Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề KT cuối HKII- 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 5 trang )

Họ và tên HS:
Lớp: Trường TH Nguyễn Hiền
Ngày kiểm tra: / /2010
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Môn kiểm tra: TIẾNG VIỆT - LỚP HAI
Năm học : 2009 -2010
Chữ ký
GT

Thời gian làm bài:65 phút (không kể thời gian phát đề)
I/ Kiểm tra đọc:
1/ Đọc thành tiếng (6 điểm)
2/ Đọc hiểu (4 điểm): Thời gian: 25 phút
Đọc thầm đoạn văn: Người làm đồ chơi

1. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại. Các
bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, những con
vịt, con gà, sắc màu sặc sỡ.
Bác Nhân rất vui với công việc của mình. Mỗi chiều bán hàng về, bác lại kể cho tôi nghe
trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào.
2. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng bị ế. Những đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện.
Một hôm, bác Nhân bảo: bác sắp về quê làm ruộng, không nặn đồ chơi nữa.
Tôi suýt khóc nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:
- Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Nhưng độ này chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
- Cháu mua và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.
Bác cảm động ôm lấy tôi.
3.Hôm sau là buổi cuối cùng bán hàng của bác Nhân. Sáng ấy, tôi đập con lợn đất, đếm được
hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn mua giúp đồ chơi của bác.
Gặp bác chiều ấy, tôi thấy bác rất vui. Bác tặng tôi hai con giống, rồi kể: “ Hôm nay, bác


bán hết nhẵn hàng. Thì ra, vẫn còn nhiều trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác.”
Bác còn bảo:
- Về quê, bác cũng sẽ nặn đồ chơi để bán. Nghe nói trẻ ở nông thôn thích thứ này hơn trẻ
thành phố.
Theo Xuân Quỳnh
* Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời
dưới đây:
1. Bác Nhân làm nghề gì ?
a. Bán hàng rong trên hè phố.
b. Bán hàng ở cửa hiệu tạp hóa.
c. Nặn đồ chơi bằng bột màu.
d. Bán đồ chơi cho trẻ em.
2. Bạn nhỏ trong bài đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
a. Cùng bác Nhân đi bán hàng.
b. Rủ các bạn mua hết hàng của bác Nhân.
c. Xin tiền mẹ mua hết hàng của bác Nhân.
d. Đập con lợn đất, lấy tiền, nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác.
3. Bộ phận in đậm trong câu: “ Bác tặng tôi hai con giống” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì? b. Như thế nào? c. Là gì?
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu dưới đây:
Hàng của bác Nhân bị ế vì đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện.
……………………………………………………………………………………………………………
II/ Bài kiểm tra viết :
1/ Chính tả (5 điểm): Thời gian: 15 phút
Nghe - viết: Qua suối

2/ Tập làm văn (5 điểm): Thời gian: 25 phút
Quan sát ảnh Bác Hồ treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi sau:
- Ảnh Bác được treo ở đâu ?
- Trông Bác như thế nào( râu, tóc, vầng trán, đôi mắt ) ?

- Em muốn hứa với Bác điều gì ?

Họ và tên HS:
Lớp: Trường TH Nguyễn Hiền
Năm học: 2009 - 2010
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI HỌC KỲ II
Chữ ký
GT
Số mật mã
Số TT

ĐIỂM CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1 CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 2
Số mật mã
Số TT
Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
1 1km = m
A. 100 B. 10 C. 1000
2. Số chín trăm tám mươi bảy viết là:
A. 978 B. 987 C. 897
3. Số 320 đọc là:
A. Ba trăm hai mươi
B. Ba trăm linh hai
C. Ba hai không
D. Ba trăm hai không
4. Chữ số 7 trong số 768 chỉ :
A. 7 đơn vị B.7 chục C. 7 trăm
5. Số liền trước số 999 là số :
A. 997 B. 998 C. 1000

6. Các số: 857, 678; 599; 1000; 905 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
là:
A. 857; 678; 599; 905; 1000
B. 678; 857; 599; 905; 1000
C. 599; 678; 857; 905; 1000
7. Có 20 bông hoa,
1
4
số hoa đó là:
A. 5 hoa B. 4 hoa C. 16 hoa

8. Đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút?
A. 4 giờ 30 phút
B. 3 giờ 30 phút
C. 3 giờ 00 phút
D. 6 giờ 30 phút
9. Hiệu của phép trừ : 982 - 751 là :
A. 231 B. 213 C. 233
10. Giá trị của x trong biểu thức : 3 × x = 24 là:
A. x = 7 B. x = 8 C. x = 9

Bài 2: Điền dấu: ( > < =) vào chỗ chấm
457 500 401 410 395 295
650 506 456 456 784 783
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
632 + 245 451 + 46
…………………………. .……………………………
…………………………. ……………………………
…………………………. .……………………………
…………………………. ……………………………


…………………………. ……………………………

772 - 430 386 - 35
…………………………. .……………………………
…………………………. ……………………………
…………………………. .……………………………
…………………………. ……………………………
…………………………. ……………………………
Bài 4 : Tô màu vào
1
3
số ô vuông của mỗi hình sau:
a. b.
Bài 5: Có 35 quả cam xếp vào các đĩa. Mỗi đĩa 5 quả cam. Hỏi xếp được mấy đĩa ?
Bài giải




q
B 4 cm C
Bài 6: Cho hình tứ giác ABCD( như hình bên)
a.Tính chu vi hình tứ giác. 2 cm 3cm
b.Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình
để được 1 hình tam giác và hai hình tứ giác. A
6 cm
D





HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM- KIỂM TRA CUỐI HKII- 2009-2010
MÔN: TOÁN- LỚP HAI
Bài 1: 3 điểm; Điền đúng kết quả: 0,25 điểm/câu; riêng câu 9, câu 10 mỗi câu:0,5 điểm
1. Ý C
2. Ý B
3. Ý A
4. Ý C
5. Ý B
6. Ý C
7. Ý A
8. Ý B
9. Ý A
10. Ý B
Bài 2:1điểm; Điền dấu thích hợp vào 3 chỗ chấm : 0,5 điểm; đúng 5 chỗ chấm trở lên:1 điểm
Bài 3: 2 điểm; Mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm
Bài 4: 1 điểm ( Tô màu đúng mỗi câu: 0,5 điểm)
Bài 5: 2 điểm: Lời giải đúng: 0,5 điểm
Phép tính đúng: 1 điểm
Đáp số đúng: 0,5 điểm
Bài 6: 1 điểm; đúng mỗi ý: 0,5 điểm

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM- KIỂM TRA CUỐI HKII- 2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP HAI
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Tổ CM thống nhất tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34
II/ Đọc hiểu: (4 điểm)Khoanh vào chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng: 1 điểm
Câu 1 : ý c

Câu 2 : ý d
Câu 3 : ý a
Câu 4 : Vì sao hàng của bác Nhân bị ế?
II . BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả : 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp : 5 điểm.
- Bài không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết chưa rõ ràng, trình bày chưa sạch, đẹp trừ
01 điểm toàn bài.
- Trong bài viết cứ mắc 01 lỗi chính tả ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không
viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn : 5 điểm
Học sinh viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu theo yêu cầu của đề bài. Câu văn đúng ngữ
pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp : 5 điểm.
(Tùy mức độ thiếu sót mà có thể cho các mức điểm:4,5; 4.0 3,5; 3.0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0)

Chính tả - lớp Hai- Cuối HKII- Năm học: 2009-2010 :
Qua suối
Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối.
Một chiến sĩ đi sau bỗng sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê
lại hòn đá cho chắc chắn để người đi sau khỏi bị ngã.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×