Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.32 KB, 6 trang )

Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất hoặc bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Đăng ký giao dịch bảo đảm
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng tài nguyên và Môi trường huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối
với nơi chưa thành lập hoặc không thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất), Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn theo uỷ quyền
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn theo uỷ quyền (Đối với trường hợp Đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp nộp hồ sơ tại Uỷ ban
nhân dân xã, thị trấn)
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì việc đăng ký thế chấp
được thực hiện trong ngày nhận hồ sơ; nếu nộp hồ sơ đăng ký sau ba (03) giờ
chiều thì việc đăng ký thế chấp được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp
theo.Trường hợp hồ sơ đăng ký không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mà
chỉ có một trong các giấy tờ hợp lệ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật
Đất đai thì việc đăng ký thế chấp được thực hiện trong thời hạn không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận hồ sơ
đăng ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện:
Tất cả


TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định


1.

Đăng ký
thế chấp
quyền sử
dụng đất,
tài sản gắn
liền với đất.

Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký
do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể
cho phù hợp với thực tế của địa phương,
nhưng mức thu tối đa không vượt quá
mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
03/2007/TTLT/BTC-BTP.
Thông tư liên tịch
số 03/200

Tên phí Mức phí Văn bản qui định


2.


Lệ phí đăng
ký giao
dịch bảo
đảm
60.000 đồng/trường hợp
Thông tư liên tịch
số 03/200

Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép
Đơn yêu cầu đăng ký có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký

Các bước
Tên bước Mô tả bước

1.

Nộp hồ sơ
đăng ký thế
chấp
Bên thế chấp là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký
nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh).

Tên bước Mô tả bước

2.


Giải quyết
việc đăng ký
thế chấp
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đúng thẩm quyền và hợp lệ và
người nộp hồ sơ đã nộp lệ phí đăng ký thì cán bộ đăng ký
phải ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm)
vào Đơn yêu cầu đăng ký; vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký
thế chấp và cấp cho người yêu cầu đăng ký phiếu hẹn trả kết
quả đăng ký.
- Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký thì cán bộ đăng ký từ
chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện
theo đúng quy định. Việc từ chối đăng ký phải được lập
thành văn bản và nêu rõ lý do từ chối. Trường hợp Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký thì trả lại
toàn bộ hồ sơ và lệ phí đăng ký đã thu cho người yêu cầu
đăng ký.
- Chứng nhận việc đăng ký vào Đơn yêu cầu đăng ký thế
chấp.

3.

Nhận kết quả
đăng ký thế
chấp
Nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp
tỉnh


Hồ sơ

Thành phần hồ sơ

1.

Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp hai (02) bản;

2.

Văn bản uỷ quyền (nếu có);

3.

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có công
chứng, chứng thực theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 130 của Luật Đất
đai hoặc có xác nhận của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao theo quy định tại khoản 10 Điều 2 của Nghị định số
17/2006/NĐ-CP, một (01) bản.

4.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Số bộ hồ sơ:
1
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Mẫu số: 01/ĐKTC: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Thông tư liên tịch số
05/200

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

2.

Mẫu số: 07/BSTS: Trang bổ sung về tài sản (nếu có)

Thông tư liên tịch số
05/200

3.

Mẫu số: 08/BSCB: Trang bổ sung về các bên ký kết
hợp đồng thế chấp, bảo lãnh (nếu có)
Thông tư liên tịch số
05/200


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×