Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - NGUYÊN TẮC CHẨN TRỊ BỆNH HỆ SINH DỤC TIẾT NIỆU ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.47 KB, 4 trang )

BỆNH HỌC THỰC HÀNH
NGUYÊN TẮC CHẨN TRỊ BỆNH HỆ SINH
DỤC TIẾT NIỆU
Bệnh hệ sinh dục – tiết niệu thường liên hệ đến các tạng Phế, Tỳ,
Thận vì Phế chủ thông điều thủy đạo. Tỳ chủ vận hóa thủy thấp. Thận chủ
ôn thông, khí hóa bàng quang và chủ về tang tinh, phát dục.
Bệnh hệ sinh dục – tiết niệu thường gặp ở hai loại Thực Chứng và Hư
Chứng.
Thực chứng do phong hàn, thấp nhiệt, thủy thấp, Can kinh vó uất
nhiệt, tạng Tâm, Can quá vượng. Hư chứng do Tỳ dương hư, Thận dương
hư, Tỳ Thận dương hư, Thận âm hư, Phế Tỳ khí hư, Tâm Tỳ hư
Trên lâm sàng thường biểu hiện các rối loạn về Khí (khí hư, khí trệ),
Huyết (huyết hư, huyết ứ, xuất huyết), Âm (âm hư), Dương (dương hư),
Dương hư Âm thịnh (chứng urê máu cao), tân dịch giảm, tân dịch ứ đọng
THỰC CHỨNG
1- Phong Hàn: Thường gặp trong bệnh cầu thận viêm dị ứng do lạnh,
phong thủy.
Điều trị: Tuyên Phế, phát hãn, lợi niệu. Dùng bài Việt Tỳ Thang thêm
Bạch truật.
2- Thấp Nhiệt: Thường gặp trong nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm
khuẩn sinh dục, thận viêm cấp, mạn tính, bàng quang viêm, tiểu ra dưỡng
trấp, sỏi đường tiểu, di tinh
Điều trị: Thanh nhiệt, lợi thấp. Thường dùng Hoàng bá, Hoàng liên,
Bồ công anh, Tỳ giải, Mộc thông, Xa tiền tử. Dùng bài Đạo Xích Tán, Bát
Chính Tán, Tỳ Giải Phân Thanh Ẩm
3- Thủy Thấp: Thường gặp trong bệnh cầu thận viêm bán cấp.
Điều trị: Thông dương lợi thấp (kiện Tỳ trừ thấp, ôn thông hóa khí).
Thường dùng Bạch truật, Hoài sơn, Phục linh, Trư linh, Trạch tả, Bạch mao
căn Dùng bài Ngũ Linh Tán.
4- Can Kinh có uất nhiệt: Thường gặp trong tiểu nhiều thể nhiệt.
Điều trị: Sơ Can, thanh nhiệt, lợi thấp. Thường dùng Long đởm thảo,


Sài hồ, Chi tử, Mộc thông, Xa tiền. Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang gia
giảm.
5- Tâm, Can Thận vượng: Thường gặp trong chứng hoạt tinh.
Điều trị: Định Tâm, an thần, cố tinh. Thường dùng Long cốt, Mẫu lệ,
Táo nhân, Khiếm thực, Liên nhục, Kim anh tử Dùng bài An Thần Định
Chí Thang.
HƯ CHỨNG
1) Tỳ Dương Hư : Thường gặp trong bệnh cầu thận viêm mạn.
Điều trị: Ôn vận Tỳ dương, lợi niệu. Thường dùng Bạch truật, Đảng
sâm, Hậu phác, Thảo quả, Đại phúc bì. Dùng bài Thực Tỳ Ẩm, Vị Linh
Thang
2) Thận dương hư, Mệnh môn hỏa suy: Thường gặp trong bệnh cầu
thận viêm mạn, bí tiểu, liệt dương, di tinh, tiểu dầm
Điều trị: Ôn bổ Thận dương, bổ mệnh môn hỏa. Thường dùng Phụ tử
(chế), Nhục quế, Thỏ ty tử, Phá cố chỉ Dùng bài Bát Vị Quế Phụ Hoàn,
Hữu Quy Hoàn, Tế Sinh Thận Khí Hoàn
3) Tỳ Thận Dương Hư: Thường gặp trong bệnh cầu thận viêm mạn.
Điều trị: Ôn bổ Tỳ Thận. Dùng bài Chân Vũ Thang.
4) Thận Âm Hư: Thường gặp trong bệnh cầu Thận viêm mạn kèm
huyết áp cao, bàng quang viêm mạn, tiểu ra máu, di tinh, tiểu dầm.
Điều trị: Tư âm bổ Thận. Dùng bài Lục Vị Địa Hoàng Hoàn, Tả Quy
Hoàn
5) Phế Tỳ Khí Hư: Thường gặp trong bệnh tiểu dầm, tiểu ra máu kéo
dài.
Điều trị: Kiện Tỳ ích Phế. Thường dùng Đảng sâm, Hoài sơn, Phục
linh, Bạch truật
Dùng bài Sâm Linh Bạch Truật Tán, Bổ Trung Ích Khí Thang
6) Tâm Tỳ Hư: Thường gặp trong bệnh liệt dương.
Điều trị: Kiện Tỳ, an thần. Dùng vị Hoàng kỳ, Bạch truật, Đảng sâm,
Long nhãn, Táo nhân, Viễn chí Dùng bài Quy Tỳ Thang.


×