Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ TIÊN PHÁT KHÁNG STEROID doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.13 KB, 5 trang )

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
TIÊN PHÁT KHÁNG STEROID


- Thận hư kháng Corticoid chiếm khoảng 12 – 14% số bệnh nhân thận hư
tiên phát.
- Điều trị khó khăn, kéo dài dễ phát sinh các biến chứng : cao huyết áp,
giữ nước, giảm nặng áp lực keo, rối loạn nước điện giải, suy thận …
1. chẩn đoán
- Thận hư tiên phát .
- Đã điều trị liều tấn công (Prednisolone 2mg/kg/24 giờ) trong 6 tuần liền
bệnh nhân không hết phù, Protein niệu còn trên 40mg/kg/24h.
2. điều trị
2.1. Chế độ ăn và chăm sóc :
Như với HCTH tiên phát và chú ý thêm :
- Glucid : Hạn chế vì thúc đẩy rối loạn Lipid, dùng dạng tinh bột hoặc
Dextran, Maltose.
- Hạn chế nước khi phù to, cung cấp NaCl liều nhỏ.
2.2. Điều trị triệu chứng :
+ Khi có dấu hiệu giảm thể tích tuần hoàn (thường do giảm áp lực keo) :
° Plasma tươi cùng nhóm x 20ml/kg/lần, hoặc :
° Albumin Human 20% x 2ml/kg/lần.
+ Thuốc lợi tiểu : Phối hợp Furosemid với Spironolacton 2mg/kg/24h
(khi có dấu hiệu tăng Aldosterol thứ phát) x 7 – 10 ngày trong 1 đợt.
+ Heparin 200 – 300 đv/kg/24 giờ, tiêm tĩnh mạch chậm (sáng : 9h ; chiều
14h) đề phòng huyết khối, nghẽn mạch cùng các tác dụng tốt khác của Heparin.
Xét nghiệm : + Các yếu tố đông máu trước tiêm
+ Làm Lee White 3 ngày – 1 tuần/lần,
khi thời gian Lee White > 30 phút ® ngừng thuốc.
+ Thuốc hạ áp (khi có cao huyết áp)
° Nhóm b blocker : Propranolon 1mg/kg/24h, chia 2 lần.


° Nhóm ức chế men chuyển : Captopril 2mg/kg/24h, chia 2 lần, Captopril
còn có tác dụng giảm Protein niệu.
° Nhóm chẹn kênh Calci : Adalat 0,25mg/kg/lần, ngậm dưới lưỡi x 2-3
lần/ngày.
+ Kháng sinh : Khi có biểu hiện nhiễm tùng.
+ Điều trị tăng Lipid máu : Nếu có điều kiện.
Apotex (Gempibrozil) viên nang 300mg x 3 viên/24h, chia 2 lần.


2.3. Glucocorticoid và thuốc ức chế miễn dịch :
+ Điều trị liều cao Methylprednisolon 30mg/kg/lần ( không quá 1000mg)
truyền tĩnh mạch không quá 50 phút, cách 2 – 3 ngày/lần x 6 lần. Đánh giá kết quả
để chỉ định tiếp (khi cần) theo phương pháp S.A. Mendozza và B.M. Tune.
+ Cyclophosphamid (Endoxan)
Uống 2,5mg/kg/24h x 2 – 3 tháng hoặc liều cao 10mg/kg/lần/tuần x 2 – 3
lần.
Theo dõi công thức máu 2 tuần/lần, nếu BC < 4000 ® ngừng thuốc.
Hoặc :
+ Azathioprine : 1mg/kg/ng x 2 – 3 tháng hoặc hơn. Hoặc :
+ Cyclosporin 150 – 20mg/m
2
/lần x 4 lần.

2.4. Hướng dẫn khi xuất viện :
- Có thuyên giảm cho xuất viện hẹn kiểm tra theo dõi hàng tháng.
- Khi nằm nội trú quá lâu ( > 2 – 3 tháng), dù có thuyên giảm hay không
rõ vẫn để bệnh nhân về theo dõi và điều trị tiếp ngoại trú.

×