Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Báo cáo: dinh dưỡng trẻ sơ sinh pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 38 trang )

B GIO DC V ĐO TO
TRƯỜNG ĐI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾ BIẾN

Nha trang,tháng 12 năm 2010
GVHD : NGUYỄN THỊ
VÂN
NHÓM: 7
LỚP : 50CBTS
A. GIỚI THIỆU CHUNG
B. NI DUNG
I. Sữa mẹ
II. Dinh dưỡng cho trẻ 0-6 tháng tuổi
III. Dinh dưỡng cho trẻ 6-12 tháng
IV. Những điều cần lưu ý trong dinh
V. dưỡng trẻ sơ sinh
C. KẾT LUẬN
A. GIỚI THIỆU CHUNG
Dinh dưỡng là chức năng mà các cá thể sử dụng
thức ăn để duy trì sự sống nghĩa là thực hiện các hoạt
động sống bình thường như sinh trưởng, phát triển, vận
động
A. GIỚI THIỆU CHUNG

Tình hình dinh dưỡng của trẻ sơ sinh hiện nay?
Về mặt dinh dưỡng, trên thế giới chia làm 2 thái
cực:
+ Thừa ăn + Thiếu ăn
1.Định nghĩa sữa mẹ:
+ Sữa mẹ là một dạng
“mô sống ở thể lỏng”.


+ Sữa,một tập hợp
phong phú các yếu tố hóa sinh
ở dạng đang hoạt động,một số
lượng lớn các hormon và yếu
tố tăng trưởng
B. NI DUNG
I. Sữa mẹ
2. Vai trò của sữa mẹ
+ Giảm tỷ lệ tử vong và bệnh tật ở trẻ sơ sinh.
+ Phát triển hệ thống miễn dịch của trẻ
+ Góp phần phát triển não bộ và võng mạc.
+ Giúp phát triển nhận thức giác quan của trẻ
+ Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất
cho trẻ
+ Cung cấp 8 loại aa không thay thế.
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự
phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
I. Sữa mẹ
3. Phân loại sữa mẹ

Sữa non

Sữa chuyển tiếp (sữa
trung gian)

Sữa vĩnh viễn
I. Sữa mẹ
Thành phần hoàn hảo của
sữa mẹ


Có ít nhất 60 loại enzyme

Các bạch cầu,kháng thể,tiểu thể

DHA

Vitamin A,E

Chất béo

Chất bột đường

Protein

Nucleotic

Globulin miễn dịch,thực bào

Tế bào lympho T

Các men lysozyme

Nội tiết tố…
I. Sữa mẹ
4. Cho trẻ bú như thế nào là đúng cách?
+ Ngồi thoải mái, mặc quần áo thoáng mát.
+ Bế bé nằm ngang trong lòng mẹ,ngực bé
áp sát vào ngực mẹ
+ Khi miệng bé ngậm lại thì mũi bé ở
ngang mức với núm vú của mẹ.

+ Khi miệng bé hé mở hướng núm vú đến
phần trên của miệng bé.
I. Sữa mẹ
5. So sánh sữa mẹ với sữa ngoài
BẢNG SO SNH SỮA MẸ V SỮA BÒ
(Nếu phân chất 1 lít sữa bò và 1 sữa mẹ ta có kết quả như sau)

Sữa mẹ Sữa bò
Nước 900gr 900gr
Chất đạm 12-15gr 35gr
Chất béo 35gr 35gr
Muối khoáng 3gr 7gr
Chất đường 70gr 50gr
Sinh tố +++ ++
I. Sữa mẹ
Bảng đối chiếu hàm lượng protein sữa
mẹ-sữa bò (g/100ml)
Sữa mẹ Sữa bò
Tổng
fibronecin
1,1 3,2
Albumin:cas
ein
80:20 20:80
Casein 1,1 2,7
Milk serum 0,7 0,6
Lacta bumin 0,26 0,11
Fero
lactabumin
0,17 Vi lượng

Men khuẩn
tan
0,05 Vi lượng
I. Sữa mẹ
Tất nhiên là sữa mẹ
rồi! Sữa mẹ rất vệ
sinh, rất tiện lợi, mèo
chuột không ăn vụng
được và cái bình sữa
trông thật là hấp dẫn
làm sao! Nhất là loại
sữa này không có
hàng dỏm.
Theo cậu,
sữa bò và
sữa mẹ thứ
nào đối với
trẻ em là
tốt nhất?
!!!!!
!
1. Đặc điểm sinh lý:

Có tốc độ phát triển cơ thể nhanh

Còn hạn chế khả năng tiêu hóa và hấp thụ

Dạ dày có thể tích nhỏ thiếu hụt các men tiêu hóa

Thận gan phát triển theo thời gian

II. Dinh dưỡng cho trẻ từ 0-6 tháng tuổi
2. Dinh dưỡng
2.1. Dinh dưỡng cho trẻ từ 0-4

Sữa mẹ là thức ăn chủ yếu của trẻ từ 0-4 tháng tuổi
II. Dinh dưỡng cho trẻ từ 0-6 tháng tuổi
2.1. Dinh dưỡng cho trẻ từ 0-4

Năng lượng cần: 120kcal/1kg thể trọng
+ Protein: 2-4g/kg thể trọng
+ Mỡ: 45% tổng năng lượng
II. Dinh dưỡng cho trẻ từ 0-6 tháng tuổi
2.2. Dinh dưỡng cho trẻ từ 4-6 tháng tuổi:

Cho trẻ ăn dặm bắt đầu từ thời điểm này kết hợp
với bú sữa mẹ
II. Dinh dưỡng cho trẻ từ 0-6 tháng tuổi
2.2. Dinh dưỡng cho trẻ từ 4-6 tháng tuổi:

Mỗi lần cho trẻ ăn dặm chỉ cho ăn 1 thứ
+ Bổ sung Fe: có chứa ở trong lòng đỏ trứng gà khoảng
7,0mg Fe/100g rồi ăn thêm gan uống thêm vitamin C
để hấp thụ dễ dàng.
+ Bổ sung chất bột: cho trẻ ăn nước cơm đặc vì trẻ có
nhiều dịch bọt có men amilaza
+ Các loại hoa quả nghiền: cung cấp vitamin và chất
khoáng
+ Các món hoa quả xay: hoa quả xay tươi, hoa quả nấu
chín…
+ Rau xanh chứa nhiều chất vi lượng và khoáng chất

+ Cá nhiều protein, Ca, P, Fe và ít chất béo
+ Nước quất chứa nhiều đường, khoáng chất, các tố
chất caroten và các vitamin C, B
1
, B
2
II. Dinh dưỡng cho trẻ từ 0-6 tháng tuổi
1. Đặc điểm sinh lý:

Trẻ có rất nhiều thay đổi:
+ từ biết ngồi đến biết trườn
+ biết nằm chuyển sang bò
+ biết đứng rồi tập đi
+ trẻ bắt đầu mọc răng
III. Dinh dưỡng cho trẻ 6-12 tháng tuổi
1. Đặc điểm sinh lý:

Các men tiêu hóa đã có nhiều hơn:

Dịch bọt tăng dần

Men gastrin ở dạ dày nhiều lên

Men trypsase, amylopsin, các loại
men tràng đạo nhiều lên.

Dịch mật tăng lên trợ giúp tiêu hóa
mỡ


Hệ số lọc qua tiểu cầu thận tăng
cần cung cấp năng lượng phù hợp
cho bé
III. Dinh dưỡng cho trẻ 6-12 tháng tuổi
2. Dinh dưỡng
Nhiệt lượng(Kcal) 100/kg Vitamin A 700 đvqt
Protein (g) 2-4/kg Caroten 1,2 (mg)
% mỡ trong tổng nhiệt lượng 30-40% B
1
0,4 mg
Ca (mg) 600 B
2
0,4 mg
Fe (mg) 10 C 3,0 mg
Zn (mg) 5 PP 4,0 mg
Se (mg) 15 Vitamin D 400 đvqt
I
2
(mg) 50 E 4 mg
Bảng nhu cầu dinh dưỡng của trẻ
III. Dinh dưỡng cho trẻ 6-12 tháng tuổi
2. Dinh dưỡng

Cần bổ sung một lược Ca thích
hợp: để trẻ mọc răng giúp cứng
xương

Cho trẻ ăn nhiều thức ăn chứa
Fe: gan, tiết, thịt nạc màu hồng


Cho trẻ tắm nắng thích hợp để
tổng hợp vitamin D
III. Dinh dưỡng cho trẻ 6-12 tháng tuổi

Cho trẻ ăn thêm các loại bột: bột ngũ cốc, bột của các
loại củ, bột đậu,
2. Dinh dưỡng
III. Dinh dưỡng cho trẻ 6-12 tháng tuổi

Ăn thêm rau xanh và hoa quả:
rau muống, rau ngót, carot, cà
chua, chuối, cam…

Ăn các thức ăn từ nấm hương,
nấm rơm

Trẻ phải ăn đủ 600ml sữa bò
hay sữa bột trong một ngày

Cho trẻ ăn thức ăn gặm: bánh
mì, chuối chín, dưa thơm, carot
luộc, khoai lang luộc…
chú ý cho trẻ ăn phải có người lớn
theo dõi để tránh gây nguy hiểm
cho trẻ
2. Dinh dưỡng
III. Dinh dưỡng cho trẻ 6-12 tháng tuổi
1. Nếu mẹ không đủ sữa?(0-4 tháng)

nguyên nhân

+Cho con bú chậm sau sinh từ 2-3
ngày. Mẹ có các bệnh lý
+Mẹ còn quá trẻ
+Mẹ dùng các thuốc ức chế sự tiết
sữa
IV. Những điều cần lưu ý trong dinh dưỡng trẻ sơ sinh

Làm gì để mẹ có nhiều sữa?
Cho trẻ bú đều
Dinh dưỡng đầy đủ
Uống đủ nước
Nghỉ ngơi đầy đủ

×