Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tài liệu bồi dưỡng GV Địa lý lớp 12 (Phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 36 trang )

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
PHẦN 2
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN MỚI VÀ KHÓ
TRONG CHƯƠNG TRÌNH NỘI DUNG SGK ĐỊA LÍ LỚP 12
A. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
VÀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1.1. Vị trí địa lí
* Hệ tọa độ địa lí:
- Trên đất liền: Điểm cực B: 23
0
23'VB và 105
0
20


Điểm cực N: 8
0
34'VB và 104
0
50’KĐ
Điểm cực Đ: 12
0
40

VB và 109
0
24



Điểm cực T: 22
0
25

VB và 102
0
09


- Trên biển: Về phía N: 6
0
50'VB và 101
0
00


Về phía Đ: 10
0
00

VB và 117
0
20'KĐ
 Vị trí: Nội chí tuyến, thuộc bán cầu Bắc trong vòng đai nhiệt đới
 Hình thể phần đất liền: kéo dài (# 15 độ vĩ), hẹp ngang.
Toàn quốc thống nhất giờ địa phương (múi giờ 7 # 105
0
KĐ)
* Mối quan hệ với lãnh thổ kề bên:
- Rìa bán đảo Đông Dương: tiếp giáp Biển Đông và các nước Trung Quốc,

Lào, Campuchia.
- Gần trung tâm của khu vực ĐNÁ: chịu ảnh hưởng của gió mùa Châu Á.
1.2. Phạm vi lãnh thổ
* Vùng đất: (đất liền và hải đảo với >4000 đảo lớn nhỏ): 331.212km
2
.
* Vùng biển: khoảng 1 triệu km
2
trong biển Đông.
- Đường cơ sở và phạm vi các vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh
hải đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Tiếp giáp vùng biển các nước: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia,
Inđônêxia, Philippin, Brunây, Singapo.
* Vùng trời: khoảng không gian được xác định bởi ranh giới trên đất liên và
lãnh hải trên biển.
1.2. Ý nghĩa
1.2.1. Ý nghĩa về mặt tự nhiên
Nước ta nằm ở vị trí:
- Thuộc vùng nội chí tuyến
- Tiếp giáp Biển Đông
- Thuộc vùng Châu Á gió mùa
- Là nơi tiếp giáp của nhiều đơn vị kiến tạo
- Là nơi di lưu của nhiều luồng sinh vật.
- Là nơi giao thoa, chuyển tiếp của hai vành đai sinh khoáng
 Quy định các đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta:
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 1
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
- Đất nước nhiều đồi núi

- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng, phức tạp
- Nhiều loại tài nguyên khoáng sản và giàu có về động- thực vật
- Nhiều thiên tai
Ý nghĩa của vị trí địa lí và lịch sử phát triển đối với sự hình thành
Ý nghĩa của vị trí địa lí và lịch sử phát triển đối với sự hình thành
các đặc điểm
các đặc điểm
chung c
chung c


a
a
thiên
thiên
nhi
nhi
ên
ên
Vi
Vi


t Nam
t Nam
1.2.1.1. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Do vị trí nước ta:
- Nằm trong vùng nhiệt đới NCT ở bán cầu Bắc nên nhận lượng bức xạ lớn
và thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) với nền khí hậu nhiệt

đới  thiên nhiên nhiệt đới.
- Tiếp giáp biển: Các khối khí đi qua biển tăng lượng ẩm; các trung tâm áp
thấp và bão từ biển đi vào nước ta gây mưa, ẩm lớn.
- Nằm ở khu vực gió mùa Châu Á (có phạm vi từ 50
0
B - 10
0
N và 60
0
Đ -
150
0
Đ: là khu vực có gió mùa điển hình (gió thổi theo mùa với hướng gió và tính chất
gió rất khác nhau).
1.2.1.2. Đất nước nhiều đồi núi
Do vị trí địa kiến tạo của nước ta:
- Rìa đông lục địa Châu Á, nơi tiếp giáp giữa 2 mảng lục địa và đại dương.
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 2
Vòng đai
Vòng đai


nhiệt đới
nhiệt đới
NCT
NCT
Thiên nhiên nhiệt đới
Thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa
ẩm gió mùa

Thiên nhiên chịu ảnh
Thiên nhiên chịu ảnh
hưởng sâu sắc của
hưởng sâu sắc của
biển
biển
V
V


trí NCT
trí NCT
Kiến tạo địa mạo
Kiến tạo địa mạo
Xứ Đông Dương
Xứ Đông Dương
Nền Hoa Nam
Nền Hoa Nam
Thiên nhiên phân
Thiên nhiên phân
hóa đa dạng
hóa đa dạng
Hoàn lưu
Hoàn lưu


gió mùa
gió mùa
Đất nước nhiều
Đất nước nhiều



đồi núi
đồi núi
Ô gió mùa
Ô gió mùa
Châu Á
Châu Á
Biển Đông
Biển Đông
LS PT
LS PT
L.thổ
L.thổ
lâu dài
lâu dài
p.tạp
p.tạp
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
- Khu vực Tây Bắc và Trường Sơn thuộc địa máng Đông Dương, tiếp nối địa
máng Tây Vân Nam  chịu ảnh hưởng của vận động Anpơ - Himalaya
1.2.1.3. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Do vị trí và hình thể đất nước:
- Tiếp giáp Biển Đông ấm và rộng lớn  nguồn mưa ẩm dồi dào.
- Lãnh thổ hẹp ngang: rộng nhất ở Bắc Bộ khoảng 500 km; hẹp nhất Trung Bộ
(Quảng Bình: 50 km ).
- Lãnh thổ kéo dài : 15 vĩ độ, đường bờ biển dài >3260 km.
- Các khối khí thường đi qua biển vào đất liền.
- Các dãy núi, thung lũng sông phần lớn theo hướng TB-ĐN hút gió ĐN mang

mưa ẩm từ biển vào.
1.2.1.4. Thiên nhiên phân hóa đa dạng, phức tạp
Do vị trí NCT và tín phong, ảnh hưởng của biển và gió mùa, lãnh thổ có nhiều
đồi núi kéo dài và hẹp ngang:
- Sự phân hóa thiên nhiên từ Bắc vào Nam; từ Tây sang Đông: núi đồi - đồng
bằng - ven biển - biển và hải đảo ; theo độ cao.
- Biểu hiện ở sự khác nhau về địa hình, khí hậu và cảnh quan thiên nhiên hiện
tại. Giàu khoáng sản và động - thực vật
1.2.1.5. Đất nước có nhiều tài nguyên khoáng sản, giàu động thực vật
* Có nhiều loại khoáng sản (cả nhóm mỏ nội sinh và nhóm mỏ ngoại sinh)
- Do nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa 2 vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và
Địa Trung Hải.
- Nằm ở nơi tiếp giáp giữa 2 mảng: lục địa và đại dương:
- Vận động uốn nếp, đứt gãy kiến tạo, xiết ép mạnh, hoạt động macma  mỏ
nội sinh.
- Trầm tích biển và lục địa, trầm tích vật chất hữu cơ tạo nên các mỏ than, dầu
khí ở vùng trũng và thềm lục địa  mỏ ngoại sinh.
* Động - thực vật giàu có và phong phú:
- Do nước ta nằm trên đường di lưu và hội tụ của nhiều luồng sinh vật:
+ Luồng Hoa Nam - Himalaya từ phương Bắc xuống (các loài cận nhiệt và ôn đới).
+ Luồng Ấn Độ - Mianma từ phía Tây lại (các loài cây nhiệt đới rụng lá mùa khô)
+ Luồng Malaixia- Inđônêxia từ phía Nam đi lên (các loài xích đạo và cận xích đạo).
- Đặc trưng sinh vật của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Bao gồm cả sinh vật trên
cạn và dưới nước, lục địa và biển; có tính đa dạng sinh học và năng suất sinh học cao.
1.2.1.6.Lãnh thổ thường xuyên chịu thiên tai
Do ảnh hưởng của biển và chế độ gió mùa trên lãnh thổ nhiệt đới có nhiều đồi núi
- Lũ lụt, áp thấp nhiệt đới và gió bão; nắng nóng, khô hạn và cháy rừng; sạt lở
núi, bờ sông và ven biển….
- Những nơi đứt gãy có nguy cơ bị động đất.
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 3

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
1. 2.2. Ý nghĩa về mặt kinh tế
* Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới
- Đường bộ: Tiếp giáp 3 nước Trung Quốc, Lào, Campuchia; đường biên giới
chung dài: 4600 km (TQ: 1400 km ; Lào : 2100 km ; Campuchia: 1100 km). Có các
cửa khẩu:
+ Trung Quốc: Móng Cái (Quảng Ninh); Hữu Nghị (Lạng Sơn); Trà Lĩnh (Cao
Bằng); Thanh Thủy (Hà Giang); Lào Cai (Lào Cai).
+ Lào: Tây Trang (Điện Biên); Na Mèo (Thanh Hóa); Nậm Cắn (Nghệ An);
Cầu Treo (Hà Tĩnh); Cha Lo (Quảng Bình); Lao Bảo (Quảng Trị); Bờ Y (Kon Tum).
+ Campuchia: Lê Thanh (Gia Lai); Hoa Lư (Bình Phước); Xa Mát, Mộc Bài
(Tây Ninh).
- Đường biển: Các hải cảng: Cái Lân (Quảng Ninh); Hải Phòng; Nghi Sơn
(Thanh Hóa); Cửa Lò (Nghệ An); Vũng Áng (Hà Tĩnh); Đồng Hới (Quảng Bình); Cửa
Việt (Quảng Trị); Thuận An, Chân Mây (Thừa Thiên - Huế); Đà Nẵng; Dung Quất
(Quảng Ngãi); Quy Nhơn (Bình Định);Vũng Rô (Phú Yên); Nha Trang, Cam Ranh
(Khánh Hòa); cụm hải cảng: Sài Gòn- Vũng Tàu - Bà Rịa.
- Đường hàng không: Có 3 sân bay lớn: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất
* Khai thác biển:
- 28 tỉnh - thành phố giáp biển thuận lợi cho việc khai thác các nguồn lợi từ biển:
1. Quảng Ninh 2. Hải Phòng 3. Thái Bình 4. Nam Định 5. Ninh Bình
6. Thanh Hóa 7. Nghệ An 8. Hà Tĩnh 9. Quảng Bình 10. Quảng Trị
11. T.Thiên Huế 12. Đà Nẵng 13. Quảng Nam 14. Quảng Ngãi 15. Bình Định
16. Phú Yên 17. Khánh Hòa 18. Ninh Thuận 19. Bình Thuận 20. BRịa - VT
21. Tp HCM 22. Mỹ Tho 23. Bến Tre 24. Trà Vinh 25. Sóc Trăng
26. Bạc Liêu 27. Cà mau 28. Kiên Giang
- Hơn 4000 đảo lớn, nhỏ với 2 quần đảo lớn nhất là: Hoàng Sa và Trường Sa
* Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa  phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới

toàn diện, (cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng với năng suất cao) và ngành lâm nghiệp
nhiệt đới (có tính đa dạng sinh học).
- Đất nước nhiều đồi núi  nhiều tài nguyên khoáng sản, tài nguyên thủy điện,
tạo thuận lợi cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Phát triển ngành thủy, hải sản ở vùng đồng bằng, vùng ven biển và vùng biển
ven bờ.
- Địa hình và thiên nhiên đa dạng tạo điều kiện cho phát triển ngành du lịch cả
ở miền núi, đồng bằng, ven biển, biển và hải đảo.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng  khai thác thế mạnh kinh tế các vùng.
2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM
2.1. Đặc điểm hình thành và hệ quả của các giai đoạn phát triển lãnh thổ đối với
địa hình, địa chất và tự nhiên Việt Nam
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 4
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
2.2. Các hệ tầng trầm tích, macma và phân bố các loại khoáng sản chính ở nước ta
( Sử dụng atlat bản đồ địa chất - khoáng sản).
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 5
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
Giai Thời gian Đặc điểm diễn biến Hệ quả địa chất, địa hình Tự nhiên
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 6
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
đoạn diễn ra
Tiền
Cam bri
Hơn 2 tỉ năm
(AR,PR). Kết
thúc cách đây

khg 540 triệu
năm
* Cổ nhất, kéo dài nhất.
* Nhiều biến động, biển tiến
ưu thế.
Trầm tích tiền Cambri còn lại
trên phạm vi hẹp.
Hình thành nền nóng ban đầu của lãnh thổ.
-> Hoàng Liên Sơn, Kon Tum (đá biến chất
tiền Cambri có tuổi 2,3 tỷ năm
* Điều kiện cổ địa lí sơ
khai, đơn điệu: lớp khí
quyển mỏng, thủy quyển
đang hình thành, sinh vật
nguyên thủy.
Cổ kiến
tạo
475 triệu
năm (PZ,
MZ). Kết
thúc cách đây
65 triệu năm
* Diễn ra trong thời gian khá
dài.
* Nhiều biến động mạnh mẽ
nhất trong lịch sử
HT&PTLT.
Các pha trầm tích-> uốn nếp
(Calêđôni, Hecxini -PZ,
Inđôxini, Kimêri - MZ).

Về cơ bản lãnh thổ được hình thành.
-> Các đá trầm tích, macma, biến chất Trầm
tích: Đá vôi D, C-P tập trung ở miền Bắc, than
ở Quảng Ninh, Quảng Nam.
- Uốn nếp tạo núi: PZ: Vòm sông Chảy, Việt
Bắc, Kon Tum, dãy Trường Sơn; MZ: Tây
Bắc, Bắc Trung Bộ, Đông Bắc. - Đứt gãy, mac
ma: các đá granit, riôlt, anđêzit. các khoáng:
đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc.
* Vỏ cảnh quan địa lí
nhiệt đới rất phát triển:
Phong hóa đất feralit,
Sinh vật nhiệt đới phát
triển: hóa thạch san hô
PZ, hóa thạch than đá MZ
Tân
kiến tạo
Bắt đầu cách
đây 65 triệu
năm (KZ),
hiện còn tiếp
diễn
* Gđ ngắn nhất trong lịch sử
HT&PTLT.
* Chịu tác động mạnh của
tạo núi Anpơ-Himalaya và
biến đổi khí hậu toàn cầu.
2 thời kì: - Yên tĩnh, chế độ
lục địa, khoảng 42 triệu năm.
- Uốn nếp tạo núi, đứt gãy,

macma (cách nay 23 triệu
năm). Hoạt động có tính kế
thừa.
Chịu tác động băng hà Q:
biến tiến, biển lùi.
Có ý nghĩa quyết định đặc điểm địa hình và
thiên nhiên ngày nay.
-> Làm cho địa hình trẻ lại: nâng cao, hạ thấp,
tạo sự tương phản địa hình.
- Phun trào bazan tập trung ở Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ.
- Hình thành đồng bằng châu thổ, đồng bằng
ven biển.
- Địa hình ven biển: cồn cát, thềm biển, đảo
ven bờ
- Ks nguồn gốc ngoại sinh: dầu mỏ, khí thiên
nhiên, than nâu, bôxit.
* Tiếp tục hoàn thiện các
điều kiện tự nhiên làm
cho đất nước ta có diện
mạo và đặc điểm tự nhiên
như ngày nay:
- Đất nước nhiều đồi núi.
- Thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên giàu có,
phong phú, phân hóa đa
dạng, phức tạp.
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 7
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12

2009
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 8
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
SỬ DỤNG ATLAT BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT – KHOÁNG SẢN
ĐỊA CHẤT
1. Xác định các đơn vị nền móng cổ Tiền Cambri
- Hoàng Liên Sơn, KonTum, Vòm Sông Chảy, Phu Hoạt - Sông Mã: Nham cổ Tiền Cambri còn lộ trên mặt, 2 khối lớn nhất là:
Hoàng Liên Sơn và KonTum.
- Đới Sông Hồng (dãy Con Voi), Pu Xailaileng - Rào Cỏ bị các nham tuổi Pz phủ lên.
2. Xác định các khu vực trầm tích
- Trầm tích Cổ sinh (Pz): Đá vôi D& C-P: Khu vực Carxtơ đá vôi ở phía Bắc (Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu, Phong Thổ, Quảng Ninh,
Lạng Sơn) và dải đá vôi ở Quảng Bình.
- Trầm tích Trung sinh (Mz):
+ Vùng trung tâm khu vực ĐB: Đá phiến sét ở An Châu, Đình Lập
+ Vùng trũng Sông Đà: Đá vôi xen đá phiến
+ Dãy Sông Mã, biên giới Việt Lào
- Trầm tích Tân Sinh (Kz): Đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng ven biển, vùng trũng Tây Nguyên (hồ Lắc, bình nguyên
Easup).
3. Xác định các khu vực đá macma xâm nhập
Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Pusilung, Sông Mã - Pu Hoạt, Pu Xailaileng- Rào Cỏ, Tây Thừa Thiên, Nam Trung bộ.
4. Xác định các khu vực phun trào bazan
- Khu vực lớn ở Tây Nguyên, Đông Nam bộ
- Các khu vực nhỏ hơn: Quảng Trị (Cam Lộ - Lao Bảo), Như Xuân (Thanh Hóa), Phủ Quỳ (Nghệ An).
CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN CHÍNH VÀ SỰ PHÂN BỐ
1. Sắt: Trại Cau (Thái Nguyên), Tòng Bá (Hà Giang), Hà Quảng (Cao Bằng), Văn Bàn (Yên Bái), Thạch Hà (Hà Tĩnh)
2.Thiếc: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Quỳ Châu (Nghệ An)
3. Măng gan: Cao Bằng, Chiêm Hóa (Tuyên Quang), Vinh (Nghệ An)
4. Crôm: Cổ Định (Thanh Hóa)
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 9

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
5. Ti tan: Dọc ven biển miền Trung (mỏ sa khoáng); Thái Nguyên (mỏ đá gốc)
6. Đồng - Niken: Sinh Quyền (Lào Cai), Tạ Khoa (Sơn La)
7. Chì - Kẽm: Chợ Điền, Chợ Đồn (Bắc Cạn), Ngân Sơn, Lai Châu, Yên Bái.
8. Vàng: Bồng Miêu (Quảng Nam), Bắc Quang, Hà Giang, Bắc Cạn, Hòa Bình.
9. Bô xít (Al): Tây Nguyên, Bắc Trung bộ, Đông Bắc bộ
10. Than: Quảng Ninh, Vùng trũng Hà Nôị (đồng bằng Bắc bộ), Vùng trũng sông Cả (Bắc Trung bộ), Nông Sơn (Quảng Nam)
11. Dầu khí: Bể Sông Hồng, bể Hoàng Sa - Phú Khánh - Trường Sa, bể Cửu Long, bể Nam Côn Sơn, bể Vũng Mây, bể Malai - Thổ Chu.
B. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THIÊN NHIÊN VIỆT NAM & VẤN ĐỀ SỬ DỤNG, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
B. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THIÊN NHIÊN VIỆT NAM & VẤN ĐỀ SỬ DỤNG, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


1. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1.1.
1.1. Hệ quả của các giai đoạn hình thành và phát triển lãnh thổ đối với đặc điểm chung và sự phân hóa địa hình
Các
giai
đoạn
Hệ quả
Đặc điểm
địa hình
Vùng núi
Đông Bắc
Vùng núi
Tây Bắc
Vùng núi
Trường SơnBắc
VùngnúiTrường
Sơn Nam

Đồng bằng
và bờ biển
Tiền
Cambri
Các đơn vị nền
móng cổ
Cấu trúc địa hình Khối Vòm Sông
Chảy
Đới Sông Hồng
Fanxipăng
Phu Hoạt -Sông

Puxailaileng-
Rào Cỏ
Khối Kon Tum
Cổ kiến
tạo
Lãnh thổ được
hình thành
Sự khác nhau về
cấu trúc địa hình
giữa các khu vực
- Hướng TB- ĐN
của địa hình Tây
Bắc, TS Bắc.
- Hướng vòng
cung của địa
hình Đông Bắc,
TS Nam
- 4 cánh cung,

Các thung lũng
sông cùng
hướng.
- Uốn nếp tương
đối yếu, trầm
tích dầy.
- 3 dãy núi lớn
hướng TB-ĐN.
Các thung lũng
sông cùng hướng.
- Hoạt động uốn
nếp, macma
mạnh.
Các nếp uốn
song song và so
le, hướng TB-
ĐN (Hecxini).
Khối núi Cực
Nam Trung bộ.
Hoạt động mac
ma mạnh.
- Thời kỳ phát - Địa hình đồi - Nâng mạnh ở -Nâng các dãy núi - Nâng mạnh ở - Nâng khối
- Hình thành
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 10
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
Tân
Kiến
tạo
triển lục địa.

- Thời kỳ vận
động nâng lên:
không mạnh,
không đều, nhiều
chu kỳ, thừa kế
cấu trúc cổ.
- Nâng mạnh T,
TB, sụt vùng Đ,
ĐN, nâng hạ dọc
ven biển.
- Nhân sinh đại
núi chiếm phần
lớn diện tích,
nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp.
- Địa hình có cấu
trúc cổ được trẻ
lại, phân bậc, đa
dạng và phân hóa
thành các khu
vực địa hình.
- Chịu tác động
mạnh con người
vòm Sông Chảy,
thấp dần về ĐN.
Sụt võng ở hạ
lưu sông Hồng.
- Tái hiện các
đứt gãy sông
Hồng, sông

Chảy, sông Lô
Hoàng Liên Sơn,
Pu SiLung, dọc
biên giới Việt-
Lào, nâng mạnh
nhất Fanxipăng
- Hình thành các
bồn địa, vùng
trũng trầm tích
Neogen.
biên giới Việt -
Lào, thấp dần ra
biển, cao ở hai
đầu, thấp ở đoạn
giữa.
- Phun trào
bazan ở một vài
nơi Như Xuân,
Phủ Quỳ, Vĩnh
Linh - Lao Bảo
KonTum, Cực
nam Trung bộ.
- Phun trào bazan
ở Tây Nguyên,
Đông Nam bộ.
Các đồng bằng
Bắc bộ. Nam
bộ, đồng bằng
ven biển miền
Trung.

- Tạo nên thềm
phù sa cổ, thềm
biển, đường bờ
biển hiện nay.
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 11
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
1.2. Nguyên nhân hình thành các đặc điểm chung của địa hình
1.3. Nguyên nhân và biểu hiện sự khác nhau giữa 4 vùng địa hình

Vùng Nguyên nhân Biểu hiện
Đông Bắc
Ảnh hưởng của nền Hoa Nam 
Hoạt động uốn nếp yếu, trầm tích
mạnh (đá vôi, đá phiến).
Tân kiến tạo nâng yếu, chỉ mạnh ở
B, TB, sụt võng ở Đ, ĐN
- Hướng vòng cung của các dãy núi,
thung lũng sông (4 cánh cung). Đồi
núi thấp chiếm ưu thế, nhiều caxtơ đá
vôi.
- Thấp dần từ TB xuống ĐN
Tây Bắc
Ảnh hưởng của địa máng Đông
Dương  Hoạt động uốn nếp, mac
ma mạnh.
Tân kiến tạo nâng mạnh (Hoàng
Liên Sơn, B, TB), yếu dần về ĐN.
- Hướng TB-ĐN của các dãy núi,
thung lũng sông, 3 dải lớn.

- Địa hình núi TB và núi cao chiếm ưu
thế. Thấp dần từ TB-ĐN. Nhiều bề
mặt cổ, bồn trũng giữa núi.
Trường Sơn
Bắc
Ảnh hưởng của địa máng Đông
Dương và khối Kon Tum  Kết
thúc địa máng sớm (Pz), bóc mòn
mạnh. Tân kiến tạo nâng yếu.
- Các dãy núi, thung lũng sông // theo
hướng TB-ĐN. Đồi núi thấp chiếm ưu
thế. Địa hình cao ở 2 đầu, thấp ở đoạn
giữa. Đồng bằng ven biển hẹp
Trường Sơn
Ảnh hưởng của khối Kon Tum  kết
thúc địa máng sớm, bóc mòn mạnh.
Hướng vòng cung của khối núi Cực
Nam Trung bộ. Địa hình núi, sơn
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 12
N
N


i l
i l


c
c
Địa hình

Địa hình
Ngo
Ngo


i l
i l


c
c
Ki
Ki
ế
ế
n t
n t


o
o
Địa hình
Địa hình
nhiệt đới
nhiệt đới
ẩm gió mùa
ẩm gió mùa
Quá trình địa mạo
Quá trình địa mạo



hình thái
hình thái


địa hình
địa hình
Tác động của
Tác động của
con người
con người
Khí hậu
Khí hậu
Đặc điểm cấu trúc
Đặc điểm cấu trúc


địa hình
địa hình
- Cấu trúc cổ,
- Cấu trúc cổ,
hướng TB-ĐN và
hướng TB-ĐN và
hướng vòng cung.
hướng vòng cung.
- Nhiều đồi núi, đồi
- Nhiều đồi núi, đồi
núi thấp chiếm ưu
núi thấp chiếm ưu
thế. - Thấp dần từ

thế. - Thấp dần từ
TB-ĐN
TB-ĐN
- Tân kiến tạo làm
- Tân kiến tạo làm
địa hình trẻ lại,
địa hình trẻ lại,
phân bậc và phân
phân bậc và phân
hóa đa dạng.
hóa đa dạng.
Địa hình chịu
Địa hình chịu
tác động
tác động
mạnh của con
mạnh của con
người
người
Các
Các
giai đoạn
giai đoạn
Hệ quả
Hệ quả
- Tiền
- Tiền


Cambri - Các đơn vị

Cambri - Các đơn vị
nền móng cổ- Cổ
nền móng cổ- Cổ
kiến tạo - Lãnh thổ
kiến tạo - Lãnh thổ
được hình thành, có sự
được hình thành, có sự
khác nhau giữa các
khác nhau giữa các
k/vực- Tân kiến tạo- Yên
k/vực- Tân kiến tạo- Yên
tĩnh san bằng
tĩnh san bằng


- Nâng lên không đều,
- Nâng lên không đều,
macma mạnh.
macma mạnh.
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
Nam và Tây
Nguyên
Tân kiến tạo nâng khá mạnh, macma
mạnh, phun trào bazan từng đợt.
nguyên bóc mòn, cao nguyên bazan.
Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn
Đông -Tây.
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 13
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12

2009
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 14
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
1.4. Điều kiện hình thành và đặc điểm khác nhau về địa hình, thổ nhưỡng của các loại đồng bằng
Loại
đồng
bằng
Điều kiện
hình
thành
Tên
đồng
bằng
Đặc điểm
quá trình hình thành
Đặc điểm địa hình Đặc điểm thổ nhưỡng
Đồng
bằng
châu thổ
sông
HT sông
lớn, nhiều
phù sa,
bồi tụ trên
bồn nước
nông hoặc
vịnh biển
Đồng
bằng

sông
Hồng
- Bồi tụ phù sa của sông
Hồng và sông Thái Bình.
- Con người tác động từ
lâu và làm biến đổi mạnh.
- Có hệ thống đê sông, đê
biển lớn
- Rộng:15.000 km
2
.
- Cao ở B, TB & thấp dần ra
biển.
- Bề mặt bị chia cất thành nhỉều
ô
- Vùng trong đê: đất cao
bạc màu, đất trũng ngập
nước.
- Vùng ngoài đê được bồi
phù sa hàng năm. Phù sa
sông khá phì nhiêu.
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
- Bồi tụ phù sa sông Mê
Công. Lượng phù sa rất lớn.
- Bồn trũng rộng hơn,
thềm lục địa nông và rộng

hơn.
- Rộng: 40 000 km
2
- Thấp, bằng phẳng hơn.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
dày.
- Mùa lũ bị ngập trên diện rộng,
nhiều vùng trũng lớn.
- Thủy triều vào sâu
- Đất phù sa nhiều sét
- Vùng trũng (giáp
Campuchia): đất lầy thụt
và than bùn.
- Gần 2/3 diện tích đất bị
nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Đồng
bằng ven
biển
Vai trò
bồi tụ vật
liệu biển
là chủ yếu
Đồng
bằng
d. hải
miền
Trung
Dãy Trường Sơn lan ra sát
biển, nhiều nhánh đâm
ngang ra biển. Nhiều sông

nhỏ, ngắn dốc, lượng phù
sa ít, kém phì nhiêu
- Rộng 15.000 Km2 - Hẹp
ngang, bị chia cắt.
- Một vài đồng bằng mở rộng ở
cửa sông lớn.
-Thường chia thành 3 dải từ biển
vào: dải cồn cát - đầm phá; dải
thấp trũng; dải đồng bằng.
Đất kém phì nhiêu, nhiều
cát, ít phù sa sông.
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 15
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
2. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
2.1. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam


2.2. Địa hình ven biển rất đa dạng
Nguyên nhân:
- Do vận động nâng, hạ dọc ven biển diễn ra vào Tân kiến tạo
- Mối quan hệ với sông ngòi và vùng đồi núi ở phía Tây
- Tác động của các yếu tố hải văn: Sóng, thủy triều, hải lưu
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Các quá trình hình thành: xâm thực, mài mòn, bồi tụ
Điều kiện hình thành các dạng địa hình khác nhau
- Cấu tạo của đá
- Độ cao của đường bờ biển
- Hướng bờ biển so với hướng sóng và gió
- Độ dốc bờ biển

Các dạng địa hình bồi tụ
- Đồng bằng châu thổ sông: Bãi triều ngập mặn, bãi bồi nan quạt vùng cửa sông
(Hệ sinh thái đặc trưng ở vùng bãi triều ngập mặn. Phân bố?)
- Đồng bằng ven biển: Cồn cát, đầm phá, bãi cát phẳng.
(Cồn cát, đầm phá phổ biến nhất ở đâu? Vì sao?)
Các dạng địa hình mài mòn, xâm thực: vịnh, vũng
- Vịnh: Giữa 2 mũi nhô ra biển được cấu tạo bởi các đá cứng rắn, đường bờ biển
lõm sâu vào đất liền tạo thành các vịnh biển.
Vịnh Đà Nẵng: Giữa dãy Bạch Mã và bán đảo Sơn Trà
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 16
Biển Đông rộng
S: 3,447 triệu km
2
(sau biển San hô
4,721 triệu km
2
)
Nằm trong vòng
nhiệt đới ẩm
gió mùa
Tương đối kín
Khí hậu hải dương điều hòa
Địa hình ven biển đa dạng và
các hệ sinh thái vùng ven biển
rất đa dạng và giàu có
Vùng biển giàu tài nguyên
khoáng sản và hải sản
Nhiều thiên tai: Bão lụt, sạt lở
bờ biển;
cát bay

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
Vịnh Quy Nhơn (tỉnh Bình Định): Khuất sau bán đảo Phương Mai
Các vịnh Xuân Đài: (tỉnh Phú Yên); vịnh Nha Trang (TP Nha Trang); vịnh Vân
Phong và vịnh Cam Ranh (tỉnh Khánh Hòa) thuộc vùng ven biển Nam Trung bộ, nơi
có đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều núi, mũi dá, bán đảo nhô ra biển.
- Vũng: Được thành tạo ở nơi có đá mềm bị xâm thực, đường bờ biển không lõm
sâu, bồn nước rộng như Vũng Rô nằm giữa núi Đại Lãnh và Hòn Gốm (tỉnh Khánh
Hòa). Vũng Cầu Hai, Vũng Lăng Cô ở Thừa Thiên Huế bị cồn cát bao bọc ở ngoài
song vẫn ăn thông ra biển.
3. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
3.1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện tính thống nhất của thiên nhiên Việt
Nam
Sơ đồ: Tính thống nhất của thiên nhiên Việt Nam: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Sơ đồ: Tính thống nhất của thiên nhiên Việt Nam: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 17
Khí hậu nhiệt
Khí hậu nhiệt
đới ẩm gió
đới ẩm gió
mùa
mùa
Vòng
Vòng
đai
đai
nhiệt đới
nhiệt đới



nội ch
nội ch
í tuyến
í tuyến
Sông ngòi dày đặc,
Sông ngòi dày đặc,
nhiều nước, thuỷ chế
nhiều nước, thuỷ chế
theo mùa
theo mùa
C
C
ảnh quan rừng
ảnh quan rừng
nhiệt đới ẩm gió mùa
nhiệt đới ẩm gió mùa
trên đất Feralit
trên đất Feralit


Đất Feralit. HST
Đất Feralit. HST
r
rừng
nhiệt đới ẩm
nhiệt đới ẩm
gió mùa
gió mùa
V
V



trí n
trí n


i chí
i chí
tuy
tuy
ế
ế
n
n
Biển Đông
Biển Đông
Địa ô gió mùa
Địa ô gió mùa
Châu Á
Châu Á
Cấu trúc địa chất
Cấu trúc địa chất
kiến tạo. Lịch sử
kiến tạo. Lịch sử
ph.triển lãnh
ph.triển lãnh
th
th



(Tõn ki
(Tõn ki
ế
ế
n t
n t


o)
o)
Địa hì
Địa hì
nh
nh
Xâm thực -
Xâm thực -
Bồi tụ
Bồi tụ
Mưa ẩm cao,
Mưa ẩm cao,
gió mùa
gió mùa
Giú m
Giú m


a
a
Địa hình nhiều
Địa hình nhiều

đồi núi (thấp)
đồi núi (thấp)
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
3.2. Các khối khí hoạt động của gió mùa ở Việt Nam: nguồn gốc, diễn biến và hệ
quả
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 18
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
Bảng: Các khối khí hoạt động ở Việt Nam: nguồn gốc, diễn biến và hệ quả
Tên khối khí Kí hiệu
Nơi
bắt nguồn
Nơi đi qua
Thời gian
tác động
Khu
vực tác
động
Thời tiết đặc trưng
chủ yếu
Gió
mùa
mùa
đông
Khối
khí
lạnh
lục địa
qua

đất
NPc đất
Xibia
(Hồ Bai
Can)
Châu Á
IX - IV, mạnh
nhất X- XI-XII
Bắc
Bạch

Lạnh khô quang mây
qua
biển
NPc biển Xibia
(Hồ Bai
Can)
Biển Nhật Bản,
biển Hoàng
Hải.
XII - IV
mạnh nhất I -II-
III
Bắc
Bạch
M ã
Lạnh ẩm, nhiều mây. Có
mưa nhỏ và mưa phùn
Chí tuyến
Bán cầu Bắc

TP và
Tm
Cao áp cận
CT và T ây
Thái Bình
Dương
Nam Trung
Hoa
và Phi LipPin-
Biển Đông
Cả năm
Cả
nước
Mùa đông: khô ấm ở
T.Nguy ên và Nam bộ, mưa
địa hình ở Trung Bộ,
M ùa xuân, thu: mát, khg
mưa. Mùa hạ: mưa rào,
dông
Gió
mùa
mùa
hạ
Nhiệt đới
vịnh Ben gan
TBg
Bắc Ấn Độ
Dương
Vịnh Thái Lan,
bán đảo Đông

Dương
IV-V-VI Cả
nước
Nam Bộ và Tây Nguyên:
nhiều mây, mưa rào và
dông. Vùng thấpBắc Bộ và
ven biển Trung bộ: nóng
khô (gió Tây)
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 19
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
Xích đạo Em
Nam Thái
Bình Dương
Inđônêxia
Malaixia
Vịnh Thái Lan
VI-VII-VIII-IX,
(ở Nam Bộ
VI - X)
Cả
nước
Mát , nhiều mây mưa dai
dẳng có dông.
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 20
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
4. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG PHỨC TẠP
Sơ đồ các quy luật địa lí với sự phân hoá tự nhiên Việt Nam
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 21

Đ
Đ
ai cao
ai cao
Phân hóa theo
Phân hóa theo
đai cao
đai cao
3 miền địa lí
3 miền địa lí
tự nhiên
tự nhiên
Tác nhân địa đới
Tác nhân địa đới
Tác nhân phi địa đới
Tác nhân phi địa đới
Vĩ độ
Vĩ độ
Tín phong
Tín phong
(Tm)
(Tm)
Ki
Ki
ế
ế
n
n
tao địa mạo
tao địa mạo

Hướng
Hướng
địa hình
địa hình
Khu vực
Khu vực
địa hình
địa hình
Địa ô gió mùa
Địa ô gió mùa
Mùa đông
Mùa đông
(NPc),
(NPc),
Mùa hè
Mùa hè
(TBg, Em)
(TBg, Em)
Phân hóa theo vĩ độ
Đới : 2 đới cảnh quan
(Bắc và nam Bạch Mã)
Xứ địa lí
Xứ địa lí
Xứ địa máng Đông Dương
Xứ địa máng Đông Dương


Xứ nền Hoa Nam
Xứ nền Hoa Nam
Phân hoá theo

Phân hoá theo
Đông-Tây
Đông-Tây
- Nền nhiệt
- Nền nhiệt
- Biến trình nhiệt
- Biến trình nhiệt
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
4.1. Tác động của quy luật địa đới
- Càng vào Nam, nhiệt độ càng tăng vì càng gần xích đạo thì bề mặt đất nhận được lượng
bức xạ Mặt Trời nhiều hơn do góc chiếu mặt trời lớn và khoảng thời gian giữa hai lần Mặt
trời qua thiên đỉnh dài hơn. Ví dụ tại một số địa điểm:
Địa điểm Vĩ độ Độ cao MT Thời gian
giữa hai lần MT qua thiên đỉnh
Đồng Văn
ĐB sông Hồng
( cửa sông Đáy)
Cần Thơ
23
0
23

B
20
0’
B
10
0
B

43
0
12

46
0
46

56
0
46
'
8 ngày (trước & sau ngày hạ chí
22/VI)
2 tháng 3 ngày (21/V và 24/VII)
4 tháng 11 ngày (17/IV và 28/VIII )
Hệ quả là ở mọi nơi đều nhận được lượng bức xạ Mặt trời lớn và tăng từ Bắc vào
Nam. Trong biến trình nhiệt của năm, ở miền Bắc chỉ có một tối đa và một tối thiểu, ở miền
Nam có hai tối đa và hai tối thiểu.
- Đới cảnh quan
+ Cơ sở phân chia các đới cảnh quan: dựa trên tương quan nhiệt ẩm (chỉ số khô hạn K
của A.A. Grigoriev và M. I. Buđưcô).
K= R/Lr Trong đó : R : Cân bằng bức xạ (Kcal/cm
2
/năm)
L : Tiềm nhiệt bốc hơi (Kcal/g)
r : Lượng mưa năm (g/cm
2
/năm)
Cân bằng bức xạ R = ( Q + q ).( 1 -A) - E

Trong đó : Q : Bức xạ trực tiếp q : Bức xạ khuếch tán
A : Anbêđô của mặt đất E :Bức xạ hữu hiệu của mặt đất)
K< 0,35 : Đài nguyên ; 0,35 - 1,1 : Rừng; 1,1 - 2,3 : Thảo nguyên
2,3 - 3,4 : Bán hoang mạc ; > 3,4 : Hoang mạc.
+ Sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc - Nam thành các đới địa lí dựa trên tương quan
nhiệt ẩm không chỉ do vĩ độ mà còn chịu tác động kết hợp của các yếu tố phi địa đới (gió
mùa, địa hình): Đới gió mùa chí tuyến phía Bắc và đới gió mùa á xích đạo phía Nam
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 22
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
4.2. Tác động kết hợp của gió mùa và địa hình đối với sự phân hóa thiên nhiên
4.2. Tác động kết hợp của gió mùa và địa hình đối với sự phân hóa thiên nhiên
* Phân hóa theo Bắc - Nam
Gió mùa Đông Bắc & Dãy núi Bạch Mã:
- Bắc Bạch Mã : Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh (2-3 tháng có t TB <
18
0
C). Đới cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Từ Bắc Hoành Sơn trở ra : Có mùa đông lạnh, khô rõ rệt.
+ Từ Nam Hoành Sơn tới Bắc Bạch Mã : Không có mựa lạnh, khô rõ rệt.
- Nam Bạch Mã: Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm, có hai mùa mưa, khô.
Đới cảnh quan rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Từ Nam Bạch Mã tới 14
0
VB (Quy Nhơn): Mùa khô không kéo dài sâu sắc.
+ Từ Quy Nhơn trở vào : Mùa khô kéo dài và rất sâu sắc.
* Phân hóa theo Đông - Tây
Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam - dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn và dãy
núi dọc biên giới Việt - Lào
- Đông - Tây Bắc bộ:

+ Vùng núi Đông Bắc: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh do các dãy núi hướng
vòng cung hút gió. Vùng đồi núi thấp, thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt, đai cao cận nhiệt
có ranh giới hạ thấp.
+ Vùng núi Tây Bắc: Khuất gió mùa Đông Bắc và gió Đông Nam, đón gió Tây do
các dãy núi phía đông và phía tây. Vùng đồi núi thấp có cảnh quan rừng nhiệt đới khô.
- Đông - Tây Trường Sơn
+ Ven biển miền Trung: Mưa vào thu đông, mùa hạ có gió Tây khô nóng - cảnh
quan xa van cây bụi.
+ Tây Nguyên: Mưa mùa hạ do đón gió Tây Nam, khô vào thu đông, cảnh quan có
rừng khộp điển hình.
* Phân hoá theo độ cao
- Đai nội chí tuyến chân núi
- Đai á nhiệt đới trên núi
- Đai núi cao ôn đới
4.3. Mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên phản ảnh đặc điểm chung của mỗi miền
địa lí tự nhiên
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 23
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 24
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ LỚP 12
2009
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Đặc điểm chung Mốí quan hệ giữa các thành phần tự nhiên

Quan hệ với Kiến tạo- địa chất Địa hình - Sông ngòi
Nền Hoa Nam
-Uốn nếp, mac ma không mạnh - Hướng vòng cung
- Tân kiến tạo nâng yếu - Đồi núi thấp chiếm ưu thế
-Trầm tích đá vôi, đá phiến dày - Nhiều đá vôi

- Sông ngòi dày đặc
- Nâng B&TB Sụt võng Đ&ĐN - Đồng bằng hạ lưu mở rộng


Ảnh hưởng Khí hậu - Sinh vật
gió mùa ĐB mạnh
- Hai mùa: đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều

- Thời tiết biến động mạnh
- Nhiều thành phần sinh vật Hoa Nam
- Đai cao cận nhiệt gió mùa có giới hạn hạ thấp
(Bùi Văn Tiến-Tổng hợp và biên soạn) Page 25

×