Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA Tuần 33 L2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.93 KB, 40 trang )

Trường tiểu học Lí Tự Trọng 1 Giáo án lớp 2
TUẦN 33

Son2/ 5/2010
GingThứ hai /4 / 5 /2010
B̉I CHIU
NGHỈ LỄ 1/5
Son2/ 5/2010
GingThứ ba /5 / 5 /2010
Tiết 1:TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I.Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
- Cách đọc: Viết các số có 3 chữ số.
- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo tứ tự xác đònh, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các
số của dãy đó.
II.Các hoạt động dạy học
Hot động của thầy Hot động của trò
1. Bài mới: Giới thiệu bài
- Ơn tập các số trong phạm vi 1000
2. HD HS làm bài tập và ôn.
- Bài 1: Nêu miệng.
- Bài tập u cầu ta làm gì?
- Gọi một em lên bảng làm lớp thực hiện
vào vở bài tập.
- GV nhận xét đánh giá.
- Bài 2: Viết các số 842; 965; 477; 593;
404
theo mẫu: Cho HS làm vào vở bài tập,
một em lên bảng chữa


- 842 = 800 + 40 + 2
- Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297
theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn
b. Từ lớn đến bé
- Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm:
a. 462; 464; 466;
- Nhắc lại đề bài
- Mỗi số sau ứng với cách đọc nào
- Nối số thích hợp với các cách đọc
tương ứng.
- Một HS lên bảng viết lớp làm vào vở
bài tập.
- Lớp nhận xét bài bạnbổ sung
- HS tự làm bài .
- 965 = 900 + 60 + 5
- 477 = 400 + 70 + 7
- 593 = 500 + 90 + 3
- 404 = 400 + 4
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297
b. Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257
- Làm vào bảng con.
a. 462; 464; 466; 468
b. 353; 355; 357; 359
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 2 Giáo án lớp 2
b. 353; 355; 357;
c. 815; 825; 835;
3. Củng cố dặn dò:
-Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vò?

-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế
nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
c. 815; 825; 835; 845
- Số531 gồm năm trăm, ba chục, một
đơn vò
-Từ trái sang phải.
Ti ết 2: Kể Chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự theo chuyện.
- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện.
- Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
phù hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng nghe:
- Có khả năng theo dõi bạn kể.
- Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hot động của thầy Hot động của trò
1.Kiểm tra
- Gọi HS kể: Chuyện quả bầu.
- Nêu ý nghóa câu chuyện?
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới. -Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Sắp xếp lại 4 tranh theo
đúng thứ tự.
- Yêu cầu quan sát tranh SGK để sắp
xếp tranh đúng nội dung.

- Nhận xét tuyên dương.
- Nêu Nội dung từng tranh qua câu hỏi
gọi ý:
- Bưc tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Nội dung bức tranh 1 cho ta thấy
được điều gì?
- 3HS kể.
- 2HS nêu:
- Một em nhắc lại u cầu
- Quan sát tranh.
- Nêu tên của các tranh .thảo luận
theo bàn.
- Nêu kết quả : 2- 1 – 4 – 3
- Thấy giặc ngang ngược đủ điều
Quốc Toản vơ cùng căm phẩn.
- Quốc Toản liều chết xơ mấy người
lính xơng xuống thuyền để gặp vua,
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 3 Giáo án lớp 2
- Bức tranh 4 nói lên điều gì?
- Quốc Toản đã làm gì với quả cam
vua ban?
Hoạt động 2: Kể từng từng đoạn theo
tranh.
- Chia nhóm
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
- Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu
chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Đánh giá ghi điểm, tuyên dương

HS.

3. Củng cố dặn dò.
- Em học được gì qua câu chuyện?
- Em làm gì để tỏ lòng kính yêu đất
nước?
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
tâu “xin đánh”
- Quốc Toản kề gươm lên cổ chịu tội.
- Bóp nát quả cam lúc nào khơng biết.
- Kể trong nhóm 4 HS kể 4 đoạn HS
Theo dõi nhận xét bổ sung cho bạn.
- Thi kể giữa các nhóm
- Nhận xét bình chọn.
- Một em kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Nêu u cầu 3: Kể toàn bộ câu
chuyện.
- 3 – 4 HS kể, lớp theo dõi nhận xét
bổ sung
- Nhận xét bình chọn.
- Biết yêu đất nước thương dân.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt chuyện: Bóp nát quả cam
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x hoặc vần chính iê/i
II.Đồ dùng dạy – học.
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III.Các hoạt động dạy – học.
Hot động của thầy Hot động của trò

1. Bài cũ: Kiểm tra.
- Yêu cầu HS chữa bài 2b, 3b
- Nhận xét – cho điểm
2. Bài mới
- Giới thiệu bài. Nghe viết bà bóp nát
- 1HS đọc và điền it/ich viết vào bảng
lớp , lớp làm bảng con.
- Quả mít, thòt gà, dây nòt, hít đất.
- Theo dõi nhắc lại đề bài.
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 4 Giáo án lớp 2
quả cam
- Đọc bài viết.
H oạt động 1: HD viết chính tả.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Vì Sao Quốc Toản bóp nát quả
cam?
- Những chữ nào đựơc viết hoa vì
sao?
- Yêu cầu:Viết tiếng từ dễ viết sai. Xin
đánh, ấm ức, căm giận, nghiến răng,
- Đọc lại cả bài chính tả.
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Thu chấm vở.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 2: gọi HS đọc.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đơng ao thì nắng, vắng ao thì
mưa
- Nhận xét, chấm điểm

3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS.
- Theo dõi đọc thầm
- 2 Em đọc lại bài.
- Vì ấm ức bò coi là trẻ con lại căm
giận lũ giặc.
+ Tên riêng: Quốc Toản.
- Chữ đầu câu.
- Thực hiện.
- Viết chữ hay sai vào bảng con.
- Nghe.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- 2 - 3HS đọc yêu cầu.
- Điền vào chổ trống s/x
- Làm vào vở bài tập TV
- Đơng sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Đọc và phát âm đúng.
-Luyện viết chữ ở nhà.
B̉I CHIU
Tiết 1:Luyn ton
ÔN TẬP V PHÉP CỘNG – PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000
I.Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
- Cách làm tính cộng trừ trong phạm vi 1000
- Nắm được cách đặt tính và tính thành thạo.
- Sắp xếp các số theo tứ tự xác đònh, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các
số của dãy đó.
II.Các hoạt động dạy học

Hot động của thầy Hot động của trò
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 5 Giáo án lớp 2
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Ơn tập các số trong phạm vi 1000
2. HD HS làm bài tập và ôn.
- Bài 1: Nêu miệng.
- Bài tập u cầu ta làm gì?
- Gọi một em lên bảng làm lớp thực hiện
vào vở bài tập.
- GV nhận xét đánh giá.
- Bài 2: Viết các số 842; 965; 477; 593;
404
theo mẫu: Cho HS làm vào vở bài tập,
một em lên bảng chữa
- 842 = 800 + 40 + 2
- Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297
theo thứ tự:
c. Từ bé đến lớn
d. Từ lớn đến bé
- Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm:
d. 462; 464; 466;
e. 353; 355; 357;
f. 815; 825; 835;
3. Củng cố dặn dò:
-Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vò?
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế
nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
- Nhắc lại đề bài
- Mỗi số sau ứng với cách đọc nào

- Nối số thích hợp với các cách đọc
tương ứng.
- Một HS lên bảng viết lớp làm vào vở
bài tập.
- Lớp nhận xét bài bạnbổ sung
- HS tự làm bài .
- 965 = 900 + 60 + 5
- 477 = 400 + 70 + 7
- 593 = 500 + 90 + 3
- 404 = 400 + 4
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297
c. Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257
- Làm vào bảng con.
a. 462; 464; 466; 468
b. 353; 355; 357; 359
c. 815; 825; 835; 845
- Số531 gồm năm trăm, ba chục, một
đơn vò
-Từ trái sang phải.
Ti ết 2: Luy ệ n Vi ế t chính t ả
BĨP NÁT QUẢ CAM
A/ Mục tiêu :
- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam
- Luyện viết đúng các tiếng có âm dễ lẫn: s/x ; hoặc iê/ u
B/ Chuẩn bò :- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
- Bảng lớp viết (hai lần) nội dung BT2
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài

Trường tiểu học Lí Tự Trọng 6 Giáo án lớp 2
-Hôm nay các em chép đúng, viết đẹp đoạn
2 trong bài “ Bóp nát quả cam“.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn
văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại .
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết
hoa ? Vì sao ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ dễ viết lẫn
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào
bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài : -Treo bảng phụ đã chép sẵn
đoạn viết lên để học sinh chép vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự
bắt lỗi
6/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét
từ
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài2:: - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm
gì ?
Bài 2: gọi HS đọc.
- Bài tập yêu cầu gì?

- Đơng ao thì nắng, vắng ao thì mưa
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
- Đoạn văn có 5 câu .
- Danh từ riêng và chữ cái đầu câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng.
- Nhìn bảng chép bài.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Điền s hay x vào chỗ trống .
- Hai em lên làm bài trên bảng , lớp làm
vào vở
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm cử các bạn lên tham gia chơi
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
Đơng sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Bình chọn nhóm thắng cuộc

- Nhắc lại nội dung bài học .
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 7 Giáo án lớp 2
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách .
Tiết 3: Luyn đọc
BĨP NÁT QUẢ CAM
I/ Mục đích, u cầu: Củng cố cho HS
- Rèn đọc trơi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Biết phân biệt giọng đọc người kể với các nhân vật
II/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Luyện đọc lại bài Bóp nát quả cam.
* Dạy HS đại trà
2. Luyện đọc:
a Đọc từngđoạn trước lớp.
- Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
b. Đọc từng đoạn trong nhóm
c. Thi đọc giữa các nhóm
- GV theo dõi nhận xét đánh giá.
* Dạy HS khá giỏi:
3. Luyện đọc diễn cm:
- Luyện đọc phân vai
- Theo dõi nhận xét đánh giá
- Một em đọc lại tồn bài
C. Củng cố dặn dò:

+ Qua câu chuyện em thấy Trần Quốc Toản
căm thù giắc như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
- Về đọc lại bài – chuẩn bò bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
- Lắng nghe nhắc lại đề bài.
- 1 HS giỏi đọc bài
- Theo dõi nhận xét bạn đọc
- 2 em đọc lại lớp theo dõi nhận xét
- HS nhắc lai u cầu giọng đọc
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Thi đọc phân vai
- Một em đọc lại tồn bài
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-HS nhắc lại ý nghóa câu chuyện .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai .
-HS theo dõi và nhận xét .
Son2/ 5/2010
GingThứ năm /7 / 5 /2010
Tiết 1: TOÁN
Ôn tập về phép cộng, trừ.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Cộng trừ nhẩm, viết Có nhớ trong phạm vi 100) khơng nhớ trong phạm vi 1000
- -Giải bài tốn về cộng trừ.
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 8 Giáo án lớp 2
II. Cc hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hot động của thầy Hot động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:

-Nhận xét – đánh giá.
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
-Nhận xét.
Bài 2: Nêu: 34 + 62
-Muốn cộng trừ số có hai 3 chữ số ta
làm như thế nào?
Bài 3:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chữa chấm bài HS.
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng gì?
-Chấm vở HS nhận xét.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
-Làm bảng con.
305=300+5 420= 400 + 20
-Nêu yêu cầu tính nhẩm.
-Làm việc theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nêu cách đặt tính và tính.
-Nêu cách cộng trừ.
-Đặt tính.
-Cộng, trừ từ trái sang phải.
-3-4Hs đọc.
-Có 265 HS gái và 234 HS trai.
-Trường đó có: …. HS.
-Giải vào vở.

Bài giải:
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 ( Học sinh )
Đáp số: 499 học sinh
-3-4HS đọc.
Bài toán về ít hơn.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
Bài giải
-Bể thứ 2 chứa được số lít
865 – 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít.
Tiết 2:Âm nhạc
GVBM Dạy
Tiết 3: TẬP VIẾT
Chữ hoa.V
34
62
76
+
68
25
43
-
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 9 Giáo án lớp 2
I.Mục đích – yêu cầu:
- Biết viết chữ hoa V(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
- Biết viết câu ứngdụng “ Việt nam thân yêu”úng mẫu chữ, đều nét và nối đúng
quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.

- Mẫu chữ, V ng phụ.
- Vở tập viết, bút.
III. Cc hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hot động của thầy Hot động của trị
1. Bài cũ:
Viết bảng con chữ Q kiểu 2
-Yêu cầu HS viết chữ V
2. Bài mới:
- Đưa mẫu chữ V và giới thiệu
+Chữ V có độ cao mấy li viết bởi mấy
nét?
-HD HS cách viết chữ V
- Nhận xét
-Giới thiệu Việt Nam thân yêu
+Nêu ý nói:Tổ quốc thân yêu của chúng
ta
-Cho HS nêu độ cao các con chữ trong
cụm từ
-HD cách viết chữ Việt
-Tại sao Việt Nam lại phải vết hoa?
-Nhận xét
-Nhắc nhở HS trước khi viết
-Theo dõi HS viết
-Thu chấm vở HS
-Nhận xét đánh giá
3. Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học
-Nhắc nhở HS về nhà viết bài ở nhà
-Thực hiện
-Viết bảng con

- Phân tích cách viết chữ V
- Theo dõi
- Phân tích nêu
- Theo dõi
-V iết bảng con 2-3 lần
- Đọc
- Nghe
-nêu
-Theo dõi
-Viết bảng con 2-3 lần
-Đó là tên riêng của Nước Việt Nam
-Viết bảng con
-Viết vào vở
Tiết 4:TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Mặt trăng và cc vì sao
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 10 Giáo án lớp 2
-Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh,phân biệt được tranh với các vì
sao, biết được đặc điểm của tranh
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK.
III.Cc hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hot động của thầy Hot động của trị
1. Giới thiệu bài:
-Ban đêm nhìn lên trời thấy gì?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.

-Bức ảnh chụp cảnh gì?
-Mặt trăng hình gì?
-Trăng có lợi ích gì?
-Anh sáng như thế nào? Có giống mặt
trời khơng
Hoạt động 2: Thảo luận về hình ảnh của
mặt trăng,
-Nêu nội dung thảo luận
-Nhận xét bổ sung kết luận
-Giải thích một số từ khó
-Nêu u cầu thảo luận
-Phát phiếu
Hoạt động 3 thi vẽ tranh
-Nhận xét
-HD cách vẽ
-Chấm 1 số bài
3. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hồn thành bài vẽ
-Mặt trăng và các vì sao
-Quan sát SGK
-Cảnh đêm trăng
-Hình tròn
-Chiếu sáng mặt đất vàoban đêm
-Chiếu sáng dịu mát,khơng chói chang
như mặt trời
-Hình thành nhóm và thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-2 HS đọc bài thơ
- Mồng một lưỡi trai

-Mồng 2 lá lúa

-Mồng 6 thật trăng
-Hình thành nhóm thảo luận
-Ban đêm ngồi trăng còn có gì?
-Hình gì?
-Anh sáng như thế nào
-Nối tiếp nêu
-Vẽ vào giấy về bầu trời vào ban đêm
BUỔI CHIU
TIẾT 1:Luyện tốn
TOÁN
Ôn tập về phép cộng, trừ.
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 11 Giáo án lớp 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Cộng trừ nhẩm, viết Có nhớ trong phạm vi 100) không nhớ trong phạm vi 1000
- -Giải bài toán về cộng trừ.
II. Cc hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hot động của thầy Hot động của trị
1. Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
-Nhận xét.
Bài 2: Nêu: 34 + 62
-Muốn cộng trừ số có hai 3 chữ số ta
làm như thế nào?
Bài 3:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?

-Chữa chấm bài HS.
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng gì?
-Chấm vở HS nhận xét.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
-Làm bảng con.
305=300+5 420= 400 + 20
-Nêu yêu cầu tính nhẩm.
-Làm việc theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nêu cách đặt tính và tính.
-Nêu cách cộng trừ.
-Đặt tính.
-Cộng, trừ từ trái sang phải.
-3-4Hs đọc.
-Có 265 HS gái và 234 HS trai.
-Trường đó có: …. HS.
-Giải vào vở.
Bài giải:
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 ( Học sinh )
Đáp số: 499 học sinh
-3-4HS đọc.
Bài toán về ít hơn.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
Bài giải
-Bể thứ 2 chứa được số lít
865 – 200 = 665 (lít)

Đáp số: 665 lít.
Ti ết 2: Luy ệ n Vi ế t chính t ả
BÓP NÁT QUẢ CAM
A/ Muïc tieâu :
34
62
76
+
68
25
43
-
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 12 Giáo án lớp 2
- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam
- Luyện viết đúng các tiếng có âm dễ lẫn: s/x ; hoặc iê/ u
B/ Chuẩn bò :- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
- Bảng lớp viết (hai lần) nội dung BT2
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em chép đúng, viết đẹp đoạn
2 trong bài “ Bóp nát quả cam“.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn
văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại .
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết
hoa ? Vì sao ?

3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ dễ viết lẫn
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào
bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài : -Treo bảng phụ đã chép sẵn
đoạn viết lên để học sinh chép vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự
bắt lỗi
6/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét
từ
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài2:: - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm
gì ?
Bài 2: gọi HS đọc.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
- Đoạn văn có 5 câu .
- Danh từ riêng và chữ cái đầu câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng.

- Nhìn bảng chép bài.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Điền s hay x vào chỗ trống .
- Hai em lên làm bài trên bảng , lớp làm
vào vở
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 13 Giáo án lớp 2
- Đơng ao thì nắng, vắng ao thì mưa
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm cử các bạn lên tham gia chơi
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
Đơng sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách .
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
ÔN TẬP AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Vận dụng đặc điểm con đường an toàn và con đường kém an toàn, quan sát và

biết xử lí khi gặp trường hợp không an toàn.
- Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất.
- Có thói quen chỉ đi trên con đường đến trường an toàn nhất.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Luyện tập tìm con đường
an tồn.
-Bắt nhòp cho HS hát bài: Lớp chúng ta
đoàn kết.
-Giới thiệu ghi tên bài.
-Treo sơ đồ vẽ các con đường.
KL:Cần chọn con đường an toàn khi đi
đến trường, con đường ngắn không
phải là con đường an toàn nhất.
-Yêu cầu:
- Hoạt động 2: Lựa chọn con đường
man tồn nhất.
- Phân tích ý đúng, chưa đúng của HS
- Cả lớp hát đồng thanh.
-Quan sát và tìm con đường an toàn
nhất(nêu lí do an toàn và kém an toàn)
-HS trình bày trên bảng và giải thích
tại sao.
-Nhận xét, bổ sung.
-Nghe GV kết luận.
- 2-3 HS giới thiệu con đường từ nhà
đến trường qua những đoạn đường nào
an toàn, và đoạn đường nào chưa an
toàn.

-Nhận xét, bổ sung.
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 14 Giáo án lớp 2
khi các em nêu tình huống cụ thể( ở
đòa phương).
KL:Con đường an toàn: Đường thẳng ít
khúc quanh, có vạch phân chia các
vạch xe chạy…
3 Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS lựa chon con đường đi để
đảm bảo an toàn.
-Thực hiện yêu cầu bài học.
Son2/ 5/2010
GingThứ sáu /8 / 5 /2010
BUỔI CHIU
Tiết 1: Luyn TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Mặt trăng và cc vì sao
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học:
-Biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao
-Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh,phân biệt được tranh với
các vì sao, biết được đặc điểm của tranh
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK.
III.Cc hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hot động của thầy Hot động của trị
1. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.
-Bức ảnh chụp cảnh gì?

-Mặt trăng hình gì?
-Trăng có lợi ích gì?
-Anh sáng như thế nào? Có giống mặt
trời khơng
Hoạt động 2: Thảo luận về hình ảnh của
mặt trăng,
-Nêu nội dung thảo luận
-Nhận xét bổ sung kết luận
-Quan sát SGK
-Cảnh đêm trăng
-Hình tròn
-Chiếu sáng mặt đất vàoban đêm
-Chiếu sáng dịu mát,khơng chói chang
như mặt trời
-Hình thành nhóm và thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
-2 HS đọc bài thơ
- Mồng một lưỡi trai
-Mồng 2 lá lúa

-Mồng 6 thật trăng
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 15 Giáo án lớp 2
-Giải thích một số từ khó
-Nêu u cầu thảo luận
-Phát phiếu
Hoạt động 3 thi vẽ tranh
-Nhận xét
-HD cách vẽ
-Chấm 1 số bài
3. Củng cố dặn dò

-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về hồn thành bài vẽ
-Hình thành nhóm thảo luận
-Ban đêm ngồi trăng còn có gì?
-Hình gì?
-Anh sáng như thế nào
-Nối tiếp nêu
-Vẽ vào giấy về bầu trời vào ban đêm
Ti ết 2: TẬP LÀM VĂN
Đáp lời an ủi:Kể chuyện được chứng kiến
I.Mục đích - yêu cầu. Củng cố cho HS
1.Rèn kó năng nghe và nói:
-Biết đáp lại lời an ủi
2.Rèn kó năng nói – viết:
-Biết viết một đoạn văn kể 1 việc làm tốt của em hoặc bạn em
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
-Giới thiệu bài
-Bài 1:Yêu cầu thảo luận
-nhận xét
-Bài 2: Gọi HS nêu u cầu của bài
-Lưu ý không nhất thiết nhắc từng chữ
trong SGK
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm lời
trong tranh

-Thảo luân theo cặp đóng vai
-1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc 3 tình
huống trong bài tập
-Thực hành đối thoại
-HS nói về việc tốt của mình hoặc của
bạn
-Nhận xét
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 16 Giáo án lớp 2
-Bài 3: giải thích yêu cầu bài tập
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học
-Viết vào vở
-3_4 HS đọc bài
Ti ế t 3
SINH HOẠT LỚP
NỘI DUNG :
1. Nhận xét đnh gi trong tuần
- Nhìn chung các em đi học đầy đủ , ổn định sĩ số .
- Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Vở sách bao nhản cẩn thận .
- Học bài và làm bài đầy đủ .
- Trong các tiết Tóan rất sơi nổi phát biểu xây dựng bài
- Ơn tập tốt cho thi học kì 2
- Lao động tham gia nhiệt tình, hòan thành nhiệm vụ được giao.
- Tun dương một số em đã tham gia học tập và đóng góp đầy đủ
- Tham gia tốt cơng tác vòng tay bè bạn
- Làm tốt cơng tác vệ sinh.
2. Kế hoạch tuần tới :
- Duy trì tốt sĩ số và nền nếp .
- Đồng phục đúng qui định .

- Ổn định nề nếp học tập
- Đi học đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Vệ sinh thân thể trước khi đến trường .
- Luyện đọc nhiều lần bài Tập đọc . Viết chính tả ở nh nhiều hơn.
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 17 Giáo án lớp 2
TI ẾT 1: lUYỆN TỐN
Ơn tập phép cộng, trừ tiếp theo.
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ nhẩm, viết (có nhớ trong phạm vi 100, khơng nhớ trong phạm vi
1000).
- Giải tốn về cộng trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải tốn có văn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài mới: Ơn tập phép cộng phépn

-Giới thiệu
-u cầu HS nhẩm theo cặp
-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép
cộng trừ?
-Cho HS nêu cách đặt
-Cho HS đọc b
-Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
-Cho HS giải vào vở
-Cho hs ơng lại cách tìm số bị trừ số
hạng
-Nhận xét dặn dò HS
-Thực hiện.
-Nhẩm theo cặp.
-nêu: 500+300= 800

800 – 300 = 500
800 – 500 = 300
-Lấy tổng trừ đi số hạng nọ ta được số
hạng kia.
-Thực hiện cách tính vào bảng con.
-Nêu cách tính.
-2HS đọc đề bài.
-Bài tốn về ít hơn.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Đội 2 trồng được số cây.
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây.
-Nêu:
-Làm bảng con
x-32=45 x+45=79
x=45+32 x=79-45
x=77 x=34
LU ̣N THỦ CÔNG.
Thực hành thi khéo tay làm đồ chơi.
I Mục tiêu.
- Giúp HS biết cách làm đèn lồng
- Làm được đèn lồng bằy giấy theo đúng quy trình.
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 18 Giáo án lớp 2
- Yêu quý sản phẩm của mình làm ra, biết giữ vệ sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bò.
- Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
- Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh

1 Bài cu
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
-Nhận xét, nhắc nhở.
2 . Bài mới: Quan sát và nhận xét
-Đưa mẫu và giới thiệu.
-Đèn lồng có mấy bộ phận?
Hướng d_n thao tc
-Tháo mẫu đèn lồng.
-Em có nhận xét gì về cắt các đường
thẳng như thế nào?
-Để làm được thân đèn ta phải có giấy
hình gì?
-Làm mẫu chậm từng bước
+B1: Cắt giấy
Thân đèn: Hình chữ nhật dài 18 ô,
rộng 10 ô.
Đai đèn: 20 thanh dài 20 ô.
Quai đèn: Dài 15ô, rộng 1 ô
+B2: Cắt dán thân đèn.
-HD cách cắt.
-HD dán.
-Bước 3: Dán hai đầu quai đèn.
-yêu cầu.
Th`c hành
-Cho Hs thực hành theo cặp đôi Cắt
dánh thân đèn
-Đánh giá sản phẩm của HS.
3Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS.

-
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Quan sát nhận xét.
-Thân, đế, quai đèn.
-Chỉ các bộ phận.
-Quan sát.
-Cắt đều nhau không rời khỏi thân
đèn.
-Giấy hình chữ nhật.
-Quan sát, theo dõi.
-Vài HS nêu lại quy trình làm đèn
lồng.
-2HS thực hành bước cắt thân đèn.
-Thực hiện.
-Về nhà chuẩn bò giấy giờ sau.
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 19 Giáo án lớp 2
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2006.
TẬP ĐỌC.
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong chuyện. đọc
đúng; các từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2 2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghóa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản
nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.(trả lời được các câu hỏi1,2,4,5)
học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi3
3. Giáo dục cho HS lòng yêu nước.

II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hot động dy Hot động học
1.Kiểm tra
-Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi
tre.
-Đánh giá – ghi điểm
2.Bài mới. Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD luyện đọc.
- Đọc mẫu tồn bài: Lời người dẫn
chuyện đọc với giọng nhanh, hồi hộp.
Lời của Quốc Toản khi thì giận dữ (nói
với lính gác cản đường), khi thì dõng
dạc (tâu vua). Lời vua: khoan thai, ơn
tồn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- Cho HS tìm từ khó đọc để luyện đọc
GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi HS luyện đọc GV sữa sai.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
-3 - 4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp đọc câu kết hợp tìm từ khó phát
âm: ngang ngược,liều chết, xin đánh, cưỡi
cổ,

-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- 4 HS đọc nối tiếp 4đoạn.
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 20 Giáo án lớp 2
- Luyện đọc câu dài
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu;
các cum từ, nhân giọng ở các từ in đậm:
Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn khơng được
gặp,/ cậu bé liều chết/gác ngã chúi,/ bèn xơ
mấy người lính xăm xăm xuống bến .//
- Quốc Toản tạ ơn vua, / chân bước lên
bờ mà lòng ấm ức: // “Vua ban cho
cam q / nhưng xem ta như trẻ con,
/Vẫn khơng cho dự bàn việc nước”.
//Nghĩ đến qn giặc đang lăm le đè
đầu cưỡi cổ dân mình, / cậu nghiến
răng, / hai bàn tay bóp chặt.//
c. Đọc từng đoạn trong nhóm GV theo
dõi giúp các em đọc còn yếu.
d. Thi đọc.
- Theo dõi nhận xét đánh giá.
3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giặc Ngun có âm mưu gì đối với nước
ta?
- Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của
Trần Quốc Toản như thế nào?
- Em hiểu thái độ như thế nồ thì được gọi
là ngang ngược ?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế

nào?
- Thuyền rồng là thuyền như thế nào?
- Vì sao khi tâu vua “xin đánh”, Quốc
Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
- Vì sao vua khơng những tha tội mà còn
ban cho Quốc Toản cam q?
- Vì sao Quốc Toản vơ tình bóp nát quả
cam?
- Một em đọc đoạn 1, lớp theo dõi, nhận
xét.
- Một em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Luyện đọc câu: Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn
khơng được gặp,/ cậu bé liều chết/gác ngã
chúi,/ bèn xơ mấy người lính xăm xăm
xuống bến .//
- luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- Một em đọc lại đoạn 2.
- Một HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
- Đọc đồng thanh đoạn 4.
- Luyện đọc câu: Quốc Toản tạ ơn vua, /
chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: // “Vua
ban cho cam q / nhưng xem ta như trẻ
con, /Vẫn khơng cho dự bàn việc
nước”. //Nghĩ đến qn giặc đang lăm le đè
đầu cưỡi cổ dân mình, / cậu nghiến răng, /
hai bàn tay bóp chặt.//
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc cá nhân.
- Theo dõi Nhận xét.
-Thực hiện.

-Giải vờ mượn đường để xâm lược nước
ta.
- Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của
Trần Quốc Toản vơ cùng căm giận.
- Ngang ngược là bất chấp lẽ phải tỏ ra
khơng sợ gì.
-Để được nói hai tiếng “xin đánh”.
- Đợi gặp vua từ sáng đến trưa, liều chết xơ
lính gác để vào nơi họp,xăm xăm xuống
thuyền rồng
- Thuyền rồng là thuyền thuyền của vua, có
chạm hình con rồng.
- Vì xô lính gác, tự ý xông vào là phạm
tội khi quân.
-Vì thấy quốc toản còn nhỏ đã biết lo
việc nước.
- Vì ấm ức bò coi là trẻ con.
- Căm giận lũ giặc.
- Tinh thần yêu nước. (nhiều HS nêu).
- Một em đọc lại tồn bài
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 21 Giáo án lớp 2
4. Luyện đọc lại
Luyện đọc theo vai
5. Củng cố dặn dò:
Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
Về nhà xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể
chuyện tới .
-Luyện đọc trong nhóm
-3-4Nhóm luyện đọc theo vai.
-Nhận xét.

-1HS đọc cả bài.
- Quốc Toản là một thiếu niên u nước./
Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà đã biết lo cho
dân cho nước./
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về cách đọc viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hot động của thầy Hot động của trò
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Ơn tập các số trong phạm vi 1000
2. HD HS làm bài tập và ôn.
- Bài 1: Nêu miệng.
- Bài tập u cầu ta làm gì?
- Gọi một em lên bảng làm lớp thực hiện vào
bảng con.
- Giáo viên đọc các số: chín trăm mười lăm;
sáu trăm chín mươi lăm; bảy trăm mười
bốn;
- Bài 2 Số: Cho HS làm vào vở bài tập, một
em lên bảng chữa
380 381 383 386
- Bài 3: ( Giảm tải )
- Bài 4:
327 299
465 700
534 500 + 34
- Bài 5:

a. Viết số bé nhất có 3 chữ số.
b. Số lớn nhất có 3 chữ số
c. Số liền sau số: 999 là
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại đề bài
- Viết các số
- Một HS lên bảng viết lớp làm bảng con.
- Ghi kết quả vào bảng con: 915, 695, 714,
524, 101, …
- Một HS đọc lại các số vừa ghi.
- HS tự làm bài .
380 381 382 383 384 385 386
-Làm bảng con.
327> 299
465< 700
534= 500 + 34
-Lớp làm vào bảng con.
+Số bé nhất có 3 chữ số : 100
+Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
+Số liền sau số: 999 là 1000
>
<
=
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 22 Giáo án lớp 2
-Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vò?
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế
nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
- Số531 gồm năm trăm, ba chục, một đơn vò
-Từ trái sang phải.

Thư năm ngày 7 tháng 4 năm 2009
THỂ DỤC
CHUYỀN CẦU- TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục ôn chuyền cầu 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu
chính xác.
- ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích – Yêu cầu nâng cao khả năng ném bóng trúng đích.
II.Chuẩn bò
- Đòa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi, vợt, bóng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
- Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2
người”.
- Ơn trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối ,
hông.
- GV tổ chức đi thường , vỗ tay hát.
- GV tổ chức HS ôn bài thể dục phát triển
chung.
B. Phần cơ bản
- GV tổ chức cho HS “Chuyền cầu theo nhóm 2
người”.
- GV chia tổ , nhóm.
- Tiến hành cho HS thực hiện ( nhóm trưởng
điều khiển ).
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”

- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi và nội quy của trò chơi.
- Tiến hành cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- HS tập trung theo đội hình hàng
ngang




- HS thực hiện trên đội hình hàng
ngang.

3m

- HS thực hiện chuyền theo nhóm
trên đội hình 2 hàng ngang quay mặt
vào nhau.
- HS tham gia chơi một cách chủ
động
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 23 Giáo án lớp 2
C. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đềuvà hát.
- n các động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài :
Hôm nay chúng ta thực học và chơi những
nội dung :
-Tiếp tục ôn “Chuyền cầu theo nhóm 2
người”.
-n trò chơi “Ném bóng trúng đích”.

- GV giao bài về nhà : n bài và thực hiện lại
bài Thể dục phát triển chung.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện trên đội hình hàng
ngang và chuyển thành đội hình vòng
tròn.





- HS thực hiện trên đội hình vòng
tròn.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I.Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
- Cách đọc: Viết các số có 3 chữ số.
- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo tứ tự xác đònh, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các số của dãy
đó.
II.Các hoạt động dạy học
Hot động của thầy Hot động của trò
4. Bài mới: Giới thiệu bài
- Ơn tập các số trong phạm vi 1000
2. HD HS làm bài tập và ôn.
- Bài 1: Nêu miệng.
- Bài tập u cầu ta làm gì?
- Gọi một em lên bảng làm lớp thực hiện vào
vở bài tập.

- GV nhận xét đánh giá.
- Bài 2: Viết các số 842; 965; 477; 593; 404
theo mẫu: Cho HS làm vào vở bài tập, một
em lên bảng chữa
- 842 = 800 + 40 + 2
- Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297 theo
thứ tự:
e. Từ bé đến lớn
f. Từ lớn đến bé
- Nhắc lại đề bài
- Mỗi số sau ứng với cách đọc nào
- Nối số thích hợp với các cách đọc tương
ứng.
- Một HS lên bảng viết lớp làm vào vở bài
tập.
- Lớp nhận xét bài bạnbổ sung
- HS tự làm bài .
- 965 = 900 + 60 + 5
- 477 = 400 + 70 + 7
- 593 = 500 + 90 + 3
- 404 = 400 + 4
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297
d. Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 24 Giáo án lớp 2
- Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm:
g. 462; 464; 466;
h. 353; 355; 357;
i. 815; 825; 835;
3. Củng cố dặn dò:

-Số531 gồm mấy trăm, chục, đơn vò?
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế
nào?
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
- Làm vào bảng con.
a. 462; 464; 466; 468
b. 353; 355; 357; 359
c. 815; 825; 835; 845
- Số531 gồm năm trăm, ba chục, một đơn

-Từ trái sang phải.
Kể Chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự theo chuyện.
- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện.
- Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù
hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng nghe:
- Có khả năng theo dõi bạn kể.
- Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hot động của thầy Hot động của trò
1.Kiểm tra
- Gọi HS kể: Chuyện quả bầu.
- Nêu ý nghóa câu chuyện?
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới. -Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Sắp xếp lại 4 tranh theo
đúng thứ tự.
- Yêu cầu quan sát tranh SGK để sắp xếp
tranh đúng nội dung.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nêu Nội dung từng tranh qua câu hỏi
gọi ý:
- Bưc tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Nội dung bức tranh 1 cho ta thấy được
điều gì?
- 3HS kể.
- 2HS nêu:
- Một em nhắc lại u cầu
- Quan sát tranh.
- Nêu tên của các tranh .thảo luận theo
bàn.
- Nêu kết quả : 2- 1 – 4 – 3
- Thấy giặc ngang ngược đủ điều Quốc
Toản vơ cùng căm phẩn.
- Quốc Toản liều chết xơ mấy người lính
xơng xuống thuyền để gặp vua, tâu “xin
đánh”
- Quốc Toản kề gươm lên cổ chịu tội.
Trường tiểu học Lí Tự Trọng 25 Giáo án lớp 2
- Bức tranh 4 nói lên điều gì?
- Quốc Toản đã làm gì với quả cam vua
ban?
Hoạt động 2: Kể từng từng đoạn theo
tranh.
- Chia nhóm

- Các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
- Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Đánh giá ghi điểm, tuyên dương HS.

3. Củng cố dặn dò.
- Em học được gì qua câu chuyện?
- Em làm gì để tỏ lòng kính yêu đất
nước?
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
- Bóp nát quả cam lúc nào khơng biết.
- Kể trong nhóm 4 HS kể 4 đoạn HS
Theo dõi nhận xét bổ sung cho bạn.
- Thi kể giữa các nhóm
- Nhận xét bình chọn.
- Một em kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Nêu u cầu 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- 3 – 4 HS kể, lớp theo dõi nhận xét bổ
sung
- Nhận xét bình chọn.
- Biết yêu đất nước thương dân.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt chuyện: Bóp nát quả cam
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x hoặc vần chính iê/i
II.Đồ dùng dạy – học.
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III.Các hoạt động dạy – học.

Hot động của thầy Hot động của trò
2. Bài cũ: Kiểm tra.
- Yêu cầu HS chữa bài 2b, 3b
- Nhận xét – cho điểm
2. Bài mới
- Giới thiệu bài. Nghe viết bà bóp nát
quả cam
- Đọc bài viết.
H oạt động 1: HD viết chính tả.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Vì Sao Quốc Toản bóp nát quả cam?
- 1HS đọc và điền it/ich viết vào bảng
lớp , lớp làm bảng con.
- Quả mít, thòt gà, dây nòt, hít đất.
- Theo dõi nhắc lại đề bài.
- Theo dõi đọc thầm
- 2 Em đọc lại bài.
- Vì ấm ức bò coi là trẻ con lại căm giận
lũ giặc.
+ Tên riêng: Quốc Toản.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×