Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.83 KB, 4 trang )
KIM ANH TỬ
-Tác Dụng :
+Liệu Tỳ, tả hạ lỵ, chỉ niệu, sáp tinh (Thực Bản Thảo).
+Chỉ thổ huyết, nục huyết, sinh tân dịch, thu hư hãn
+Sáp tinh, cố trường (Đông Dược Học Thiết Yếu).
-Chủ Trị:
+Trị di tinh do Thận hư, tiểu nhiều, tiêu chảy mạn tính, lỵ kéo dài, băng
huyết, đới hạ (Đông Dược Học Thiết Yếu).
-Liều Dùng: 6-20g.
-Kiêng Kỵ:
+Nhiệt thái quá: không dùng (Trung Dược Học).
+Bệnh mới phát sốt, táo kết: không dùng (Phương Pháp Bào Chế Đông
Dược).
+Có thực hỏa tà nhiệt: cấm dùng. Tiểu không thông, tiêu chảy cấp: không
dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
-Đơn Thuốc Kinh Nghiệm:
+Trị tiêu chảy, lỵ, hoạt tinh, di tinh, tiểu nhiều: Kim anh tử, nấu thành cao.
Mỗi lần dùng 1 thìa canh lớn, hòa với nước sôi uống (Kim Anh Tử Cao - Nghiệm
Phương).
+Trị di tinh, hoạt tinh, bạch đới: Kim anh tử + Khiếm thực, lượng bằng
nhau. Tán bột, mỗi lần uống 6-8g với nước cơm (Thủy Lục Nhị Tiên Đơn - Sổ
Tay Lâm Sàng Trung Dược).
+Trị tử cung sa, trực tràng sa: Kim anh tử 30g, Ngũ vị tử 6g, sắc uống
(Trung Dược Học).
Tên Khoa Học:
Rosa laevigata Mich. Họ Hoa Hồng (Rosaceae).
-Thu Hái, Sơ Chế: