Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CV 763/SGD&ĐT Nghệ An tuyển sinh vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.53 KB, 12 trang )

UBND TỈNH NGHỆ AN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 763/SGD&ĐT-KTKĐCLGD Vinh, ngày 21 tháng 4 năm 2010
V/v Hướng dẫn TS THPT, THCS; xét TNTHCS,
hoàn thành CTTH và TS vào lớp 1 năm 2010
Kính gửi:
- Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố, thị xã;
- Các trường THPT, trung tâm GDTX.
Công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT, tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Phan Bội
Châu, tuyển sinh vào lớp 10 THPT DTNT tỉnh, tuyển sinh vào THCS, xét công nhận tốt nghiệp
THCS, xét hoàn thành chương trình tiểu học và tuyển sinh vào lớp 1 năm 2010, tiếp tục được
thực hiện như năm 2009, Sở hướng dẫn thêm một số vấn đề cụ thể như sau:
A. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Việc tổ chức, triển khai kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT được thực hiện theo Quy chế
tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT, Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-
BGDĐT ngày 05/4/2006; Quyết định số 24/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/4/2008 về việc sửa đổi,
bổ sung Quy chế của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
I. ĐỘ TUỔI, CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH
1. Độ tuổi.
Theo Điều 1 của Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy chế tuyển sinh THCS và
tuyển sinh THPT quy định:
a) Tuổi dự tuyển của người học vào lớp 10 THPT: từ 15 đến 17 tuổi
b) Các trường hợp sau đây được vào cấp học ở tuổi cao hơn tuổi quy định:
- Được cao hơn 1 tuổi với người học là nữ, người học từ nước ngoài về nước;
- Được cao hơn 2 tuổi với người học là người dân tộc thiểu số, người học ở vùng kinh
tế - xã hội khó khăn, người học bị khuyết tật, tàn tật, kém phát triển về thể lực và trí tuệ, người
học mồ côi không nơi nương tựa, người học trong diện hộ đói nghèo
theo quy định của nhà nước.
Nếu thuộc nhiều trường hợp được quy định ở trên, chỉ được áp dụng 1 quy định cho 1
trong các trường hợp đó.
c) Người học được cấp có thẩm quyền cho phép vào học trước tuổi, học vượt lớp theo


quy định của Bộ GD&ĐT thì tuổi dự tuyển được giảm theo số năm đã được cho phép.
2. Chính sách ưu tiên, khuyến khích.
Chính sách ưu tiên, khuyến khích được áp dụng theo Điều 4 của Quy chế tuyển sinh
THCS và tuyển sinh THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định về ưu tiên khuyến khích
điểm vùng của UBND tỉnh.
II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH, CĂN CỨ TUYỂN SINH, ĐỐI TƯỢNG, HỒ SƠ DỰ
TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Phương thức tuyển sinh.
Theo Quyết định số 1222/QĐ.UBND.VX ngày 23/3/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh thì
phương thức tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2010-2011 là thi tuyển 03 môn: Ngữ văn,
Toán và môn thứ ba chọn trong số các môn học còn lại.
2. Căn cứ tuyển sinh, đối tượng, hồ sơ dự tuyển, điều kiện dự tuyển.
Điều 9 của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT quy định:
1
a) Căn cứ tuyển sinh: việc tuyển sinh đựợc căn cứ vào kết quả rèn luyện, học tập của 4
năm học ở THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó; điểm bài thi (đối
với các phương thức có thi tuyển); điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chính sách ưu
tiên, khuyến khích.
b) Đốí tượng tuyển sinh THPT là người đã tốt nghiệp THCS hoặc tốt nghiệp bổ túc
THCS.
c) Hồ sơ dự tuyển:
- Đơn xin dự tuyển.
Đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước, phải có xác nhận của
uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý vào
đơn xin dự tuyển về việc người dự tuyển không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn
chế quyền công dân;
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng tốt nghiệp bổ túc THCS hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời trong năm dự tuyển do cơ sở giáo dục cấp;
- Bản chính học bạ;

- Giấy xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích do cơ
quan có thẩm quyền cấp;
- 02 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm (kiểu ảnh chứng minh nhân dân).
- Phiếu dự tuyển vào lớp 10 THPT.
d) Điều kiện dự tuyển: trong độ tuổi quy định và có đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Đăng ký dự thi
a) Mỗi thí sinh được đăng ký 3 nguyện vọng: nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 vào
trường THPT công lập hoặc trường THPT ngoài công lập hoặc trung tâm GDTX, nguyện vọng
3 vào trường THPT ngoài công lập hoặc trung tâm GDTX. Riêng các thí sinh thuộc diện được
dự tuyển vào lớp 10 THPT chuyên Phan Bội Châu, THPT DTNT tỉnh, nếu có nguyện vọng thì
được đăng ký thêm nguyện vọng vào các trường đó.
b) Các trường THCS có trách nhiệm hướng dẫn học sinh làm hồ sơ đăng ký dự thi, lập
danh sách, theo mẫu 1(kèm theo Công văn này).
Lưu ý:
- Toàn bộ hồ sơ đăng ký dự thi và danh sách thí sinh đăng ký dự thi nộp về trường
THPT theo nguyện vọng 1 của thí sinh trước ngày 22/5/2010 (riêng giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời các trường THCS nộp cho nơi nhận hồ sơ trước ngày 07/6/2010).
- Đối với các thí sinh có nguyện vọng 1 thi vào trường THPT ngoài huyện mình, thí sinh
ngoại tỉnh, thí sinh tự do thì phải tự mình đến nộp hồ sơ (Hiệu trưởng trường THCS nơi học
lớp 9 xác nhận các thông tin trước khi thi trong Phiếu dự tuyển vào lớp 10 THPT của thí sinh
tự do).
c) Đối với các thí sinh nếu có nguyện vọng 1 là trường THPT ngoài công lập hoặc trung
tâm GDTX thì nộp hồ sơ tại các trường THPT công lập được quy định sau đây:
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Sông Hiếu, TT GDTX Thái Hoà nộp hồ sơ tại trường
THPT thị xã Thái Hoà.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT BC Thanh Chương, TT GDTX Thanh Chương nộp hồ sơ
tại trường THPT Thanh Chương 1.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Sào Nam, TT GDTX Nam Đàn nộp hồ sơ tại trường
THPT Nam Đàn1.
2

+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Đinh Bạt Tuỵ, TT GDTX Hưng Nguyên nộp hồ sơ
tại trường THPT Lê Hồng Phong.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT Tư thục Mai Hắc Đế nộp hồ sơ tại trường THPT Kim
Liên.
+ Thí sinh có NV1 vào THPTDL Nguyễn Thức Tự, TT GDTX Nghi Lộc nộp hồ sơ tại
trường THPT Nghi Lộc1.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT BC Cửa Lò, TT GDTX Số 2 nộp hồ sơ tại trường THPT
Cửa Lò.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Ngô Trí Hoà, TT GDTX Diễn Châu nộp hồ sơ tại
trường THPT Nguyễn Xuân Ôn.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Nguyễn Văn Tố nộp hồ sơ tại trường THPT Diễn
Châu 4.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Quang Trung nộp hồ sơ tại trường THPT
Diễn Châu 3.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT Tư thục Nguyễn Du nộp
hồ sơ tại trường THPT Diễn Châu 2.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Lý Tự Trọng, TT GDTX Quỳnh Lưu nộp hồ sơ tại
trường THPT Quỳnh Lưu 1.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Bắc Quỳnh Lưu nộp hồ sơ tại trường THPT Quỳnh
Lưu 2.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Cù Chính Lan nộp hồ sơ tại trường THPT Nguyễn
Đức Mậu.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Trần Đình Phong nộp hồ sơ tại trường THPT Bắc Yên
Thành.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Đô Lương 1, TT GDTX Đô Lương nộp hồ sơ tại
trường THPT Đô Lương 1.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Đô Lương 2 nộp hồ sơ tại trường THPT Đô Lương 3.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Lê Doãn Nhã, TT GDTX Yên Thành nộp hồ sơ tại
trường THPT Phan Đăng Lưu.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Nguyễn Trường Tộ, Lê Quí Đôn , TT GDTX Vinh

nộp hồ sơ tại trường THPT Huỳnh Thúc Kháng.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Hữu Nghị, Nguyễn Trãi, nộp hồ sơ tại trường THPT
Hà Huy Tập.
+ Thí sinh có NV1 vào THPT DL Nguyễn Huệ, Hermangermeiner nộp hồ sơ tại trường
THPT Lê Viết Thuật.
+ Thí sinh có NV1 vào TT GDTX Tân Kỳ nộp hồ sơ tại trường THPT Tân Kỳ.
+ Thí sinh có NV1 vào TT GDTX Anh Sơn nộp hồ sơ tại trường THPT Anh Sơn 1.
+ Thí sinh có NV1 vào TT GDTX Con Cuông nộp hồ sơ tại trường
THPT DTNT Con
Cuông.
+ Thí sinh có NV1 vào TT GDTX
Tương Dương nộp hồ sơ tại trường THPT Tương Dương 1.
+ Thí sinh có NV1 vào TT GDTX Kỳ Sơn nộp hồ sơ tại trường THPT DTNT Kỳ Sơn.
+ Thí sinh có NV1 vào TT GDTX Quỳ Hợp nộp hồ sơ tại trường THPT Quỳ Hợp 1.
+ Thí sinh có NV1 vào TT GDTX Quỳ Châu nộp hồ sơ tại trường THPT DTNT Quỳ
Châu.
+ Thí sinh có NV1 vào TT GDTX Quế Phong nộp hồ sơ tại trường THPT DTNT Quế
Phong.
d) Các trường THPT công lập thành lập ban tiếp nhận hồ sơ dự thi, thu nhận và kiểm tra
hồ sơ thí sinh dự thi vào trường mình theo quy định, sau đó lập danh sách thí sinh dự thi, làm
3
thẻ dự thi cho thí sinh (lưu ý: khi dán ảnh và đóng dấu của trường THPT vào thẻ dự thi cần đối
chiếu với ảnh của thí sinh ở Phiếu dự tuyển).
- Sở sẽ tổ chức tập huấn nhập dự liệu thi cho các trường, tại trường THPT DTNT tỉnh,
theo lịch cụ thể sau:
+ Từ 7 giờ 00, ngày 19/5/2010 gồm những trường THPT công lập thuộc các huyện,
thành phố, thị xã: Vinh, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghi Lộc, Diễn Châu, Cửa Lò, Đô Lương.
+ Từ 7 giờ 00, ngày 20/5/2010 gồm những trường THPT công lập còn lại.
Thành phần tham gia: mỗi trường 01 cán bộ phụ trách vi tính.
- Các trường THPT công lập nộp dữ liệu thi về Sở (qua phòng KT&KĐCL) trước ngày

10/6/2010.
III. Thµnh lËp héi ®ång coi thi
Việc thành lập Hội đồng coi thi được thực hiện như năm 2009, cụ thể là:
- Mỗi trường THPT công lập có thí sinh nộp hồ sơ là một Hội đồng coi thi. Những
trường đó cơ sở vật chất phục vụ thi không đủ để tổ chức thi thì có thể liên hệ với các trường
THPT ngoài công lập, các trường THCS hay trung tâm GDTX, để mượn địa điểm thi và báo
cáo về Sở phương án tổ chức trước ngày 10/6/2010.
- Hội đồng coi thi do Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo ra Quyết định thành lập. Hiệu
trưởng của trường THPT công lập có tổ chức thi đề xuất danh sách Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư
ký, Giám thị, Công an, Bảo vệ và nhân viên phục vụ (báo cáo cụ thể danh sách Chủ tịch, Phó
Chủ tịch, Thư ký về Sở trước ngày 10/6/2010). Việc đề xuất danh sách những người tham gia
tại Hội đồng coi thi phải thực hiện đúng theo tiêu chuẩn, điều kiện được quy định như Quy chế
thi tốt nghiệp THPT. Hiệu trưởng phải huy động hết lực lượng cán bộ, giáo viên của trường
mình làm nhiệm vụ coi thi, nếu thiếu thì làm Công văn gửi Hiệu trưởng các trường THPT
ngoài công lập, Giám đốc trung tâm GDTX, Trưởng phòng GD&ĐT của địa phương mình đề
nghị được bổ sung (không lấy cán bộ, giáo viên hợp đồng, thỉnh giảng ở các đơn vị này tham
gia coi thi).
Từ 7 giờ 30, ngày 18/6/2010: họp Chủ tịch các Hội đồng coi thi tại hội trường C, Sở
GD&ĐT.
Công tác tổ chức và quy trình coi thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT được thực hiện theo
các quy định tương ứng của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Trong quá trình chuẩn bị và tổ chức thực hiện các kỳ thi - tuyển sinh, các trường THPT
trên địa bàn phối hợp với phòng GD&ĐT tham mưu cho Ban chỉ đạo thi - tuyển sinh của
huyện, thành phố, thị xã, chỉ đạo, thực hiện tốt các kỳ thi và công tác tuyển sinh; đảm bảo cho
các kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc và đúng quy chế.
IV. LỊCH LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG COI THI
- Từ 6 giờ 30, ngày 21/6/2010: Sở sẽ giao đề thi cho các Hội đồng coi thi (có lịch cụ thể
sau), thành phần nhận đề thi và việc đảm bảo an toàn cho đề thi được quy định như trong kỳ thi
tốt nghiệp THPT.
- Từ 7 giờ 00, ngày 21/6/2010: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Công an bảo vệ đề thi,

nhân viên phục vụ của các Hội đồng coi thi làm việc.
- Từ 7 giờ 00, ngày 22/6/2010: Hội đồng coi thi bắt đầu làm việc.
- Ngày 23,24/6/2010: thi các môn theo lịch.
- Từ 10 giờ 30 đến 19 giờ 00, ngày 24/6/2010: giao bài thi tại Sở, thành phần giao bài thi
và việc đảm bảo an toàn cho bài thi được quy định như trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Chế độ của các thành viên tham gia coi thi nhận tại Hội đồng coi thi.
V. LỊCH THI, MÔN THI, THỜI GIAN LÀM BÀI THI
4
- Vào đầu tháng 5/2010, Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo chọn và công bố môn thi thứ
ba (ngoài hai môn Toán và Ngữ văn đã được quy định trước).
- Hình thức thi: thi viết, theo hình thức tự luận.
- Thời gian làm bài thi:
+ Toán, Ngữ văn: 120 phút / môn thi;
+ Môn thi thứ ba: 60 phút.
- Lịch thi:
Ngày Buổi Môn thi
Thời gian
làm bài
Giờ
phát đề thi
cho thí sinh
Giờ
bắt đầu
làm bài
23/6/2010 Sáng Ngữ văn 120 phút 7 giờ 55 8 giờ 00
Chiều Môn thi thứ ba 60 phút 14 giờ 55 15 giờ 00
24/6/2010 Sáng Toán 120 phút 7 giờ 55 8 giờ 00
VI. CHẾ ĐỘ TRỰC THI VÀ BÁO CÁO TRONG CÁC BUỔI THI
Các Chủ tịch Hội đồng coi thi phải thực hiện nghiêm túc chế độ trực thi như kỳ thi tốt
nghiệp THPT.

Ngay sau khi kết thúc môn thi của từng buổi thi, Chủ tịch các Hội đồng coi thi báo cáo
số lượng thí sinh dự thi, số thí sinh vắng, số thí sinh bị lập biên bản trong buổi thi đó về Sở
GD&ĐT (các số máy liên lạc sẽ thông báo sau).
Ngoài những lần báo cáo trên, nếu có tình hình đặc biệt, sự cố bất thường trong các ngày thi,
Chủ tịch các Hội đồng coi thi phải báo cáo ngay về các số máy điện thoại của Giám đốc:
3599296, di động: 0913054936; Phó Giám đốc phụ trách thi:3841159, di động: 0913028885;
Trưởng phòng KT&KĐCLGD: 3598481, di động: 0912022990 và với Trưởng ban chỉ đạo thi
của các huyện, thành, thị (sẽ thông báo sau) tại địa bàn.
VII. LÀM PHÁCH, CHẤM THI, PHÚC KHẢO BÀI THI
- Từ 7 giờ 00, ngày 25/6/2010: làm phách.
- Từ 14 giờ 00, ngày 25/6/2010: họp Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký tổng hợp của các
điểm chấm thi, tại trường THPT Huỳnh Thúc Kháng.
- Từ 15 giờ 30, ngày 25/6/2010: họp các Phó Chủ tịch, Thư ký tổng hợp, tại địa điểm
chấm thi được phân công.
- Từ 7 giờ 00, ngày 26/6/2010 đến chậm nhất là ngày 03/7/2010: chấm thi.
- Ngày 05/7/2010 các trường nhận kết quả tại Sở (phòng KT&KĐCL).
- Từ ngày 06/7/2010 đến hết ngày 12/7/2010 các trường nhận hồ sơ phúc khảo của thí
sinh.
Điều kiện phúc khảo, hồ sơ phúc khảo, trình tự và thủ tục phúc khảo được thực hiện
theo quy định tương ứng như kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Ngày 13,14/7/2010 nộp hồ sơ phúc khảo tại Sở.
- Chậm nhất là ngày 22/7/2010 các trường nhận kết quả phúc khảo tại Sở (phòng
KT&KĐCL).
Việc điều người làm phách, chấm thi, phúc khảo; quy trình làm phách, chấm thi, phúc
khảo và các thủ tục thanh toán chế độ được thực hiện tương tự như kỳ thi tốt nghiệp THPT.
B. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Phan Bội Châu năm 2010 tiếp tục được thực
hiện như năm 2009, áp dụng theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên, Ban
5
hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 và Công văn số

1791/BGDĐT- GDTrH ngày 07/4/2010 của Bộ GD&ĐT.
Sau đây, Sở lưu ý thêm một số vấn đề cụ thể:
I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH, SỐ LỚP TUYỂN SINH.
1. Phương thức tuyển sinh.
Phương thức tuyển sinh vào trường THPT chuyên Phan Bội Châu năm học 2010-2011 là
thi tuyển.
2. Số lớp tuyển sinh.
Năm học 2010-2011, trường THPT chuyên Phan Bội Châu tuyển lớp chuyên của các
môn sau đây: chuyên Toán, chuyên Tin học, chuyên Vật lí, chuyên Hoá học, chuyên Sinh học,
chuyên Ngữ văn, chuyên Lịch sử, chuyên Địa lí, chuyên Tiếng Anh, chuyên Tiếng Pháp và
chuyên Tiếng Nga.
Số học sinh ở mỗi lớp chuyên là không quá 35 em.
Số lớp và số chỉ tiêu được tuyển sinh, trường THPT chuyên Phan Bội Châu sẽ thông báo cụ thể sau.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ DỰ TUYỂN, ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH
Ngoài quy định về đối tượng, hồ sơ dự tuyển, điều kiện dự tuyển tại Quy chế tuyển sinh
THCS và tuyển sinh THPT hiện hành, học sinh đăng ký dự tuyển vào trường chuyên còn phải
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Trường THPT chuyên Phan Bội Châu chỉ tuyển học sinh có hộ khẩu thường trú trong
địa bàn tỉnh Nghệ An; việc tuyển sinh từ địa phương khác phải được sự chấp thuận của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Nếu đăng ký môn chuyên là Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ thì các môn học này
phải đạt điểm trung bình cả năm lớp 9 từ 7,0 trở lên; đối với các môn chuyên khác thì phải đạt
điểm trung bình các môn học này cả năm lớp 9 từ 8,0 trở lên. Nếu đăng ký môn chuyên là Tin
học thì lấy điểm tổng kết cuối năm lớp 9 của môn Toán thay thế. Nếu đăng ký môn chuyên là
Tiếng Nga thì lấy điểm tổng kết cuối năm lớp 9 của môn Tiếng Anh để thay thế.
c) Hạnh kiểm xếp loại tốt và học lực xếp loại từ loại khá trở lên vào cuối năm học lớp 9
và xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên.
Riêng hồ sơ dự tuyển và đăng ký dự thi, trường THPT chuyên Phan Bội Châu sẽ có thông
báo cụ thể sau.
d) Điểm khuyến khích: Học sinh đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các

môn học lớp 9 cấp tỉnh; kỳ thi tài năng do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc tham gia tổ
chức theo khu vực một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc trong phạm vi toàn quốc;
kỳ thi khu vực một số nước; kỳ thi quốc tế thì được cộng điểm khi tuyển vào lớp 10 chuyên
nếu môn đạt giải là môn chuyên, một trong hai môn chuyên hoặc thuộc lĩnh vực chuyên mà
học sinh đăng kí dự thi. Mức điểm cộng thêm tương ứng với mỗi loại giải thưởng kỳ thi như
sau:
Giải nhất: 2,0 điểm; Giải nhì: 1,5 điểm; Giải ba: 1,0 điểm.
III. MÔN THI, THỜI GIAN LÀM BÀI THI, ĐỊA ĐIỂM THI VÀ LỊCH THI
1. Môn thi.
a) Ngoài 2 môn nền Toán và Ngữ văn được lấy kết quả từ kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
THPT năm 2010, mỗi thí sinh phải dự thi thêm một môn chuyên.
Nếu môn chuyên là Toán, Ngữ văn thì mỗi môn phải thi một bài thi chuyên với mức độ
khó hơn;
Nếu môn chuyên là Tin học thì thí sinh sẽ thi bài thi chuyên của môn Toán; nếu môn
chuyên là Tiếng Nga thì thí sinh sẽ thi bài thi chuyên của môn Tiếng Anh.
6
b) Hình thức thi: thi viết, theo hình thức tự luận (riêng môn ngoại ngữ gồm cả tự luận và
trắc nghiệm).
c) Thang điểm thi và hệ số điểm bài thi:
- Điểm bài thi tính theo thang điểm 10.
-
Hệ số điểm bài thi: điểm bài thi môn nền tính hệ số 1; điểm bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
2. Thời gian làm bài thi.
Thời gian làm bài thi chuyên: Môn Hóa học và môn Ngoại ngữ là 120 phút, các môn khác
là 150 phút.
3. Địa điểm thi và lịch thi.
a) Địa điểm thi: tại thành phố Vinh.
- Từ 7 giờ 30, ngày 25/6/2010: họp Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký của các Hội đồng
coi thi, tại trường THPT chuyên Phan Bội Châu.
- Từ 14 giờ 00, ngày 25/6/2010: thí sinh xem phòng thi, địa điểm thi và dự lễ khai mạc,

tại trường THPT chuyên Phan Bội Châu.
- Từ 14 giờ 00, ngày 25/6/2010: các Hội đồng coi thi bắt đầu làm việc (danh sách các
thành viên, địa điểm làm việc, Sở sẽ thông báo cụ thể sau).
b) Lịch thi:
Ngày Buổi Môn thi
Thời gian
làm bài
Giờ
phát đề thi
cho thí sinh
Giờ
bắt đầu
làm bài
26/6/2010 Sáng Môn chuyên
120 phút (Ngoại ngữ,
Hoá học); 150 phút
(các môn còn lại).
7 giờ 25 7 giờ 30
IV. LỊCH LÀM PHÁCH, CHẤM THI, PHÚC KHẢO
- Từ 14 giờ 00, ngày 26/6/2010: làm phách.
- Từ 7 giờ 00, ngày 29/6/2010 đến chậm nhất là ngày 01/7/2010: chấm thi.
- Trước ngày 03/7/2010: thông báo kết quả thi tại trường THPT chuyên Phan Bội Châu.
- Từ ngày 03/7/2010 đến 17/7/2010: học sinh nộp đơn phúc khảo tại trường THPT
chuyên Phan Bội Châu.
+ Đối tượng được phúc khảo bài thi: học sinh đã dự thi đủ các bài thi theo quy định.
+ Điều kiện và hồ sơ phúc khảo: như kỳ thi tốt nghiệp THPT.
C. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT DTNT TỈNH
Việc tuyển sinh vào lớp 10 THPT DTNT tỉnh được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh
THCS và tuyển sinh THPT, Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT ngày
05/4/2006; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú, Ban hành kèm

theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008; Thông tư số 06/2009/TT-BGDĐT
ngày 31/3/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế, của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Phương thức tuyển sinh: năm học 2010-2011 tiếp tục thực hiện phương thức lấy kết quả
thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT để tuyển sinh vào lớp 10 THPT DTNT tỉnh, như năm học
2009-2010.
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
- Thanh niên, thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư
lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
7
- Thanh niên, thiếu niên là con em dân tộc thiểu số ở các vùng khác nếu được UBND cấp
tỉnh quy định là vùng có nhu cầu tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thì cũng thuộc diện tuyển sinh
vào học trường THPT DTNT tỉnh. Tỷ lệ tuyển do UBND tỉnh quy định.
- Trường THPT DTNT tỉnh được phép tuyển sinh không quá 5% trong tổng số học sinh
được tuyển là con em dân tộc Kinh định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
II. ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện dự tuyển.
- Có đủ sức khoẻ để học tập và công tác lâu dài;
- Trong độ tuổi quy định và có hồ sơ hợp lệ.
2. Hồ sơ dự tuyển.
Ngoài hồ sơ theo quy định hiện hành của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT,
học sinh dự tuyển còn phải có các giấy tờ sau:
-
Đơn xin học có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã);
- Lý lịch do Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Phiếu khám sức khoẻ do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp.
Sở sẽ có Công văn hướng dẫn cụ thể việc làm thủ tục hồ sơ và thời gian nộp hồ sơ dự tuyển sau.
Kết quả tuyển sinh được công bố tại trường THPT DTNT tỉnh (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau).
D. TUYỂN SINH VÀO THCS
Việc tuyển sinh vào THCS được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh

THPT, Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/4/2006; Quyết định số
24/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/4/2008 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.
I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO THCS
Phương thức tuyển sinh vào THCS là: xét tuyển
II. ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Đối tượng dự tuyển vào THCS là người đã hoàn thành chương trình tiểu học.
III. ĐỘ TUỔI DỰ TUYỂN
Độ tuổi dự tuyển vào THCS: từ 11 đến 13 tuổi
Các trường hợp sau đây được vào cấp học ở tuổi cao hơn tuổi quy định:
- Được cao hơn 1 tuổi với người học là nữ, người học từ nước ngoài về nước;
- Được cao hơn 2 tuổi với người học là người dân tộc thiểu số, người học ở vùng kinh
tế - xã hội khó khăn, người học bị khuyết tật, tàn tật, kém phát triển về thể lực và trí tuệ, người
học mồ côi không nơi nương tựa, người học trong diện hộ đói nghèo
theo quy định của nhà nước.
Nếu thuộc nhiều trường hợp được quy định ở trên, chỉ được áp dụng 1 quy định cho 1
trong các trường hợp đó.
- Người học được cấp có thẩm quyền cho phép vào học trước tuổi, học vượt lớp theo
quy định của Bộ GD&ĐT thì tuổi dự tuyển được giảm theo số năm đã được cho phép.
IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Hồ sơ dự tuyển, điều kiện dự tuyển, Hội đồng tuyển sinh: được thực hiện theo các Điều
5,6,7 của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT.
E. XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THCS.
Việc tổ chức và triển khai xét công nhận tốt nghiệp THCS được thực hiện theo Quy chế
xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-
BGD&ĐT ngày 05/4/2006, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8
Để đảm bảo xét công nhận tốt nghiệp được chính xác và công bằng, Sở yêu cầu các đơn
vị thực hiện những vấn đề sau:
- Trưởng phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo các trường THCS thuộc đơn vị mình quản

lý chặt chẽ việc đánh giá, cho điểm các học sinh đúng theo quy chế. Hướng dẫn cụ thể quy
trình, thời gian tổ chức và triển khai thực hiện xét tốt nghiệp tại các trường; thủ tục hồ sơ và
thời gian xét ở phòng giáo dục và đào tạo.
- Sở sẽ tổ chức các đoàn đi kiểm tra việc thực hiện đánh giá, cho điểm và xét công nhận
tốt nghiệp THCS của các đơn vị.
- Các phòng giáo dục và đào tạo hoàn thành việc xét công nhận tốt nghiệp THCS trước
ngày 06/6/2010 (để các trường THCS nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời của thí sinh về
nơi nhận hồ sơ tuyển sinh THPT trước ngày 07/6/2010).
- Các phòng giáo dục và đào tạo, gửi kết quả tốt nghiệp THCS về Sở (qua phòng
KT&KĐCL) trước ngày 15/6/2010, theo mẫu 2 (kèm theo Công văn này).
G. VIỆC XÉT HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH CẤP TIỂU HỌC, TUYỂN SINH VÀO
LỚP 1
- Việc xét hoàn thành chương trình cấp tiểu học được thực hiện theo các quy định
tạiThông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009, về việc ban hành Quy định đánh giá và
xếp loại học sinh tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Điều lệ trường tiểu học.
- Các phòng GD&ĐT gửi kết quả hoàn thành chương trình cấp tiểu học về Sở (qua
phòng Khảo thí và KĐCLGD) trước ngày 15/6/2010 theo mẫu 3 (kèm theo Công văn này).
- Việc tuyển sinh vào lớp 1 được thực hiện theo Luật Giáo dục và
Điều lệ trường tiểu học.
Lưu ý: đối với trẻ không tham gia học lớp mẫu giáo 5 tuổi nhưng đủ 6 tuổi thì vẫn tuyển
sinh vào lớp 1, song phải tổ chức lớp học theo chương trình 36 buổi của Giáo dục Mầm non để
các cháu làm quen với Tiếng Việt.
- Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cần hướng dẫn cụ thể, chỉ đạo và kiểm tra việc thực
hiện của các trường thuộc đơn vị mình.
Trên đây là những vấn đề hướng dẫn cụ thể của Sở, trong quá trình thực hiện cần phải
bám vào các Quy chế và văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được nêu.
Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức liên quan khẩn trương triển khai và thực
hiện kịp thời. Nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần báo cáo ngay về Sở (Phó GĐ phụ trách thi,
phòng Khảo thí và KĐCLGD) để được giải đáp.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Khảo thí Bộ GD&ĐT(để b/c);
- BCĐ thi tỉnh (để b/c);
- UBND các huyện;
- Giám đốc, các Phó Giám đốc;
- Các ngành liên quan;
- Các phòng ban thuộc Sở;
- Lưu: VT, KT&KĐCLGD.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Lê Văn Ngọ
9
Phòng GD&ĐT
Trường THCS
Danh sách thí sinh đăng ký dự thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2010- 2011
Trường THPT (NV1)
TT Họ

tên
Ngày
sinh
Nơi
sinh
NV2 NV3 Thi
PBC
Xét
DTNT
tỉnh
Điểm

KK
Điểm
ưu
tiên
Điểm
Nghề
Thí
sinh

1

Người lập , ngày tháng năm 2010
Hiệu trưởng
Lưu ý: Cột NV1, NV3 chỉ ghi mã trường; cột thi PBC, xét DTNT tỉnh dành cho thí sinh có
nguyện vọng đăng ký thi vào trường THPT chuyên Phan Bội Châu, xét tuyển vào trường THPT
DTNT tỉnh (có đánh dấu “x”, nếu có nguyện vọng).
10
Mẫu 1
Thống kê kết quả tốt nghiệp THCS năm 2010
Phòng giáo dục và đào tạo
TT Trường
THCS
Số HS
lớp 9
Số HS được
công nhận TN
Loại Giỏi Loại Khá Loại TB
Số
lượng
Tỷ lệ Số

lượng
Tỷ lệ Số
lượng
Tỷ lệ Số
lượng
Tỷ lệ

Tổng cộng
, ngày tháng năm 2010
Trưởng phòng
(Ký tên, đóng dấu)

11
Mẫu 2
Thống kê kết quả hoàn thành chương trình cấp tiểu học năm 2010
Phòng giáo dục và đào tạo
TT Trường
TH
Số HS
lớp 5
Số HS được công
nhận HTCTTH
(qua KTĐK đợt 1)
Số HS được công
nhận HTCTTH
(qua KTĐK đợt 2)
Tổng số HS được
công nhận HTCTTH
(cả 2 đợt )
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ

1

Tổng cộng
, ngày tháng năm 2010
Trưởng phòng
(Ký và đóng dấu)
12
Mẫu 3

×