Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu D (gọi tắt C/O) cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.9 KB, 5 trang )

Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu D (gọi tắt
C/O) cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Việt
Nam – Singapore
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công Thương
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có):
Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore.
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


Bước 1:
Nộp đầy đủ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Một cửa)
của Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (lầu I
toà nhà VSIP Building, số 8 Đại lộ Hữu nghị, KCN Việt Nam –
Singapore, huyện thuận An – tỉnh Bình Dương).

2.

Bước 2:
- Nếu hồ sơ không đầy đủ, bộ phận tiếp nhận sẽ hướng dẫn và đề
nghị bổ sung những hồ sơ còn thiếu.
- Nếu hồ sơ đầy đủ CB-CNV bộ phận một cửa viết phiếu biên
nhận trong đó có thời gian trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
* Trường hợp nộp qua đường bưu điện, thời gian tính theo ngày
nhận văn thư của Ban quản lý.

Tên bước

Mô tả bước

3.

Bước 3:
Đến ngày hẹn, Tổ chức cử người đến bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả để nhận Giấy chứng nhận C/O do BQL cấp, trường hợp gửi
qua đường bưu điện, Sau khi được xử lý, Công ty nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trường hợp không đủ điều
kiện để cấp giấy, Ban quản lý sẽ có thông báo bằng văn bản.
* Nhận kết quả tại Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam –
Singapore, Doanh nghiệp phải đem theo biên nhận hoặc giấy giới

thiệu (trường hợp mất biên nhận hoặc gửi bằng đường bưu điện).



Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ lục 10) đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;

2.

Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh;

3.

Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan (các trường hợp
hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy

Thành phần hồ sơ

định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan xuất khẩu);
4.

Hoá đơn thương mại;

5.

Vận tải đơn.

Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục
hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề
nghị cấp C/O Mẫu D có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Để được nợ Cty làm
công văn và Ban quản lý ghi vào sổ cấp mẫu D để tiện việc theo dõi nợ tờ Tờ
khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn của
Cty. Nếu quá thời hạn, Cty vẫn chưa nộp bổ sung các chứng từ được nợ nêu
trên thì Ban qủan lý có quyền từ chối cấp tiếp C/O mẫu D cho Cty.
*Ghi chú: Lần đầu người đề nghị cấp C/O phải đăng ký hồ sơ thương nhân
tại BQL (hồ sơ thương nhân phải được cập nhật 02 năm một lần).
Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của Người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O
và con dấu của thương nhân (Phụ lục 12);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu
sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 11).

Số bộ hồ sơ:
01 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Phụ lục 10: Mẫu đơn đề nghị cấp C/O
Thông tư số
12/2009/TT-BCT v

2.


Phụ lục 8 : Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ.
Thông tư số
12/2009/TT-BCT v

3.

Phụ lục 12: Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy
quyền ký đơn đề nghị cấp C/O và mẫu con dấu của
thương nhân .
Thông tư số
12/2009/TT-BCT v

4.

Phụ lục 11:Danh mục các cơ sở sản xuất của thương
nhân
Thông tư số
12/2009/TT-BCT v


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×