ÔN TẬP LÝ THUYẾT TIẾNG ANH 9
(LUYỆN THI VÀO 10)
DẠNG 1 : ChUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN ( VÀ
NGƯỢC LẠI )
Dạng này có các mẫu sau đây , công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra các ví dụ trong đó có
các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra công thức.
1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
=>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây )
Mẫu này có dạng :
Đây là lần đầu tiên làm chuyện đó
=> chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first time : lần đầu tiên
Never before : chưa bao giờ trước đây
2. I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm )
=> I have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm )
Mẫu này có dạng :
bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian
=> đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian
Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi
3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV )
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV )
Mẫu này có dạng :
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi
=> không làm chuyện đó từ khi
Last : lần cuối
Since : từ khi
4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi chơi với anh ta cách
đây 2 năm )
=> She hasn't gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2 năm nay )
Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi
5. It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối )
=> I haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi )
Mẫu này có dạng :
Đã khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối
=> không làm việc đó được + khoảng thời gian
6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ?
=> How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )
Mẫu này có dạng :
when : thì dùng quá khứ đơn
How long : thì dùng hiện tại hoàn thành
DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO TO , SO THAT ,
SUCH THAT
Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4 cấu trúc trên:
TOO TO (quá đến nỗi không thể….)
He is too young to go to school (nó quá trẻ đến nổi không thể đi học được )
The exercise is too difficult for me to do.(bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm được )
CÔNG THỨC : ________________________________
[TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.]
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG TOO TO
Cũng giống như enough, too to có các nguyên tắc sau
-1)Nguyên tắc thứ nhất :
Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely thì phải bỏ.
- 2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
3) Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
ex:
He is so weak .He can't run.
-> He is too weak to run.
The coffee was very hot .I could drink it.
-> The coffee was too hot for me to drink.
( Bỏ it vì it cũng đồng nghĩa với coffee )
ENOUGH
(đủ)
Enough có hai công thức cơ bản :
1) adj/adv + enough (for sb) to inf
2) enough + N (for sb ) to inf
Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì đứng trước
enough còn danh từ thì đứng sau enough
ex:
he is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)
strong là tính từ nên đứng trước enough
He doesn't drive carefully enough to pass the driving test
carefully là trạng từ nên đứng trước enough
I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)
Money là danh từ nên đứng sau enough
*Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần (for
sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện
trong phần for sb
ex:
I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu)
trong câu này người thực hiện hành động study là tôi và người pass the exam (thi đậu) cũng là tôi
nên không có phần for sb .
The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được )
Chủ từ của is not easy là the exercise ,trong khi đối tượng thực hiện hành động do là tôi không
giống nhau nên phải có phầnfor me
*Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu nghầm
,không viết ra
ex:
The exercise is not easy for me to do it.(sai)
The exercise is not easy for me to do.(đúng)
Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra.
Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây
3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH:
1)Nguyên tắc thứ nhất:
Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely Trước danh từ có many, much, a
lot of, lots of thì phải bỏ.
He is very intelligent.He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)
He has a lot of money .He can buy a car.
->He has enough a lot of money to buy a car.(sai)
->He has enough money to buy a car.(đúng)
2) Nguyên tắc thứ hai:
Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb
ex:
Tom is strong. He can lift the box.
->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai)
->Tom is strong enough to lift the box.(đúng)
The weather is fine. Mary and her little brother can go to school.
->The weather is fine enough to go to school.(sai)
->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng)
Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
ex:
The sun is not warm .We can't live on it.
->The sun is not warm enough to live on.(we ở đây chỉ chung chung, mọi người)
3)Nguyên tắc thứ ba:
Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau
ex:
The water is quite warm .I can drink it.
->The water is warm enough for me to drink it.(sai)
->The water is warm enough for me to drink .(đúng)
SO THAT (QUÁ ĐẾN NỖI )
CÔNG THỨC :
SO + ADJ/ADV + THAT + clause
- Cách nối câu dùng so that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite thì bỏ
+ Nếu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much,many
+ Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề
ex:
He is very strong .He can lift the box.
-> He is so strong that he can lift the box.
He ate a lot of food. He became ill.
-> He ate so much food that he became ill.
He bought lots of books .He didn't know where to put them.
->He bought so many books that he didn't know where to put them.
SUCH THAT(quá đến nỗi… )
Công thức :
SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause
-Cách nối câu dùng such that
+ Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite thì bỏ
+ Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
+ Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ .
ex:
He is a very lazy boy. No one likes him.
->He is such a lazy boy that no one likes him.
The coffee is too hot .I can't drink it.
Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không đếm được nên không
dùng a/an.
->It is such hot coffee that I can't drink it.
Her voice is very soft .Everyone likes her.
->She has such a soft voice that everyone likes her.
+ Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of .
ex:
He bought many books. He didn't know where to put them.
-> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them.
CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ TOO TO , SO THAT, SUCH THAT , ENOUGH :
1) ĐỔI TỪ SO THAT SANG SUCH THAT :
N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> ĐẠI TỪ + BE
Cách làm :
Thêm such ( a,an) đem tính từ xuống ,đem danh từ xuống ,từ that trở đi viết lại hết
=> ĐẠI TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE
The book is so interesting that I have read it many times.
It is
=> It is such an interesting book that I have read it many times.
Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không có a, an
2) ĐỔI TỪ SO THAT SANG TOO TO :
Đề có dạng :
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> S + BE + TOO
Cách làm :
Thêm tính từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ động từ trở đi
Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb
Nếu túc từ câu sau giống chủ từ câu đầu thì bỏ túc từ đó đi
=> S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF
The water is so hot that I can't drink it.
=> The water is too
=> The water is too hot for me to drink.
- Nếu đổi nguợc lại từ TOO TO sang SO THAT thì thường sai nhất là việc quên thêm túc
từ vào và chia sai thì
3) ĐỔI TỪ TOO TO SANG ENOUGH :
Đề thường có dạng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF
=> S + BE NOT
Cách làm :
- Dùng tính từ phản nghĩa + enough
- Viết lại hết phần sau
He is too weak to run fast
=> He isn't
=> He isn't strong enough to run fast.
Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho ADJ
4) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA Although/ though <=> despite / in spite of
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,
=> Despite / in spite of the heavy rain,
3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,
=> Despite / in spite of his sickness,
4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Although He behaved impolitely,
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ Hoặc : S + have + N
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,
=> Despite / in spite of an accident,
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
5) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT
Để làm được phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so sánh tính từ /trạng từ.
Các dạng đề thường cho là :
1) A hơn B <=> B không bằng A
Nguyên tắc :
Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định
ví dụ :
Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary
Mary is
=> Mary is not nottall as Tom : Mary không cao bằng Tom
2) không ai bằng A <=> A là nhất
Nguyên tắc :
So sánh bằng => so sánh nhất
ví dụ :
No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is
=> Tom is the tallest in the class. Tom cao nhất lớp
6) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ CHỈ NGƯỜI
Các dạng đề thường cho là :
S + V + ADV
=> S +BE + (a/an) ADJ + N (ngừoi)
Cách làm :
- Đổi động từ thành danh từ chỉ ngừoi
- Đổi trạng từ thành tính từ ,đem đặt trứoc danh từ
ví dụ :
Tom drives carefully. ( Tom lái xe cẩn thận )
=> Tom is
=> Tom is a careful driver.( Tom là một tài xế cẩn thận )
Một số cách đổi động từ thành danh từ chỉ nguời :
Thông thường chỉ việc thêm ER sau động từ, nhưng có một số ngoại lệ sau:
Study => student
Type => typist
cycle => cyclist
Cook => cook ( không dùng cooker nhé ! )
Play guitar => guitarist
Nếu có động từ play + môn chơi thể thao thì đặt môn chơi trước chữ player:
Play football => football player
7) VIẾT LẠI CÂU DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN : IF
TRong chương trình lớp 9 chúng ta chỉ cần học câu điều kiện loại 1 và 2 mà thôi, công thức như
sau:
LOẠI 1 :
Bên có IF dùng thì hiện tại đơn
Bên không có IF dùng tương lai đơn
LOẠI 2 :
Bên có IF dùng thì quá khứ đơn ( thay was = were)
Bên không có IF dùng tương lai trong quá khứ ( would + nguyên mẫu )
- Can/ could có thể thay thế will/ would
CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU THƯỜNG SANG CÂU ĐIỀU KIỆN:
- Nếu câu đề là hiện tại - hiện tại / tương lai thì dùng loại 2 + phản nghĩa .
It is rainy. I can't go to school.
If
=> If it weren't rainy, I could go to school.
- Nếu câu đề là : tưong lai - tương lai thì dùng loại 1 (không phản nghĩa )
I will go to VT. I will buy you a present.
If
If I go to VT, I will buy you a present.
- Nếu câu đề là : Don’t V…….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you V ( viết lại hết ,bỏ or )
Don’t go out or you will get wet.
=> if you go out, you will get wet.
- Nếu câu đề là: V …….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you don’t V ( viết lại hết ,bỏ or )
Raise your hand or I will kill you.
=> If you don’t raise your hand, I will kill you.
Lưu ý :
Nếu trong câu có because , so(= that’s why) thì phải bỏ ( đặt if vào chổ because , còn so(= that’s
why) thì ngựoc lại )
8) CÁCH CHIA LOẠI TỪ
Đây là dạng bài tập làm nhiều bạn rất “ngán” tuy nhiên cũng may là phần này chỉ có 4 câu x 0,25
= 1đ nên các bạn cũng chớ lo lắng nhiều. Mình cũng nói sơ qua cho các bạn biết cách làm dạng
này:
Nhìn phía sau chổ trống (kế bên nhé ) nếu có danh từ thì ta điền tính từ .
,nếu có động từ thì ta điền trạng từ
- Nếu không có danh từ phía sau thì ta nhìn từ từ phía trước : nếu có to be hoặc các linking
verb như look, feel,seem thì điền tính từ
- Nhìn phía trước nếu có các dấu hiệu của danh từ như : a ,an the ,some, sở hửu thì ta tiếp tục
nhìn phía sau (kế bên ) xem có danh từ chưa,nếu có danh từ rồi thì ta điền tính từ, nếu chưa thì ta
điền danh từ.
- sau chủ từ nếu chưa có động từ thì điền động từ
- Ngoài các trường hợp trên thì ta điền trạng từ
ví dụ:
1. How often do you_______ ?(correspondence)
=> 1. How often do you correspond?(correspondence)[- V]
sau chủ từ chưa có động từ nên điền động từ
2. My first _____ímpression____________ of her is very good.(impress)[-N]
Trước có my là dấu hiệu của danh từ nêh nhìn phía sau xem có danh từ chưa : có of khôngt phải
danh từ nên ta điền danh từ
3. Listen carefully to my ___instructor___________,please.(instruct)[-N]
tương tự câu trên
4. The house is ______divisional_________ into five rooms. (division)
A ! câu này ngoại lệ đây : đây là cấu trúc bị động nên phải điền p.p (dịch nghĩa mới biết )
-> divided (căn nhà được chia ra làm 5 phòng )
5.She is lonely because she is ____UNfriendly_________________(friend)[-Adj]
trước có to be -> tính từ (dễ quá !) nhưng chớ vội mà điền friendly vào mà bị sai ,phải lưu ý chữ
này có phản nghĩa , đọc nội dung thấy chữ lonely ( cô đơn ) => unfriendly
6.The _________separates______ of the family made her sad.(separate)[-N]
trước có the là dấu hiệu danh từ ,mà nhìn sau chưa có danh từ nên dùng danh từ -> separation
7. Is Buddhism a _____religious____________? ( religious)[-N]
phía trước có a là dấu hiệu danh từ mà phía sau chưa có danh từ nên điền danh từ -> religion
8. Do you think God listens to our __prayer____________? (pray)[-N]
our -> sở hữu -> dùng N -> prayer (lời cầu nguyện )
9. Is English compulsory or ______optional___________?(option)[-Adj]
chữ and và or luôn nối 2 loại từ giống nhau ,trứoc là tính từ (compulsory ) nên phía sau là tính
từ -> optional
Ngoài ra khi dùng danh từ phải chú ý xem là danh từ chỉ người, hay vật, có phản nghỉa không ?
còn tính từ cũng lưu ý nhất là các trường hợp dùng phản nghĩa
Sau đây mời các bạn xem bài làm và cách suy nghỉ từng bước qua bài viết của …mình !
1. They were impressed by the __friendliness______of the local people
Phía trứoc có the là dấu hiệu của danh từ ,nhìn phía sau là of => chưa có danh từ nên quyết
đinh chọn danh từ ,nhưng khổ ghê chữ này có tới mấy danh từ ,thôi đành dịch nghĩa vậy :họ thấy
ấn tượng bởi tình bạn của người dân địa phương ( nghe kỳ quá không được ) ,vậy thì bởi sự
mến khách của người dân địa phương (ok !) vậy là chọn :[b]friendliness[/B]
2. They enjoy the ____friendly_______ atmosphere in the meeting
Nhìn phía trước có the là dấu hiệu danh từ ,nhìn phía sau xem có danh từ chưa: có rồi
( atmosphere) vậy thì chọn tính từ ,hên quá chữ này chỉ có một tính từ là friendly(đúng ra còn
một tính từ nũa là : friendless : không có bạn bè ,nhưng trình độ cơ bản nên chưa dùng tơí )
3. The friendship____ they make at school will last through their life
Nhìn trước có the là dấu hiệu danh từ ,nhìn sau xem có danh từ chưa ? gặp chữ they -> chưa có
nên chọn danh từ (lại danh từ nữa ,khổ ghê !dịch thôi :những người bạn mà họ kết bạn được ở
trường (nghe đến đây hình như cũng hợp lý ,làm biếng định chọn đại nhưng thôi chịu khó dịch
tiếp xem sao,) sẽ kéo dài suốt cuộc đời họ .Trời ! người bạn mà kéo dài là sao? chỉ có tình
bạn mới kéo dài được chứ !vậy phải chọn friendship(suýt tí nữa lười là toi rồi !)
4. She was too young ,and so is __dependent ____on her parents
nhìn trước có is nhìn sau có on ,vậy chọn tính từ thôi,mà thằng này cũng tới 3 tính từ mới khổ
hạnh đây! dịch (lại dịch !): cô ấy quá trẻ ,vì thế phải lệ thuộc cha mẹ ? ok được rồi :dependent
5. He is old enough to lead a/an _independent ___life
Nhìn trước có a/an nhìn sau có life là danh từ vậy chọn tính từ ,dịch !: anh ta đủ lớn (không
dịch đủ giàà nghe ) để có một cuộc sống độc lập (ok) :independent,(ủa !các bạn không xem
bài viết bên kia cho hết các loại từ và chỉ cach làm luôn hay sao mà làm sai vậy ta ?)
6. They are old enough to live _independently__
trước có động từ live ,dùng trạng từ thôi ,mà phải xem là độc lập hay lệ thuộc đây nũa chứ,dịch:
đủ lớn haha vậy là độc lập rồi :[b]independently[/B]
7. You can believe him .He is a _dependable___person.
trước có a ,mà phía sau có danh từ rồi nên chọn tính từ ,dịch: bạn có thể tin anh ta,anh ta lệ
thuộc /độc lập vì nghe cũng trớt quớt hết ! vậy chỉ còn một tính từ là : dependable : (có thể dựa
vào ) nghe ok ,hihi
8. There is a __friendship__between Vietnam and Thailan
câu này dễ : tình hửu nghị giữa VN và THL: friendship
Ốí giời, làm mấy câu mà mệt phết ! nhưng bù lại ,bài đúng thì cũng an ủi ,
các bạn ơi ! nhớ khi làm bài chịu khó suy nghỉ giống mình nhé ,gặp chữ này là chỉ có dịch và
dịch thôi !