Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Xác Suất Thống Kê (phần 3) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.28 KB, 10 trang )

Các phương pháp tính xác suất
Theo quan điểm thống kê: Thực hiện một phép thử n lần. Gọi
m là số lần xuất hiện của biến cố A trong n lần thử. Tỉ số
f
n
(A) =
m
n
được gọi là tần suất của biến cố A trong n lần thử. Khi đó,
P(A) = p = lim
n→∞
f
n
(A)
được gọi là xác suất của biến cố A theo thống kê.
Example
Để tính xác suất sinh con trai, người ta điều tra ngẫu nhiên
n = 20000 cặp vợ chồng vừa sinh em bé, và thấy có 9890 cặp
sinh con trai. Khi đó có thể xem xác suất cần tìm là
p = P(sinh con trai) =
9890
20000
= 49, 45%.
Nếu tăng n đến ∞, xác suất p sẽ tiến đến con số 50%.
Các phương pháp tính xác suất
Theo quan điểm thống kê: Thực hiện một phép thử n lần. Gọi
m là số lần xuất hiện của biến cố A trong n lần thử. Tỉ số
f
n
(A) =
m


n
được gọi là tần suất của biến cố A trong n lần thử. Khi đó,
P(A) = p = lim
n→∞
f
n
(A)
được gọi là xác suất của biến cố A theo thống kê.
Example
Để tính xác suất sinh con trai, người ta điều tra ngẫu nhiên
n = 20000 cặp vợ chồng vừa sinh em bé, và thấy có 9890 cặp
sinh con trai. Khi đó có thể xem xác suất cần tìm là
p = P(sinh con trai) =
9890
20000
= 49, 45%.
Nếu tăng n đến ∞, xác suất p sẽ tiến đến con số 50%.
Chương 1: Căn bản về xác suất
Phép thử, không gian mẫu và biến cố
Xác suất: Các tiên đề và tính chất cơ bản
Xác suất có điều kiện, công thức nhân xác suất
Công thức Bayes
Sự độc lập của các biến cố
Xác suất có điều kiện
Example
Tung 2 con xúc sắc 6 mặt và quan sát số nút hiện diện ở mỗi
con xúc sắc. Tính xác suất để tổng số nút là 8 biết con xúc sắc
thứ 1 hiện mặt 3.
Xác suất có điều kiện của biến cố A biết biến cố B (còn gọi là
xác suất của A biết B) được định nghĩa là:

P(A | B) =
P(A ∩ B)
P(B)
,
với P(B)  0.
Các tính chất của xác suất có điều kiện:
1. P(A | B) = 1 − P(A
c
| B).
2. 0  P(A | B)  1.
3. P(A
1
∪ A
2
| B) = P(A
1
| B) + P(A
2
| B) − P(A
1
∩ A
2
| B).
Xác suất có điều kiện
Example
Tung 2 con xúc sắc 6 mặt và quan sát số nút hiện diện ở mỗi
con xúc sắc. Tính xác suất để tổng số nút là 8 biết con xúc sắc
thứ 1 hiện mặt 3.
Xác suất có điều kiện của biến cố A biết biến cố B (còn gọi là
xác suất của A biết B) được định nghĩa là:

P(A | B) =
P(A ∩ B)
P(B)
,
với P(B)  0.
Các tính chất của xác suất có điều kiện:
1. P(A | B) = 1 − P(A
c
| B).
2. 0  P(A | B)  1.
3. P(A
1
∪ A
2
| B) = P(A
1
| B) + P(A
2
| B) − P(A
1
∩ A
2
| B).
Xác suất có điều kiện
Example
Tung 2 con xúc sắc 6 mặt và quan sát số nút hiện diện ở mỗi
con xúc sắc. Tính xác suất để tổng số nút là 8 biết con xúc sắc
thứ 1 hiện mặt 3.
Xác suất có điều kiện của biến cố A biết biến cố B (còn gọi là
xác suất của A biết B) được định nghĩa là:

P(A | B) =
P(A ∩ B)
P(B)
,
với P(B)  0.
Các tính chất của xác suất có điều kiện:
1. P(A | B) = 1 − P(A
c
| B).
2. 0  P(A | B)  1.
3. P(A
1
∪ A
2
| B) = P(A
1
| B) + P(A
2
| B) − P(A
1
∩ A
2
| B).
Xác suất có điều kiện
Example
Trong 1 hộp có 40 bóng đèn tròn, trong đó có 5 bóng đèn đã hư
hoàn toàn (cắm điện không sáng), 10 bóng hư 1 phần (không
sáng sau 1 giờ cắm điện) và 25 bóng vẫn còn tốt. Lấy ngẫu
nhiên 1 bóng trong hộp đem cắm điện thì thấy bóng đèn sáng.
Tính xác suất để đây là bóng đèn tốt.

Công thức nhân xác suất
Cho hai biến cố bất kỳ A và B, ta có:
P(A.B) = P(A | B)P(B) .
Vì vai trò của 2 biến cố A và B là như nhau nên ta cũng có thể
viết:
P(A.B) = P(B | A)P(A) .
Chứng minh: . . .
Example
Ông An cho rằng xác suất để công ty ông mở thêm chi nhánh ở
Đà Nẵng là 30%. Nếu công ty mở chi nhánh ở Đà Nẵng, xác
suất để ông giữ chức giám đốc ở chi nhánh đó là 60%. Tính xác
suất để ông An trở thành giám đốc 1 chi nhánh của công ty ở
Đà Nẵng.
Công thức nhân xác suất
Cho hai biến cố bất kỳ A và B, ta có:
P(A.B) = P(A | B)P(B) .
Vì vai trò của 2 biến cố A và B là như nhau nên ta cũng có thể
viết:
P(A.B) = P(B | A)P(A) .
Chứng minh: . . .
Example
Ông An cho rằng xác suất để công ty ông mở thêm chi nhánh ở
Đà Nẵng là 30%. Nếu công ty mở chi nhánh ở Đà Nẵng, xác
suất để ông giữ chức giám đốc ở chi nhánh đó là 60%. Tính xác
suất để ông An trở thành giám đốc 1 chi nhánh của công ty ở
Đà Nẵng.
Chương 1: Căn bản về xác suất
Phép thử, không gian mẫu và biến cố
Xác suất: Các tiên đề và tính chất cơ bản
Xác suất có điều kiện, công thức nhân xác suất

Công thức Bayes
Sự độc lập của các biến cố

×