buổi sinh hoạt Chuyên đề 21
tính chất, điều chế axit và
este
Công thức phân tử tổng quát của axit và este đa chức no, mạch hở.
C
n
H
2n + 2 2k
O
2k
với k: nhóm chức COOH hay C O H và n, k thuộc N
*
=
1, 2, 3
O
Hỗn hợp: C
.
n
H
2
n
+ 2 - 2
k
O
2
k
với
n
,
k
> 1.
k = 1: > este và axit đều đơn chức no có công thức phân tử là:
C
n
H
2n
O
2
với axit thì n
1 và este thì n
2.
Hỗn hợp: C
.
n
H
2
n
O
2
với axit thì
n
> 1 và este thì
n
> 2.
- Nếu một trong hai gốc rợu hoặc axit là đơn chức thì este mạch hở. Nếu rợu và
axit đều đa chức thì este mạch vòng.
- Axit và este đều tác dụng với dung dịch kiềm gọi chung là phản ứng xà phòng
hoá, đều tạo ra muối kiềm của axit hữu cơ.
RCOOH RCOOM + H
2
O
R C O R
/
+ MOH > RCOOM + R
/
OH
O
- Este có phản ứng thuỷ phân trong môi trờng axit H
2
SO
4
tạo ra rợu và axit.
- Phản ứng cháy của axit và este đơn chức no đều tạo ra CO
2
và H
2
O có số mol
bằng nhau.
- Tổng quát, một chất có công thức phân tử là C
n
H
2n
O
x
và mạch hở thì C
n
H
2n
O
x
có một nối
trong công thức cấu tạo và khi cháy tạo ra CO
2
và H
2
O có số mol
bằng nhau.
Bài toán áp dụng:
Bài 1: Đốt cháy 3(g) một hợp chất hữu A cơ trong không khí thu đợc 4,4g CO
2
và
1,8g H
2
O.
a. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A. Biết rằng tỷ khối của A so với H
2
là 30.
Viết CTCT có thể có của A.
b. Nếu đem toàn bộ lợng khí CO
2
ở trên tác dụng với 100 ml dd NaOH 1,5M thì
thu đợc muối gì? Tính khối lợng của mỗi muối.
Hớng dẫn;
a.Vì đốt cháy hợp chất hữu cơ A thu đợc CO
2
và H
2
O nên chắc chắn trong A phải
chứa hai nguyên tố là C và H có thể có O.
Số mol sản phẩm.
moln
CO
1,0
44
4,4
2
==
=>
molnn
COC
1,0
2
==
=>
gm
C
2,112.1,0 ==
gmmolnnmoln
HOHHOH
2,01.2,02,021,0
18
8,1
22
===>===>==
Ta có:
gmgmm
AHC
6)(6,22,04,2 =<=+=+
Do đó trong A phải chứa nguyên tố O
)(6,1)2,02,1(3)( gmmmm
HCAO
=+=+=
)(1,0
16
6,1
moln
O
==
Tỉ lệ :
1:2:11,0:2,0:1,0:: ==
OHC
nnn
Công thức đơn giản nhất của A là CH
2
O. Đặt công thức tổng quát của A là
( CH
2
O)
n
có m
A
=30n
Theo công thức d
A/
2
H
= 30.2
= 60 =>30n = 60 => n = 2.
Vậy công thức phân tử của A là C
2
H
4
O
2
.
b.
moln
NaOH
15,05,1.1,0 ==
.
Phơng trình phản ứng: CO
2
+ NaOH
NaHCO
3
Trớc phản ứng: 0,1 0,15
Phản ứng: 0,1 0,1
Sau phản ứng : 0 0,05 0,1
Tiếp tục có phản ứng: NaHCO
3
+ NaOH
Na
2
CO
3
+ H
2
O
Trớc phản ứng: 0,1 0,05
0,05 0,05
Sau phản ứng 0,05 0 0,05
Ta thu đợc 2 muối: NaHCO
3
và Na
2
CO
3
có khối lợng là:
gm
gm
CONa
NaHCO
3,5106.05,0
2,484.05,0
32
3
==
==
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O cần vừa đủ 5,6 lít
khí Ôxi (ĐKTC), thu đợc khí CO
2
và hơi nớc với thể tích bằng nhau.
a) Xác định công thức phân tử của Y, biết rằng khối lợng phân tử của Y là 88 đvc.
b) Cho 4,4gam Y tác dụng hoàn toàn với một lợng vừa đủ dung dịch NaOH sau đó
làm bay hơi hổn hợp thu đợc m
1
gam hơi của một rợu đơn chức và m
2
gam muối
của một A xit hữu cơ đơn chức. Số nguyên tử các bon ở trong rợu và A xít thu đợc
bằng nhau. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên gọi của Y. Tính lợng m
1
và m
2
Hớng dẫn:
a/ Gọi công thức phân tử của chất Y là CxHyOz. Phản ứng đốt cháy Y:
CxHyOz + (x+
4
y
-
2
z
)O
2
0t
xCO
2
+
2
y
H
2
O. (1)
(0.05mol) 0.25mol 0.05x 0.05
2
y
Tính n
Y
=
mol5.0
88
4.4
=
; n
O2
=
)(25.0
4.22
6.5
mol=
n
CO2
=0.05x ; n
H2O
=0.05
2
y
Vì thể tích CO
2
bằng thể tích hơi nớc, do đó ta có:
0.05x = 0.05
2
y
y=2x (2)
n
O2
=(x+
4
y
-
2
z
)0.05=0.25 (3)
Thay (2) vào (3) ta có: 3x -z=10 (4)
Khối lợng phân tử của Y=12x+y+16z =88 (5)
Từ các phơng trình (2,3,4,5) ta có: x = 4 ; y = 8; z = 2
Vậy công thức phân tử của Y là: C
4
H
8
O
2
b/ Phản ứng với NaOH
Vì Y(C
4
H
8
O
2
) + NaOH
Rợu (m
1
gam) + muối(m
2
gam) nên Y phải là một este vì
số nguyên tử cacbon trong rợu =số nguyên tử các bon trong axit =
2
4
= 2 nguyên tử
C
Do đó công thức của rợu là C
2
H
5
OH với m
1
= 0.05
ì
46 = 23g
Công thức axít là CH
3
COOH Với m
2
= 0.05
ì
82 =4.1g CH
3
COONa
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu đợc 2,24 lít CO
2
(ở đktc) và 1,8g nớc.
Tỷ khối hơi của A so với Mêtan là 3,75. Tìm công thức cấu tạo của A biết A tác
dụng đợc với NaOH.
Hớng dẫn: Ta có.
mol1,0
4,22
24,2
n
2
CO
==
m
C
= 1,2g
g2,0mmol1,0
18
8,1
n
HOH
2
===
m
O
= 3 - (1,2 + 0,2) = 1,6g
Đặt công tác của A là: C
x
H
y
O
2
, theo bài ra ta có:
M
A
= 3,75 . 16 = 60 (g)
Ta có:
3
60
6,1
162
2,0
y
2,1
y12
===
Giải ra ta đợc: x = 2, y = 4, z = 2
CTTQ của A là: C
2
H
4
O
2
A Có các CTCT: CH
3
COOH và HCOOC
2
H
5
Vì A phản ứng đợc với NaOH nên A có thể là CH
3
COOH và HCOOC
2
H
5
(axit
axetic)
* CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
* HCOOCH
3
+ NaOH HCOONa + CH
3
OH