Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

bài 1; giới thiệu chương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.9 KB, 21 trang )

Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
TUẦN 35
Thứ hai ngày 10 tháng 05 năm 2010
Tiếng Việt
ÔN TẬP CKII (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài Tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút) ;
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
thuộc được ba đoạn thơ , đoạn văn đã học ở học kỳ II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của bài ; nhận biết được thể loại
(thơ , văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu
cuộc sống.
- HS khá giỏi : đọc lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ()tốc độ đọc
trên 90 tiếng / phút).
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II.CHUẨN BỊ :
Phiếu viết tên từng bài TĐvà HTL trong 15 tuần đã học .
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài .
2.Kiểm tra TĐ-HTL : 1/6 số HS trong lớp .
-Từng hs lên bảng bốc thăm chọn bài .
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .
-GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
-GV cho điểm .
3. Bài tập 2 :
-GV phát bút dạ và phiếu cho hs làm bài .
-GV nhận xét ( Như SGV) .
4. Củng cố dặn dò :


-Trong 15 tuần ở HKII có mấy chủ đề ? Nêu tên .
-HS chuẩn bị tiết 2 .
-Nhận xét tiêt học .
-Lần lượt từng hs thực hiện yêu cầu.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả bài
làm lên bảng lớp .
- Có 2 chủ đề : Khám phá thế giới và Tình
yêu cuộc sống .
Môn : Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ( T2 )
I.Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài Tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút) ;
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
thuộc được ba đoạn thơ , đoạn văn đã học ở học kỳ II.
1
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của bài ; nhận biết được thể loại
(thơ , văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu
cuộc sống.
- HS khá giỏi : đọc lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ()tốc độ đọc
trên 90 tiếng / phút).
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (khám phá thế giới , tình
yêu cuộc sống) ; bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc
hai chủ điểm ôn tập.
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II.Chuẩn bị :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc –HTL .
III.Hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài .
2.Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL (1/6 số
HS ):Thực hiện như tiết 1 .
3.Hướng dẫn HS làm bài tập :
a.Bài tập 2:
-G V giao cho ½ số HS trong lớp thống kê các
từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT thuộc chủ
điểm Khám phá thế giới (T29)và Tình yêu
cuộc sống (T 33).
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
b.Bài tập 3:
4.Củng cố dăïn dò :
-HS chuẩn bị tiết sau :ÔTCHKII(T3).
-Nhận xét tiết học
-HS đọc yêu cầu đề bài
-Các nhóm thi làm bài .
-Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài
trên bảng lớp .
-Cả lớp nhận xét.
Khám phá thế giới :
*Hoạt động du lịch :
-Đồ dùng : vali, cần câu,quần áo bơi,
-Phương tiện GT:tàuthuỷ,tàuhoả, ôtô,
-Tổ chức , nhân viên phục vụ : khách sạn ,
hướng dẫn viên ,
-Địa điểm du lịch : phố cổ, bãi biển ,công
viên ,
*Hoạt động thám hiểm : (SGV).
Tình yêu cuộc sống :

-HS đọc yêu cầu bài tập .
-HS giải nghĩa các từ :
+góp vui : góp thêm, làm cho mọi người vui
thêm .
(T171)Toán
2
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU:
- Giải ĐƯỢC bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số
đó.
- Bài tập cần làm : Bài 1 (2 cột) ; bài 2 (2 cột) ; bài 3 .
- Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
170.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới:
-GV giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay
chúng ta cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi
biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
2.2 Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết

tổng và tỉ số của hai số đo, sau đó yêu cầu HS
tính và viết số thích hợp vào bảng số.
Bài 2
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS
tính và viết số thích hợp vào bảng số.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán rồi
làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích về
cách vẽ sơ đồ của mình
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
-HS giải thích: Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng
4 số thóc ở kho thứ

3
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 (nếu còn thời gian).
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV hướng dẫn:
+ Mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?
+ Mỗi năm mẹ tăng mấy tuổi, con tăng mấy
tuổi?
+ Vậy số tuổi mẹ hơn con có thay đổi theo thời
gian không?
+ Tỉ số của tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa
là bao nhiêu?
+ Vậy có tính được tuổi của hai mẹ con sau 3
năm nữa không? Dựa vào đâu để tính.
+ Từ tuổi mẹ và con sau 3 năm nữa tính thế nào
thì ta được tuổi hai mẹ con hiện nay?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên
bảng lớp.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
5
hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4
phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5
phần như thế.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

+ Mẹ hơn con 27 tuổi.
+ Mỗi năm mẹ tăng thêm 1 tuổi, con cũng tăng
thêm 1 tuổi.
+ Số tuổi mẹ hơn con không thay đổi theo thời
gian vì mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1
tuổi.
+ Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con.
+ Biết sau 3 năm nữa tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con
27 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con vậy dựa vào
bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó, ta tính được tuổi của mẹ và con sau 4
năm nữa.
+ Lấy số tuổi sau 3 năm trừ đi 3.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.

4
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
(T35) Địa lý
KT ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
Đề bài :
1- Khoanh vào chữ cái A , B , C trước ý trả lời đúng :
a) Tây Nguyên là xứ sở của :
A. Các cao nguyên có độ cao nhà sàn bằng nhau.
B. Các cao nguyên xếp tầng cao , thấp khác nhau .
C. Các cao nguyên có nhiều núi cao khe sâu.
b) Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Đồng bằng Nam Bộ.
C. Các đồng bằng Duyên Hải miền Trung.
2- Khoanh vào chữ cái A , B , C trước ý trả lời đúng :
Tây Nguyên là nơi :
A. Sản xuất nhiều lúa gạo.
B. Có nhiều đất đỏ ba dan , trồng nhiều cà phê nhất nước ta.
C. Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh.
3- Kể tên các thành phố lớn ở nước ta mà em biết ?
4- Nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển ?
5-Em hãy nêu những thuận lợi để Đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất
lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước ?
Thứ ba ngày 11 tháng 05 năm 2010
(T35) Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
Đề bài :
1- Khoanh vào chữ cái A , B , C , D trước ý trả lời đúng :
a) Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long vào năm nào ?
A. Năm 1786
B. Năm 1787
C. Năm 1788
D. Năm 1789
b) Nhà Nguyễn thành lập vào năm nào ?
A. Năm 1801
B. Năm 1802
C. Năm 1803
D. Năm 1804
2- Khoanh vào chữ cái A , B , C , D trước ý trả lời đúng :
Vào thế kỷ XVI - XVII có thành thị nào nổi tiếng
5
Đ

iể
m
Điể
m
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
A. Thăng Long
B. Phố Hiến
C. Hội An
D. Cả 3 ý trên
3- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
4- Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua mấy đời vua ? Hãy kể tên
các đời vua đó.
5.Em hãy nêu những chính sách những chính sách tiêu biểu nhằm phát
triển kinh tế, văn hoá đất nước của vua Quang Trung
Môn : Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (T3)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài Tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút) ;
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
thuộc được ba đoạn thơ , đoạn văn đã học ở học kỳ II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của bài ; nhận biết được thể loại
(thơ , văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu
cuộc sống.
- HS khá giỏi : đọc lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ()tốc độ đọc
trên 90 tiếng / phút).
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loại cây , viết
được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II.Chuẩn bị :

Phiếu viết tên từng bài tập đọc –HTL .
III.Hoạt động dạy –học :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Giới thiệu bài .
2.Kiểm tra TĐ-HTL (1/6 số HS trong lớp ) :
Thực hiện như T1).
3.Viết đoạn văn tả cây xương rồng :
-HS đọc nội dung bài tập , quan sát tranh minh hoạ
trong SGK .
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài
-HS viết đoạn văn .
-1 số HS đọc đoạn văn mình viết .
-GV chấm điểm 1 số bài viết tốt .
4.Củng cố ,dặn dò :
-Những HS viết đoạn văn chưa đạt ,về nhà viết lại .
-HS chuẩn bị tiết 4 .
-Nhận xét tiết học .
6
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
TuÇn 35 Khoa học 4
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I . Mục tiêu :
Giúp Hs ôn tập về :
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí ,
nước trong đời sống.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. Kỹ năng phán đoán , giải
thích qua một số bài tập về nước , không khí , ánh sáng , nhiệt.
- Biết vận dụng vào thực tiễn đời sống.
II. Chuẩn bị :

Hình trang 138,139 .
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
1 hs nói về chuỗi thức ăn trong đó có
con người .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Ôn tập :
a.Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh , ai
đúng .
-GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi
nhóm cử đại diện lên trình bày 3 câu
trong mục trò chơi trang 138.
- GV và 3 hs làm ban giám khảo .
b. Hoạt động 2 :Trả lời câu hỏi .
GV lần lượt nêu các câu hỏi như
SGK.
c .Hoạt động 3 : Thực hành
GV nêu yêu cầu .
3. Củng cố dặn dò :
1 hs nêu lại bảng vừ hoàn thành .
HS chuẩn bị tiết sau : KTĐKCHKII .
Nhận xét tiết học .
- HS thực hành theo nhóm .
- HS trả lời :
câu 1 : b
câu 2 : b
- HS thực hành từ bài 1 đến bài 2 .
1. Để cốc nước nóng nguội nhanh hơn

ta chỉ việc bỏ nước đá vào cốc nước
nóng đó .
2. GV hướng dẵn hs hoàn thành bảng
như SGK .
7
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
(T172)Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Vận dụng được 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm
thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . Bài
tập cần làm (bài 2 ; 3 ; 5).
- Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài mới
-GV giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta
cùng ôn một số kiến thức về số đo diện tích, tính
giá trị của biểu thức chứa phân số và giải bài
toán có lời văn.
2.2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự

thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn
kết qủa nếu phân số chưa tồi giản.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
a/ x – 3 = 1
4 2
x = 1 + 3
2 4
x = 5
4
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
b/ x : 1 = 8
4
x = 8 x 1
4
x = 2
-HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong
phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia
8
Trêng tiÓu häc Long§èng

GV: NguyÔn ThÞ H»ng
Bài 4 (nếu còn thời gian).
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV hỏi:Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là
mấy?
-GV hỏi tiếp: Vậy bài toán thuộc dạng toán gì?
-GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài
-GV gọi HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
để giải thích.
-HS theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của 3
số là 84.
-HS: Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là 1.
-HS:Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 (tuổi)

Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con: 6 tuổi
Bố: 36 tuổi
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của
mình.
Thứ tư ngày 12 tháng 05 năm 2010
(T173) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
- Đọc được số , xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
tự nhiên.
- So sánh được hai phân số.
- Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
9
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
-Gọi 1 HS lên bảng , yêu cầu các em làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
172.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới:
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:

-GV yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí
và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
Bài 3
-GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh,
khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh
của mình.
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài
trước lớp.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.

-Nghe GV giới thiệu bài.
-4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về 1
số.
-HS tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 x 2 = 80 (m)
3
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 (m2)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
50 x (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ.
Đáp số: 48 tạ.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của
mình.
-HS làm bài vào vở bài tập.
10
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
bài sau.
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (T4)
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được câu hỏi , câu kể , câu cảm , câu khiến trong bài văn ; tìm được
trạng ngữ chỉ thời gian , trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
- Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài .

2. Bài tập 1,2 :
-Nêu nội dung truyện .
-HS tìm câu hỏi , kể, cảm, khiến trong bài học .
-GV nhận xét , chốt lai lời giải đúng .
3. Bài tập 3 : Thực hiện tương tự bài 2 .
4. Củng cố dặn dò :
-HS chuẩn bị tiết 3 .
Nhận xét tiết học .
-2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2 .
- HS đọc thầm truyện Có một lần .
-Sự hối hận của một hs vì đã nói dối , không
xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các
bạn .
-HS làm bài ;
+ Câu hỏi : Răng em đau phải không ?
+Câu cảm : Ôi , răng đau quá !

+ Câu khiến :Em về nhà đi !
Nhìn Kìa !
+ Câu kể : các câu còn lại trong bài .
-Câu có trạng ngữ chỉ thời gian :
Có một lần, trong giờ tập đọc , tôi nhét tờ giấy
thấm vào mồm .
-Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn :
Ngồi trong lớp , tôi lấy lưỡi đẩy qua đẩy lại cục
giấy thấm trong mồm
Môn : Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (T5)
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài Tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút) ;

bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
thuộc được ba đoạn thơ , đoạn văn đã học ở học kỳ II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của bài ; nhận biết được thể loại
(thơ , văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu
cuộc sống.
11
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
- HS khá giỏi : đọc lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên
90 tiếng / phút).
- Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90 chữ/15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài ; biết trình bày các dòng thơ , khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. HS
khá giỏi : đạt tốc độ viết trên 90 chữ /15 phút ; bài viết sạch sẽ , trình bày sạch
đẹp
- Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ.
II. Chuẩn bị :
Phiếu viết tên từng bài TĐ-HTL .
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài .
2.Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL (1/6 số HS) .
Thực hiện như tiết 1 .
3. Nghe viết bài Nói với em :
-GV đọc bài thơ Nói với em .
-Nêu nội dung chính bài thơ .
-GV đọc cho hs viết bài .
-GV đọc cho hs soát lại bài .
-GV thu chấm 7 bài , nhận xét .
4. Củng cố dặn dò :
- 1 hs nêu lại nội dung bài thơ Nói với em .

-Chuẩn bị tiết 6 .
-Nhận xét tiết học .
Cả lớp theo dõi SGK .
-HS đọc thầm bài thơ , viết vào nháp những từ
khó :
lộng gió , lích rích , chìa vôi , sớm khuya ,
-Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên , thế
giới của chuyện cổ tích , giữa tình yêu thương
của cha mẹ .
Thứ năm ngày 13 tháng 05 năm 2010
(T35) Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CKII VÀ CẢ NĂM
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố các kiến thức đã học CKII và cả năm .
III/ Hoạt động dạy học:
1.KT bài cũ:
2. Ôn tập:
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
12
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
Câu 1: Mọi người cần cư xử thế nào khi đến nhà
người khác?
Câu 2: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là
thể hiện nếp sống như thế nào?
Câu 3: Em sẽ xử lý như thế nào trong các tình
huống sau:
*Tình huống 1 : Em sang nhà bạn và thấy trong
tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích.

Em sẽ …
*Tình huống 2 : Em đang chơi nhà bạn thì đến
giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem
nhưng khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ …
*Tình huống 3 :Em sang nhà bạn chơi và thấy bà
của bạn đang bị mệt. Em sẽ …
Câu 4: Những việc cần làm để giúp đỡ người
khuyết tật:
Câu 5: Em biết những con vật có ích nào?
Câu 6: Hãy kể những ích lợi của chúng?
Câu 7: Cần làm gì để bảo vệ chúng?
Câu 8: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn
nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong
chuồng em sẽ làm gì ?
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học:
- Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác.
- Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể
hiện nếp sống văn minh.
- HS thảo luận và xử lý các tình huống.
- Những việc cần làm :
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật./…
- Chó , mèo , trâu , bò , ngựa ,…
- Chó giữ nhà ; mèo bắt chuột ; trâu , bò , cày
ruộng ,kéo xe , ngựa kéo xe…

- Chăm sóc chúng cẩn thận, …
- Khuyên ngăn các bạn hoặc mách người lớn.
MÔN : KĨ THUẬT
BÀI: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn ; lắp ghép được một mô
hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn sử dụng được.
- Với HS khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp
chắc chắn , sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết
của mô hình tự chọn .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
13
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
Giáo viên :
Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật .
Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Yêu cầu nêu mô hình mình chọn va nói đặc điểm của mô hình đó.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 2, 3)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết
-Hs chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ.

-Yêu cầu hs xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại
ra ngoài nắp hộp.
*Hoạt động 2:Hs thực hành lắp mô hình đã
chọn
-Yêu cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng
tạo.
*Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh giá kết quả
học tập của hs
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn nhau.
-Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào hộp.
-Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra
ngoài.
-Thực hành lắp ghép.
IV.Củng cố:
Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
(T174) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng .Tính được giá trị của biểu thức chứa phân
số.
- Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
14
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1. KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
173.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài mới
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2 . Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có
thể đọc các số trong hoặc số khác, yêu cầu
HS viết số theo đúng trình tự đọc.
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu
thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ
tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu
cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS
suy nghĩ và trả lời.
+Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc
điểm gì?
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp

theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn.
-Nghe GV giới thiệu bài.

-HS viết số theo lời đọc của GV, 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS chữa
bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận
xét và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Bài giải
Nếu biểu thị số HS trai là 3 phần bằng nhau thì
số HS gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số HS gái là:
35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh.
+ Hình vuông và hình chữ nhật cùng có:
• 4 góc vuông.
15
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
+ Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có
những đặc điểm gì?
-GV hỏi thêm:
+ Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có
đúng không? Vì sao?

+ Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc
biệt có đúng không? Vì sao?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
• Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng
nhau.
• Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
+ Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các
đặc điểm:
• Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng
nhau.
+ Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt là
đúng vì hình vuông có tất cả các đặc điểm của
hình chữ nhật và thêm đặc điểm là có 4 cạnh
bằng nhau.
+ Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt là
đúng vì hình chữ nhật có tất cả các đặc điểm của
hình bình hành và có thêm đặc điểm là có 4 góc
vuông.
Môn :Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II (T 6 )
I .Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài Tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút) ;
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
thuộc được ba đoạn thơ , đoạn văn đã học ở học kỳ II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của bài ; nhận biết được thể loại
(thơ , văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu

cuộc sống.
- HS khá giỏi : đọc lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ()tốc độ đọc
trên 90 tiếng / phút).
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật , viết
được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
- Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ
II. Chuẩn bị :
-Phiếu viết tên từng bài TĐ-HTL .
-Tranh minh hoạ hoạt động của chim bồ câu trong SGK .
III. Hoạt động dạy học :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
16
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
1.Giới thiệu bài .
2.Kiểm tr TĐ-HTL ( số hs còn lại ) ;
Thực hiện như tiết 1 .
3.Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu :
-1 hs đọc nội dung bài tập , quan sát tranh minh hoạ chim
bồ câu trong SGK .
-GV giúp hs hiểu đúng yêu cầu của bài : (SGV ) .
-HS viết đoan văn .
-Vài hs đọc đoạn văn .
- GV nhận xét , chấm điểm 1 số bài văn hay .
4. Củng cố dặn dò :
-HS chuẩn bị tiết sau : KTĐKCHKII .
-Nhận xét tiết học .

(T70) Khoa học
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II

Đề bài :
1- Khoanh vào chữ cái A , B , C trước ý trả lời đúng :
a) Con người và động vật khi hô hấp hít vào khí gì ?
A. Khí Cac bo nic.
B. Khí Ô xi.
C. Khí Ni tơ.
b) Con người và động vật khi hô hấp thở ra khí gì ?
A. Khí Cac bo nic.
B. Khí Ô xi.
C. Khí Ni tơ.
2- Khoanh vào chữ cái A , B , C , D trước ý trả lời đúng :
a) Động vật hấp thụ từ môi trường những gì ?
A. Khí Ô xi.
B. Nước.
C. Các chất hữu cơ trong thức ăn.
D. Tất cả các ý trên.
b) Động vật thải ra môi trường những gì ?
A. Khí Cac bo nic.
B. Nước tiểu.
C. Các chất thải.
D. Tất cả các ý trên.
3- Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm và những cách để
chống ô nhiễm không khí ?
4- Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật và thực vật :
5- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất ?
17
Điểm
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
Khoa học.4

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
( Theo đề bài thống nhất chung cña Phßng GD & §T)
18
Trêng tiÓu häc Long§èng
GV: NguyÔn ThÞ H»ng
19
Trờng tiểu học LongĐống
GV: Nguyễn Thị Hằng
(T175) Toỏn
KIM TRA NH K CUI K II
( Theo bi thng nht chung ton trng)
Mụn : Ting Vit (Tit 8)
KIM TRA
( Theo bi thng nht chung ton trng)
SINH HOT CUI TUN
I/ NH GI TINH HèNH:
- Duy trỡ c s s, n np .
- Thc hin tt an ton giao thụng .
- Thc hin ỳng gi gic
- m bo tt v sinh trng lp, v sinh cỏ nhõn.
- Mụùt s em ý thc hc tp cha cao
II/ PHNG HNG
- ễn tp KT cui nm .
- T chc thi KT K cui k II
- Lao ng v sinh trng lp
- Tng kt nm hc .
PHN KIM TRA , Kí DUYT
T TRNG CM BAN GIM HIU
20
Trêng tiÓu häc Long§èng

GV: NguyÔn ThÞ H»ng

21

×