Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM KỸ THUẬT DẠY TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.62 KB, 11 trang )







PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ
MỸ THO
MỤC LỤC
MỤC LỤC

Mở đầu
Mở đầu
Lý do chọn đề tài
Lý do chọn đề tài
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Mục tiêu
Mục tiêu
Để đoán nghĩa
Để đoán nghĩa
Để nhớ nét viết
Để nhớ nét viết
Vừa để đoán nghĩa và viết đúng
Vừa để đoán nghĩa và viết đúng
Giới hạn đề tài
Giới hạn đề tài
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Định hướng
Định hướng
Quan sát


Quan sát
Phỏng vấn
Phỏng vấn
Nội dung
Nội dung
Hệ thống hóa các từ theo chủ điểm
Hệ thống hóa các từ theo chủ điểm
Hướng
Hướng
Học hành
Học hành
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Gia đình
Gia đình
Thể thao
Thể thao
Giao thơng
Giao thơng
Tính chất
Tính chất
Đồ vật
Đồ vật
Hành vi
Hành vi
Nơi chốn
Người viết : ĐÀO VĂN HỊA
Nơi chốn
Cácbài tập gợi ýý
bài tập gợi

Các
Mơn học :
Tiếng Anh 6
2.1 Jumbled words
2.1 : : Jumbled words
2.2 Word folks
2.2 : : Word folks
2.3 Wordsquares
2006 - :2007
2.3 : Wordsquares
2.4 Crossword Puzzle
2.4 : : Crossword Puzzle
2.5 Networds
2.5 : : Networds
VI- Kết qủa thực hiện
VI- Kết qủa thực hiện
Bài học kinh nghiệm
Bài học kinh nghiệm
Một số bài tập tham khảo thêm cho nội dung
Một số bài tập tham khảo thêm cho nội dung

KỸ THUẬT
KỸ THUẬT
DẠY TỪ VỰNG
DẠY TỪ VỰNG
TIẾNG ANH LỚP 6
TIẾNG ANH LỚP 6




1


Mở đầu :
Việc học tiếng Anh ở lớp đầu cấp là tối quan trọng. Có nền móng vững
chắc các em sẽ yên tâm và tự tin hơn ở các lớp liền sau.
Để đạt được điều này giáo viên phải rèn luyện thường xuyên cho các em 4
kỹ năng: nghe - nói - đọc - viết.
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Thực tế giảng dạy theo phương pháp mới, công việc của 1 tiết dạy đối với
người thầy và trò là q nhiều hoạt động mang tính trị chơi. Đến khi nghiệm
thu qua các bài kiểm tra viết thì vốn từ (đúng nét, đúng nghĩa) không đáp ứng
được yêu cầu. Bề nổi của các em là tính sinh động trong các hoạt động ở lớp,
nhưng chiều sâu của kiến thức thì cịn long chong, thiếu tính chuẩn xác.

2


Với qui định của Phòng giáo dục và trường về ôn tập học kỳ như hiện nay
(1 tuần hoặc hơn), người thầy có điều kiện thời gian nhiều để cũng cố và hệ
thống lại vốn từ qua các bài tập : cách để thuộc và nhớ từ vựng.
II- MỤC TIÊU :
Cần hình thành hệ thống kiến thức bằng cách sử dụng 1 số bài tập để khắc
sâu.
Tăng cường các loại hình bài tập và số lượng bài tập để giúp cho các em
cũng cố và ghi nhớ bền chắc về nghĩa của từ và nét viết của từ. Thí dụ :
1) Để đốn nghĩa : Có thể dùng “Word folks”
Wait for
Drive
Leave

Have
Buy

a bus

2) Đề nhớ nét viết : Có thể dùng “Open words” hoặc “hangman”
V__ L __ __ G __ (village)
S __ __ __ __ R

(Soccer)

3) Vừa để đoán nghĩa và viết đúng : có thể dùng “Networds” để tìm mối
liên quan giữa các từ đã học.
eyes

hair

hand

face

nose

BODY

ar
m
fingers

ears


head

leg

ches
t

III- GIỚI HẠN ĐỀ TÀI :

mout
h
lip
foot

toes

3

teet
h


- Các kỹ thuật để kiễm tra và ôn tập những từ vừa học trong 1 tiết hoặc đã
học.
- Phạm vi từ vựng của học kì 1.
IV- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :
1) Định lượng : Hệ thống hóa mang tính thống kê những từ các em đã học
và thường gặp.
2) Quan sát : Trải qua thực tế nhiều tiết đứng lớp có quan sát, thăm dị và

đối chiếu với các lớp khác nhau, đặc biệt qua nhiều lần chấm bài đủ loại
hình bài tập thấy được tính nghiêm trọng của vấn đề này.
3) Phỏng vấn : Sau các lần kiểm tra các em đều được chất vấn về lãnh vực
từ. Với tư cách là tổ trưởng, qua các phiên họp đều có tham vấn với các
tổ viên hoặc lấy ý kiến phản hồi từ phụ huynh và chủ nhiệm.
V- NỘI DUNG :
Để đầu tư cho các bài tập, trước tiên giáo viên hệ thống lại các từ theo chủ
điểm.
- Viết lên bảng tiêu đề các chủ điễm đã học,
- Giáo viên nói nghĩa tiếng việt, học sinh nói nghĩa tiếng Anh hoặc ngược
lại.
1) Hệ thống hóa các từ theo chủ điểm :
a/ Hướng : behind, in front of, to the left of, to the right of, opposite,
near, next to, between.
b/ Học hành : school, grade, classroom, English, literature, history,
geography, math, timetable.
c/ Nghề nghiệp : student, teacher, nurse, doctor, engineer, worker,
driver, farmer, business, policeman.
d/ Gia đình : family, sister, brother, father, mother, children, classmate,
friend.
e/ Thể thao : sport, soccer, football, volleyball.
f/ Giao thông : bus, plane, bike, car, motorbike, truck, road sign,
accident, traffic light, intersection.
g/ Tính chất / đặc điểm : big, small, noisy, quiet, beautiful, tall, late, old,
high, difficult, dangerous.
h/ Đồ vật : desk, door, window, board, clock, waste basket, schoolbag,
pencil, pen, ruler, eraser, bookshelf, stereo, lamp, couch, armchair, table,
chair, stool, television, telephone, bench, letter, photo, flower, tree.
k/ Hành động : come in, sit down, stand up, close, open, get up, get
dressed, brush one’s teeth, wash one’s face, have breakfast, go to school

/ bed, do one’s homework, take a shower, play games / soccer, read,
have job, spell, walk, turn, eat, start, finish, ride, drive, wait for, travel,
fly, arrive, unload, load, copy, correct, work, park, warn, slow down,
cross, lie, help, end, change.

4


l/ Nơi chốn : house, living room, class, school, floor, classroom, city,
town, street, country, farm, lake, rice paddy, paddy fields, river, park,
yard, hotel, village, store, temple, restaurant, bank, hospital, factory,
museum, stadium, drugstore, toystore, movie theatre, zoo, police
station, bakery, well, garden, mountain, clinic, post office, shop,
supermarket, market, apartment, sea, foodstall, pool, canteen.
2) Các bài tập gợi ý :
Để các em có sự thuận lợi trong việc định hướng, giáo viên cần đưa ra chủ
điểm để học sinh suy nghĩ tập trung hơn.
2.1 : Jumbled words :
 Đồ vật :
seetor
chenb
dobar

= (stereo)

seerra
notelephe

= (board)


chocu
paml

koccl

= (eraser)
= (couch)

= (bench)

= (telephone)

= (clock)

= (lamp)

 Môn học :
lengshi

= (English)

turelitera

= (literature)

tham

= (math)

rosyht


= (history)

biemlatel

= (timetable)

gygrapheo

= (geography)

2.2 : Word folks :

watch

football
soccer
television
volleyball
lesson

eat
have
end
finish
stop

5

his breakfast



………………….

R

D

E

S

K

P

E

K

T

E

E

H

S


C

M

O

C

N

A

O

P

U

O

E

R

L

O

L


N

P

E

C

H

A

I

Start

R

to the right of
to the left of
in front of
next to
between
behind
opposite
near
2.3 : Wordsquares :

beautiful
noisy

quiet
tall
old
new
big
small

house

hotel

 Đồ vật :

Anwer
 desk , chair
 eraser , clock , pen

Answer

 pencil

 pool , car , temple

 couch

 well , garden , bus

 Nơi chốn / Xe cộ :

 train , zoo

 bank

V

M

J

C

P

O

O

L

A

T

E

O

M

L


L

X

P

O

6

 apartment
 park , vegetable , market ,
mountain , clinic , plane


O

P

G

U

A

I

A

H


O

Y

W

A

E

N

R

N

N

Z

N

E

R

R

T


T

K

I

E

I

L

D

M

K

A

A

E

C

A

L


E

K

N

A

B

I

T

R

N

N

C

A

R

U

L


N

T

E

M

P

L

E

S

Q

E

 Hướng :

A

T

C

Q


W

X

N

E

N

Z

R

I

G

H

T

L

E

Y

B


E

H

I

N

D

A

K

N

M

S

B

E

J

R

F


R

O

N

T

X

F

Q

A

P

L

E

F

T

T

K


P

U

V

T

H

O

O

O

B

E

T

W

E

E

N


Answer
 right , behind , front ,
left , between
 near , next
 opposite

Answer

 Giới từ / hành vi :

H

O

M

E

W

O

R

K

S

L


I

S

T

E

N

T

T

D

O

P

L

A

Y

 homework , listen ,
do , play , work , on ,
read , watch , at ,

music , finish , in

A

 start , to , take , eat ,
at

7


A

G

W

O

R

K

O

K

R

O


N

R

E

A

D

E

T

W

A

T

C

H

T

E

T


M

U

S

I

C

V

A

O

F

I

N

I

S

H

T


2.4 : Crosswork Puzzle :
 Đồ vật :

T

O
Answer

L










C

T

E
V

P

L
S

C

H
H

O
B

R
H

 Nơi chốn :

R

E

P

Y

8

Stereo
Telephone
Pencil
Chair
Bench
Television
Couch

Eraser


T

E

V
D

H










U

V

A

F

T


Answer
Rice paddy
Tree
River
House
Village
Factory
Restaurent
yard

2.5 : Networds :
father

mother
FAMILY

sister

brother

children

friend

bus

motorbike

bik

e

accident

train
ROAD / STREET
traffic
light

truck
car
sign

armchair

intersection

bookcase

stool

lamp
book

9


clock
LIVING ROOM


couch

telephone
chair

table
stereo

television

factory

village

COUNTRY

TOWN

VI- KẾT QỦA THỰC HIỆN :

61

63

66

Trước khi áp dụng

20 / 37


15 / 36

19 / 37

Sau khi áp dụng

30 / 37

26 / 36

28 / 37

VII- BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
Với đối tượng học sinh ở trường Học Lạc, việc chăm học từ mới ở nhà là
cả một vấn đề (các em lười phổ biến, và phụ huynh ít quan tâm). Vì thế sự cố
gắng của thầy trong việc chịu khó đầu tư tìm tịi các loại hình bài tập là tối cần
thiết. Việc thiết kế bài đa dạng đáp ứng cho từng Unit và ứng dụng thường
xuyên trong các hoạt động cũng cố hoặc ôn tập từng giai đoạn sẽ góp phần khắc
sâu và nhớ lâu ở từng học sinh. Việc làm này sẽ kích thích hưng phấn ở các em
và thuộc từ vựng ngay tại lớp, không phải mất thời gian cho việc học ở nhà .
Để không mất thời gian nhiều trên lớp, điều cần thiết là giáo viên phải
chuẩn bị các POSTER trước khi đến lớp, và để các em không lúng túng ở lúc
đầu giáo viên nên nói ra trước đề tài cần tìm ./-

10


11




×