Thăng bằng kiềm toan
2
2
Mục tiêu
Giới thiệu công cụ và các thông số thường
dùng trong phân tích và đánh giá acid-based
Những rối loạn acid-base đơn giản
Tiếp cận một cách hệ thống rối loạn acid-base
3
3
Công cụ phân tích Acid – Base
Khí máu động mạch (pH, CO
2
, HCO
3
)
Điện giải đồ (Na, Cl)
4
4
Khái niệm cơ bản
[H
+
] = 24 x (PaCO
2
/ [HCO
3
-
])
Diễn đạt bằng pH, [H
+
] và pH thay đổi nghịch chiều
RL toan kiềm nguyên phát Để giữ pH không đổi cơ thể
điều chỉnh sao cho PaCO
2
/[HCO
3
-
] không đổi (đáp ứng bù trừ)
RL nguyên phát là CH (HCO
3
-
) đáp ứng bù trừ sẽ là HH (PaCO
2
)
RL nguyên phát là HH (PaCO
2
) đáp ứng bù trừ sẽ là CH (HCO
3
-
)
5
5
Sự thay đổi bù trừ
HCO
3
-
PaCO
2
Kiềm HH
HCO
3
-
PaCO
2
Toan HH
PaCO
2
HCO
3
-
Kiềm CH
PaCO
2
HCO
3
-
Toan CH
Thay đổi bù trừThay đổi tiên phátRL toan - kiềm
6
6
Sự thay đổi bù trừ
pH = 0,008 x (40 - PCO
2
)
Kiềm hô hấp mạn
pH = 0,008 x (40 - PCO
2
)
Kiềm hô hấp cấp
pH = 0,003 x (PCO
2
- 40)
Toan hô hấp mạn
pH = 0,008 x (PCO
2
- 40)
Toan hô hấp cấp
PCO
2 dự đoán
= 0,7 x HCO
3
+ (21 2)
Kiềm chuyển hóa
PCO
2 dự đoán
= 1,5 x HCO
3
+ (8 2)
Toan chuyển hóa
Thay đổi bù trừRối loạn nguyên phát
7
7
Rối loạn acid - base có mấy loại ?
nhiễm toan
nhiễm kiềm
pH<7,35
pH>7,45
Hoâ
haáp
Chuyeån hoùa Chuyeån hoùa Hoâ
haáp
PCO
2
HCO
3
-
HCO
3
-
PCO
2
8
8
Rối loạn chuyển hoá tiên phát
Luật 1
RL toan - kiềm chuyển hóa nguyên phát nếu
pH bất thường và pH, PCO
2
thay đổi cùng chiều
Nhiễm toan chuyển hoá
pH < 7,36 và PCO
2
Nhiễm kiềm chuyển hoá
pH > 7,44 và PCO
2
H
+
+ HCO
3
-
H
2
CO
3
H
2
O + CO
2
H
+
+ HCO
3
-
H
2
CO
3
H
2
O + CO
2
9
9
Rối loạn chuyển hoá tiên phát
Luật 2
RL toan kiềm hô hấp kèm theo nếu
PaCO
2
đo được > PaCO
2
dự đoán: toan hô hấp
PaCO
2
đo được < PCO
2
dự đoán: kiềm hô hấp
PCO
2 dự đoán
= 0,7 x HCO
3
+ (21 2)
Kiềm chuyển hóa
PCO
2 dự đoán
= 1,5 x HCO
3
+ (8 2)
Toan chuyển hóa
10
10
Rối loạn hô hấp tiên phát
Luật 3
RL toan-kiềm do hô hấp tiên phát khi:
PaCO
2
bất thường và PaCO
2
và pH thay đổi ngược
chiều nhau
Toan hô hấp
PaCO
2
> 44 mmHg
pH
Kiềm hô hấp
PaCO
2
< 36 mmHg
pH
H
+
+ HCO
3
-
H
2
CO
3
H
2
O + CO
2
H
+
+ HCO
3
-
H
2
CO
3
H
2
O + CO
2
11
11
Rối loạn hô
hấp tiên phát
Luật 4
Sự thay đổi pH mong đợi (tính theo phương trình)
Quyết định : Rl hô hấp cấp/mạn?
Quyết định : Rl toan kiềm do chuyển hoá đi kèm theo?
0,003
0,008
Bù: mạn
Bù 1 phần
Cấp
Rl toan kiềm do chuyển hoá
pH = 0,008 x (40 - PCO
2
)Kiềm hô hấp mạn
pH = 0,008 x (40 - PCO
2
)Kiềm hô hấp cấp
pH = 0,003 x (PCO
2
- 40)Toan hô hấp mạn
pH = 0,008 x (PCO
2
- 40)Toan hô hấp cấp
Mạn
pH = pH
BN
- 7.4
12
12
Rối loạn hỗn hợp
Luật 5
RL toan kiềm hỗn hợp
PCO
2
bất thường, pH bình thường
pH bất thường, PCO
2
bình thường
13
13
Áp dụng 5 qui luật đọc KMĐM
14
14
pH thay đổi
pH < 7.36 nhiễm toan:
PaCO
2
giảm or BT toan CH nguyên phát (QL1)
Sự chênh lệch giữa PaCO
2
dự đoán và đo được sẽ cho biết toan
kiềm HH kết hợp (QL 2)
PaCO
2
tăng toan HH nguyên phát
Sự chênh lệch giữa pH đo được và pH chuẩn (7.4) cho biết RL
cấp or mãn và có RL toan kiềm CH kết hợp hay không (QL 4)
15
15
pH thay đổi
pH > 7.44 nhiễm kiềm
PaCO
2
BT or cao kiềm CH nguyên phát
So sánh chênh lệch về PaCO
2
cho biết RL toan kiềm HH kết
hợp (QL 2)
PaCO
2
thấp kiềm HH là nguyên phát (QL1)
Sự chênh lệch giữa pH đo được và pH chuẩn (7.4) cho biết RL
cấp or mãn và có RL toan kiềm CH kết hợp hay không (QL 4)
16
16
pH bình thường
PaCO
2
cao toan HH và kiềm CH hỗn hợp (QL5)
PaCO
2
thấp kiềm HH và toan CH hỗn hợp
PaCO
2
BT và pH BT có thể là toan CH đồng thời có
kiềm CH
17
17
Anion Gap (khoảng trống anion)
AG = Na
+
- (HCO
3
-
+ Cl-) = 12 ( 2) mEq/L
AG cho biết toan CH là do tích tụ acid hay do mất
HCO
3
-
AG tăng tích tụ acid hữu cơ (lactic acid, ketoacids) hoặc
suy thận không thải acid được
AG BT toan CH mất HCO
3
-
18
18
Anions/Cations không đo được
19
19
Qui tắc
Nếu AG 20 nhiễm toan CH nguyên phát dù pH
và bicarbonat như thế nào
Chú ý: cơ thể không tạo ra một AG lớn nhằm bù trừ
một rối loạn nguyên phát (AG phải là nguyên phát)
20
20
Tại sao?
1. AG > 20 là lớn hơn 4 lần độ lệch chuẩn và do vậy
không thể là ngẫu nhiên.
2. Mặc dù AG có thể tăng vừa phải ở BN nhiễm kiềm
chuyển hóa hay hô hấp (tăng anion proteins âm),
thậm chí nhiễm kiềm nghiêm trọng cũng không bao
giờ > 20
3. Nguyên nhân đặc hiệu của AG có thể được phát
hiện trong ít nhất 30% cases nếu AG < 20 tới 77%
nếu AG>20 và 100% nếu AG >*
* Gabow et al. Diagnostic Importance of an increased serum anion gap. N Engl J med.
1980; 303:854-858
21
21
Vì thế,
Nếu có AG 20 có giá trị tiên đoán cao bị
nhiễm toan chuyển hóa nguyên phát tiềm ẩn
có thể phát hiện được
22
22
Excess AG
Tính toán excess AG (total anion gap – normal
anion gap) và thêm vào nồng độ bicarbonate:
Nếu: Excess AG + measured HCO
3
= > 30 kiềm
chuyển hóa tiềm ẩn
Nếu: Excess AG + measured HCO
3
< 23 toan chuyển
hóa có AG tiềm ẩn
1. Excess AG = Total AG – Normal AG (12)
2. Excess AG + measured HCO
3
= > 30 or < 23?
Chú ý: 1 mmol của acid không đo được sẽ chuẩn độ
với 1 mmol bicarbonate ( anion gap = [ HCO
3
])
23
23
Cám ơn sự chú ý và lắng nghe!