Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - TIÊU HÓA RỐI LOẠN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.1 KB, 5 trang )



THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU
TIÊU HÓA RỐI LOẠN
(Tiêu Hóa Bất Lương - Mauvaises Digestions - Abdominal
Disorders).






A. Đại cương
Là một loại bệnh thường gặp nơi trẻ nhỏ, thường phát vào mùa Hè -
Thu. Bệnh chứng thường nhẹ nhưng nếu do cảm nhiễm vi trùng thì bệnh
thường nặng.
YHCT xếp vào loại bệnh của Tỳ Vị (Tỳ Vị Bệnh), tiêu chảy kéo dài.
B. Nguyên nhân
Vào mùa Hè, Thu cảm phải Thử, Thấp hoặc mùa Đông cảm phải
Phong Hàn, ăn uống không điều độ, không sạch sẽ, thức ăn khó tiêu, Tỳ Vị
hư yếu, dương hư.
Các nguyên nhân trên làm cho sự vận hóa của Tỳ Vị bị rối loạn làm
cho sự thăng giáng thanh hoặc trọc khí mất quân bình, gây ra bệnh.
C. Triệu chứng
Trên lâm sàng thường gặp hai loại sau:
1 - Thể Thấp Nhiệt Tích Trệ: Nôn mửa, bụng trướng, đại tiện có mùi
chua, thối, sốt cao, bồn chồn (bứt rứt trong người), khát, ợ hơi, tiểu ngắn, đỏ
rêu lưỡi dầy nhớt, mạch Sác.
2 - Thể Tỳ Hư Hàn Thấp: sắc mặt trắng xanh, đại tiện lỏng lẫn thức ăn
không tiêu, mệt mo?i, tay chân lạnh, chất lưỡi nhạt.
D. Điều trị


1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Kiện Vận Tỳ Vị, tùy theo chứng trạng
mà chọn huyệt.
Huyệt chính: Túc Tam Lý (Vi.36) + Thiên Xu (Vi.25) + Trung
Quản(Nh.12) + Tứ Phùng.
Huyệt phụ: Nội Quan (Tb.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Thái Xung (C.3) +
Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Khúc Trì (Đtr.11) +
Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Quan Nguyên (Nh.4) + Khí Hải (Nh.6) + Tỳ
Du (Bq.20) + Thận Du (Bq.23) + Thiếu Thương (P.11) + Xích Trạch (P.5) +
U?y Trung (Bq.40).
Thường dùng huyệt chính trước, mỗi ngày hoặc cách 1 ngày 1 lần,
kích thích vừa. Nếu châm 3-5 lần rồi mà không bớt, có thể châm thêm Khí
Hải (Nh.6), Trung Quản(Nh.12), Thiên Xu (Vi.25), đều có thể cứu điếu ngải.
Huyệt Tứ Phùng phải chích ra nước vàng.
. Nôn mửa thêm Nội Quan (Tb.6).
. Tỳ Hư, tiêu chảy lâu không cầm thêm Tỳ Du (Bq.20), Âm Lăng
Tuyền (Ty.9), Tam Âm Giao (Ty.6).
. Thần trí không tỉnh thêm Nhân Trung (Đc.26).
. Tay chân co quắp thêm Hợp Cốc (Đtr.4), Thái Xung (C.3), Dương
lăng Tuyền (Đ.34), Khúc Trì (Đtr.11).
. Tay chân lạnh thêm Thận Du (Bq.23), Quan Nguyên (Nh.4).
. Nếu sốt không dứt thì huyệt Thiếu Thương (P.11), Xích Trạch (P.5),
U?y Trung (Bq.40) đều có thể châm ra máu.
2- Nôn và tiêu chảy, mạch Trầm Tế, tay chân lạnh, cứu phía dưới rốn
(tề hạ) 150 tráng (hoặc cứu theo tuổi) (Biển Thước Tâm Thư).
3- Tiêu chảy lâu ngày do hư hàn: Quan Nguyên (Nh.4), Trung Cực
(Nh.3), Trung Quản, Lương Môn (Vi.21) . Bụng đau, tay chân lạnh thêm
Thiên Xu (Vi.25) . Bụng đầy thêm Tam Âm Giao (Ty.6). Tay chân quyết
lạnh thêm Khí Hải (Nh.6) (Thần Cứu Kinh Luân).
4- Huyệt chính: Túc Tam Lý (Vi.36), có thể thêm Đại Trường Du
(Bq.25) hoặc Hợp Cốc (Đtr.4) . Kèm Nôn mửa thêm Nội Quan (Tb.6) .

Châm, vê kim 10 - 20 phút rồi rút kim. Cũng, có thể cứu thêm Thiên Xu
(Vi.25) 3-4 phút để hỗ trợ (‘Trung Y Tạp chí’ 1956).
5- a* Thấp Nhiệt Tích Trệ: Trừ thấp nhiệt, điều hòa Tỳ Vị: Túc Tam
Lý (Vi.36) + Đại Trường Du (Bq.25) + Trung Quản(Nh.12) + Thiên Xu
(Vi.25) + Hợp Cốc (Đtr.4).
Có nôn mửa thêm Nội Quan (Tb.6) + Trung Quản(Nh.12) + Cứu
Thiên Xu (Vi.25) + Quan Nguyên (Nh.4) + Thần Khuyết (Nh.8).
b* Thể Tỳ Vị Hư Hàn: Ôn bổ Tỳ Vị, trừ hàn thấp, châm bổ Túc Tam
Lý (Vi.36) (Châm Cứu Học Việt Nam).
6- Kiện Tỳ, dưỡng Tâm, điều lý Tỳ Vị. Châm bình bổ bình tả Nội
Quan (Tb.6) + Nhân Trung (Đc.26) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Trung
Quản(Nh.12) + Vị Du (Bq.21) + Tỳ Du (Bq.20) + Đại Trường Du (Bq.25)
(Thực Dụng Châm Cứu Đại Toàn)

×