Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

THUỐC BÀO CHẾ MẪU doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.49 KB, 13 trang )

THUỐC BÀO CHẾ MẪU
DẠNG CHÈ HÃM
CHÈ GIẢI CẢM
Bạc hà 8g
Kinh giới 4g
Cam thảo đất 12g
Lá tre 12g
Kim ngân hoa (lá, cành, hoa) 12g
Cách làm: Bạc hà, Kinh giới, Kim ngân phơi khô, thái nhỏ, tán
nhuyễn. Cam thảo đất, Lá tre, thái nhỏ, sao thơm, vò nát vụn. Trộn đều, cho
vào túi nhựa, hàn kín.
Công dụng: Trị cảm nắng, say nắng, sốt cao.
Cách dùng: Cho thuốc vào ly, đổ 1 lít nước sôi vào, đậy nắp hãm
khoảng 15 phút, uống trong ngày.
CHÈ AN THẦN
Tim Sen 5g
Táo nhân 10g
Lá Vông Nem 20g
Hoa Nhài tươi 1,2g
Cách làm: Tim Sen sao thơm; Táo nhân sao đen, tán bột; Lá Vông sấy
khô, tán bột. Trộn đều. Cho vào gói, hàn kín.
Công dụng: An thần, trị mất ngủ.
Cách dùng: Thêm hoa Nhài vào, hãm với 1 lít nước sôi khoảng 15
phút, uống trong ngày.
CHÈ NHUẬN TRƯỜNG
Lá Muồng trâu 20g
Cách làm: Lá Muồng trâu phơi khô, tán ra. Cho vào bao, đóng gói kín.
Tác dụng: Nhuận trường, trị táo bón.
Cách dùng: Hãm với 1 lít nước sôi khoảng 15 phút, uống trong ngày.
DẠNG THUỐC TÁN
1- LỤC NHẤT TÁN


Bột Cam thảo 4g
Bột Hoạt thạch 24g
Cách làm: Rễ Cam thảo, cạo sạch vỏ, thái lát mỏng, sấy khô, tán thành
bột mịn, trộn đều với bột Hoạt thạch thành bột mầu trắng ngà, có vị ngọt.
Công dụng: Thanh nhiệt, trị sốt, nước tiểu vàng.
Cách dùng: Mỗi làn uống 4g với nước nóng.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, đậy kín.
2- TIÊU THỰC TÁN
Vỏ quýt (sao thơm) 25g
Vỏ Vối (sao vàng) 25g
Củ Sả (sao vàng) 25g
Củ Gấu (sao ) 40g
Hoắc hương 16g
Vỏ Rụt (sao) 30g
Gừng khô 4g
Cách làm: Các vị tán bột, trộn đều.
Tác dụng: Tiêu thực,kiện Tỳ. trị bụng đầy, bụng đau, ợ hơi, nôn mửa,
tiêu chảy kèm sốt do ăn uống quá độ, Tỳ Vị không tiêu hóa được gây nên.
Cách dùng: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 2 thìa cà phê (8g).
DẠNG VIÊN TRÒN (HOÀN CỨNG
LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN
Thục địa 320g
Sơn thù 160g
Sơn dược 160g
Đơn bì 120g
Phục linh 120g
Trạch tả 120g
Mật ong đủ dùng.
Cách làm:
Thục địa: thái mỏng, nấu thành cao lỏng, bã sấy khô, tán bột.

Sơn thù: tẩm rượu, sao.
Sơn dược: sao vàng.
Đơn bì: tẩm rượu, sao.
Phục linh: đồ mềm, thái lát mỏng, sấy khô.
Trạch tả: ngâm nước muối nhạt 4 giờ, bào mỏng, tẩm rượu, sao.
Bào chế xong, tán nhuyễn, trộn với nước cao Thụ địa và Mật ong, chế
thành viên theo phương pháp thúng lắc.
Tác dụng: Bổ Thận âm. Trị suy nhược, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, âm
hư hỏa vượng.
Cách dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 12g với nước muối loãng hoặc
với nước đun sôi để nguội.
Bảo quản: Đóng chai kín, để nơi khô mát.
BỔ HUYẾT ĐIỀU KINH HOÀN
Ngải cứu 1kg
Ích mẫu 2kg
Lá Sung non 500g
Hương phụ tứ chế 1kg
Cách làm:
Hương phụ sau khi tứ chế, tán thành bột mịn.
Lá Sung non thái nhỏ, sao qua, tán bột.
Ngải cứu, Ích mẫu nấu thành cao lỏng.
Trộn thuốc bột với cao thuốc, dùng phương pháp lắc thúng làm thành
viên.
Tác dụng: Điều kinh, bổ huyết. Trị kinh nguyệt không đều.
Cách dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 10 – 12 viên.
Bảo quản: Đóng lọ kín, để nơi khô mát.
DẠNG THUỐC TỄ (HOÀN MỀM)
BỔ THẬN ÂM HOÀN
Thục địa 500g
Hoài sơn 300g

Tang thầm 200g
Khiếm thực 400g
Tỳ giải 200g
Thạch hộc 300g
Mật ong vừa đủ làm thành tễ.
Cách làm:
Thục địa thái mỏng, chưng cách thủy cho mềm.
Các thứ khác sấy khô, sao vàng, tán bột. Trộn chung với Thục địa.
Cho vào cối, thêm Mật ong (đã chế thành châu), giã, luyện kỹ thành khối
dẻo, không dính vào cối.
Làm thành viên 10 – 12g. dùng giấy bóng bọc hoặc cho vào quả sáp,
quả nhưạ. Đóng gói 6 – 10 viên.
Tác dụng: Tư âm, bổ Thận. Trị Thận âm hư, khát, váng đầu, ù tai,
nước tiểu vàng, âm hư hỏa vượng, trong người lúc nào cũng cảm thấy nóng.
Cách dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 – 2 viên với nước hoặc nước
muối loãng.
BỔ THẬN DƯƠNG HOÀN
Thục địa 500g
Hoài sơn 300g
Nhục táo 200g
Khiếm thực 400g
Tỳ giải 200g
Thạch hộc 300g
Phụ tử (chế, tẩm Gừng, sao) 100g
Nhục quế 100g
Mật ong vừa đủ làm thành Tễ.
Cách làm: Thục địa thái mỏng, thêm Nhục Táo vào chưng cách thủy
cho mềm.
Các thứ khác sấy khô, sao vàng, tán bột. Trộn chung với Thục địa và
Nhục Táo. Cho vào cối, thêm Mật ong (đã chế thành châu), giã, luyện kỹ

thành khối dẻo, không dính vào cối.
Làm thành viên 10 – 12g. dùng giấy bóng bọc hoặc cho vào quả sáp,
quả nhưạ. Đóng gói 6 – 10 viên.
Tác dụng: Bổ Thận, tráng dương. Trị lưng đau, chân lạnh, nhức đầu,
hoa mắt, tai ù, ăn không ngon, tiêu lỏng, tinh thần mỏi mệt.
Cách dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 hoàn với nước muối nhạt.
Bảo quản: Để nơi khô ráo
BỔ TÂM HOÀN
Long nhãn 500g
Liên nhục 500g
Mật ong vừa đủ làm thành tễ.
Cách làm:
Long nhãn: sấy nhẹ cho khô hết nước, giã nhuyễn.
Liên nhục: sấy khô, tán bột
Mật ong: cô thành châu.
Cho tất cả vào cối, trộn, giã nhuyễn thành khối dẻo không dính cối.
Làm thành hoàn, mỗi hoàn 10 – 12g. dùng giấy bóng bọc hoặc đựng trong
quả sáp, quả nhựa.
Tác dụng: Bổ Tâm, an thần. Trị mất ngủ, mệt mỏi, thần kinh suy
nhược.
Cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 hoàn.
DẠNG CAO LỎNG
CAO ÍCH MẪU
Ích mẫu 800g
Ngải cứu 200g
Hương phụ (tứ chế) 250g
Cách làm: B loại trên thái, giã nát, cho vào thùng, đổ ngập nước 3 –
5cm, đậy vỉ. Nấu sôi 4 giờ (cạn thì thêm nước sôi). Gạn lấy nước đầu, để
riêng. Cho thêm nước sôi nấu lần thứ hai, nấu sôi trong 3 giờ. Gạn lấy nước
lần hai. Trộn chung với nước lần I, đem cô cách thủy. Bã còn lại, thêm nước

nấu trong 2 giờ. Đem ép bã lấy hết nước. Lọc, đem cô với 2 nước trên cho
đến khi thành dạng cao lỏng. Lọc lại. Cứ mỗi lít cao, thêm 600g đường trắng
và 10ml cồn Acid Benzoic 20%, đóng vào chai. Đậy nút, đem hấp nước sôi
½ giờ, để nguội.
Tác dụng: Điều kinh, bổ huyết. Trị kinh nguyệt không đều, khí huyết
suy nhược.
Cách dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 40-50ml, trước bữa ăn.
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai: không nên dùng.
CAO HY THIÊM
Hy thiêm 1kg
Thiên niên kiện 50g
Rễ cỏ xước 200g
Cách làm:
Rễ cỏ Xước tẩmm rượu) thái mỏng, sao vàng.
Hy thiêm + Thiên niên kiện thái nhỏ.
Cho vào nồi, đổ nước ngập trên thuốc 15cm, đun sôi liên tục trong 5
giờ. Gạn nước, ép lấy hết nước, bỏ bã. Đun nhỏ lửa cô cho đến khi thành cao
lỏng.
Cứ một lít thuốc thêm 130g đường cát trắng và 100ml cồn 900.lọc
trong, đóng vào chai. Đậy nút, hấp nước sôi ½ giờ, để nguội.
Công dụng: Khu phong, trừ thấp. Trị phong tháp, khớp xương đau
nhức, gân cơ tê mỏi.
Cách dùng: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 15-20ml, sau bữa ăn và
trước khi đi ngủ.
CÁCH NẤU CAO QUY BẢN
Các cách nấu xương động vật khác cũng có thể theo cách thức nấu
mẫu này.
Dược liệu: Yếm rùa (Quy bản).
Bào chế: Đem ngâm Quy bản vào nước phèn 5% để gân thịt còn sót
lại rữa ra, cạo cho hết. Rửa sạch cho hết mùi tanh, hôi. Phơi khô, đập nhỏ.

Xếp dược liệu vào thùng nhôm hoặc vại bằng sành, ở giữa đặt một ống
nhôm có đục nhiều lỗ nhỏ để múc dịch chiết ra. Đổ nước cho ngập dược liệu
chừng 10cm. Đun sôi liên tục trong 24 giờ. Hễ nước cạn thì lại đổ thêm
nước sôi vào, luôn giữ cho mực nước ngập dược liệu. Sau 24 giờ, rút nước
chiết lần thứ nhất, đem cô riêng. Đổ tiếp nước sôi vào và đun sôi liên
tục như trên trong 24 giờ. Rút lấy dịch chiết lần thứ hai, đem cô riêng (Cô
ngay và cô liên tục cho thành cao đặc 2 dịch chiết đầu). lại tiếp tục thêm
nước sôi vào thùng thuốc, đun sôi 24 giờ nữa, rút lấy dịch chiết lần thứ ba,
đem cô cho đến khi gần được thì trộn với số cao của hai nước chiết
đầu, quấy thật đều, tiếp tục cô cho đến khi được cao.
Khi cao đã được, bắc ra, đổ vào khay đã bôi dầu (dừa, phộng…) cho
khỏi dính. Để vừa nguội thì cắt ngay thành miếng110g (vì cao còn tiếp tục
bốc hơi sẽ còn lại 100g).
Bảo quản: Gói kín, để nơi khô, mát.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×