Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CHƯƠNG II: CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP (Phần 2.3) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.79 KB, 28 trang )


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TP-HCM
Khoa
LUẬT KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH CAO ĐẲNG NGHỀ
Thời lượng: 30 giờ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Ngọc Châu
TP-HCM, 3- 2010

2.1. Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước;
2.2. Pháp luật về hợp tác xã;
2.3. Pháp luật về công ty;
2.4. Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh
doanh;
2.5. Pháp luật về đầu tư ở Việt Nam.
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

2.3. Pháp luật về công ty
2.3.1. Một số vấn đề chung về công ty
2.3.1.1. Khái niệm chung
Công ty, hiểu theo nghĩa chung nhứt, là tổ chức
kinh doanh do hai hay nhiều người cùng góp
vốn thành lập nhằm mục đích kinh doanh theo
nguyên tắc lời cùng chia, lỗ cùng chịu
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP



2.3.1.2. Điều lệ công ty
2.3.1.3. Quyền và nghĩa vụ công ty
2.3.1.4. Thành viên của công ty
- Căn cứ hình thành và chấm dứt tư cách thành
viên công ty
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên công
ty
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

2.3.1.5. Thành lập công ty
- Điều kiện thành lập
+ Về tài sản khi thành lập
+ Về người thành lập
+ Về ngành nghề kinh doanh
+ Về tên gọi, trụ sở và con dấu của công ty
- Đăng ký kinh doanh
+ Hồ sơ đăng ký kinh doanh
+ Trình tự thủ tục ĐKKD
+ Công bố nội dung ĐKKD
+ Thay đổi nội dung ĐKKD
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI
HÌNH DOANH NGHIỆP
HÌNH DOANH NGHIỆP

2.3.1.6. Tổ chức lại công ty

- Chia công ty
- Tách công ty
- Hợp nhất công ty
- Sáp nhập công ty
- Chuyển đổi công ty
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI
HÌNH DOANH NGHIỆP
HÌNH DOANH NGHIỆP

2.3.1.7. Giải thể công ty
- Các trường hợp giải thể công ty
+ Kết thúc thời hạn hoạt động
+ Theo quyết định của các thành viên công ty
+ Không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu
+ Bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD
- Thủ tục giải thể công ty
+ Thông qua quyết định giải thể công ty
+ Thanh lý tài sản và thanh lý các khoản nợ
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

2.3.2. Các loại công ty theo Luật Doanh nghiệp
2.3.2.1. Công ty cổ phần
* Khái niệm và đặc điểm
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau gọi là cổ phần;
- Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông;

- Số lượng tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng
tối đa
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận ĐKKD
- Có quyền phát hành chứng khoán
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

* Cổ phần- cổ đông:
- Phải có vốn điều lệ;
- Cổ phần phổ thông (phải có; không thể chuyển
đổi thành cổ phần ưu đãi);
- Cổ phần ưu đãi (có thể chuyển đổi thành cổ
phần phổ thông): cổ phần ưu đãi biếu quyết; cổ
phần ưu đãi cổ tức; cổ phần ưu đãi hoàn lại.
- Cổ đông cùng loại cổ phần có quyền, nghĩa vụ,
lợi ích ngang nhau
- Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên
phải được đăng ký với cơ quan ĐKKD
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

* Cổ phiếu- trái phiếu
- Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành
- Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không
- Cồ phiếu phải có các nội dung chủ yếu ghi nhận thông

tin về công ty
- Trái phiếu là chứng chỉ ghi nợ
- Công ty cổ phần không được quyền phát hành trái
phiếu nếu:
+ không thanh toán đủ gốc, lãi của trái phiếu đã phát
hành
+ Không thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 3
năm liên tiếp trước đó
+ Tỉ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 3 năm liên
tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả
chpo trái phiếu định phát hành, trừ trường hợp pháp
luật về chứng khoán có quy định khác

* Tổ chức quản lý công ty cổ phần
- Đại hội đồng cổ đông;
- Hội đồng quản trị;
- Giám đốc hoặc tổng giám đốc;
- Ban kiểm soát
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

2.3.2.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
* Khái niệm và đặc điểm
- Là DN có từ 2 đến 50 thành viên
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân
- Thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi số
vốn góp
- Phần vốn góp chỉ được chuyển nhượng theo

quy định của pháp luật
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận ĐKKD
- Không được quyền phát hành cổ phần
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

* Vốn của công ty
- Vốn góp của các thành viên
- Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại
phần vốn góp của mình
- Chỉ được chuyển nhượng cho người không
phải là thành viên nếu công ty không mua lại
- Công ty có thể tăng, giảm vốn điều lệ
- Chỉ được chia lợi nhuận khi có lãi, nghĩa vụ
thuế
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

* Thành viên của công ty
- Cá nhân
- Tổ chức
- Mỗi thành viên có duy nhứt một phần vốn góp
- Các phần vốn góp không nhất thiết phải bằng
nhau
- Thành viên có quyền, nghĩa vụ

- Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên sau
ĐKKD
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

* Tổ chức quản lý công ty
- Hội đồng thành viên
- Tổng giám đốc, hoặc giám đốc
- Có từ 11 thành viên trở lên phải lập Ban kiểm
soát
- Chủ tịch HĐTV, tổng giám đốc hoặc giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của cty
- Cuộc họp HĐTV lần 1 khi số thành viên dự họp
đại diện ít nhứt 75% VĐL; lần 2, sau 15 ngày,
50% VĐL; lần 3, ngày sau kề từ ngày dự định họp
lần 2
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT


VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

2.3.2.3. Công ty TNHH một thành viên
* Khái niệm và đặc điểm
- Một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
- Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và tài sản khác của công ty trong

phạm vi số vốn điều lệ của công ty
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận ĐKKD
- Không được quyền phát hành cổ phần
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

* Vốn của công ty
- Vốn góp của chủ sở hữu công ty
- Không được giảm vốn điều lệ
- Tăng vốn điều lệ bằng việc đầu tư thêm hoặc
huy động vốn người khác (phải đăng ký chuyển
đổi thành cty TNHH 2 thành viên)
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

* Chủ sở hữu công ty
- Là tổ chức
- Là cá nhân
Được pháp luật ghi nhận các quyền và nghĩa vụ
cụ thể
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


* Tổ chức quản lý của công ty
- Cơ cấu tổ chức quản lý của cty TNHH một
thành viên là tổ chức

Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một số người đại
diện theo ủy quyền với nhiệm kỳ không quá 5
năm

Nếu có ít nhứt 2 người được ủy quyền thì cơ cấu
tổ chức có HĐTV, giám đốc hoặc tổng giám đốc
và kiểm soát viên

Một người được bổ nhiệm làm người đại diện
thì cơ cấu tổ chức cty gồm chủ tịch công ty,
giám đốc hoặc tổng giám đốc và kiểm soát viên
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT


VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

-
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một
thành viên là cá nhân
. Chủ tịch công ty
. Gíam đốc hoặc tổng giám đốc
. Chủ sở hữu công ty đồng thời là chủ tịch cty
. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê
người khác làm giám đốc

CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

2.3.2.4. Công ty hợp danh
* Khái niệm và đặc điểm
- Phải có ít nhứt 2 thành viên là sở hữu chung
- Cùng kinh doanh với một tên chung
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của cty trong phạm vi số vốn góp
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận ĐKKD
- Không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

* Vốn của công ty hợp danh
- Tài sản góp vốn của các thành viên đã được
chuyển quyền sở hữu cho cty
- Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh
- Các tài sản khác theo quy định của PL
- Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
phải góp đủ, đúng hạn số vốn như đã cam kết
- Thành viên hợp danh, góp vốn đều có quyền

rút vốn theo quy định PL và điều lệ cty
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

* Thành viên của công ty hợp danh
- Bắt buộc tối thiểu 2 thành viên hợp danh
- Có thể có thành viên góp vốn
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân
- Thành viên hợp danh có các quyền, nghĩa vụ
theo quy định của Luật DN và điều lệ cty
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT


VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


Hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh
- Không được làm chủ DNTN
- Thành viên hợp danh của cty khác, trừ trường
hợp được sự nhứt trí của các thành viên còn lại
- Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc
nhân danh người khác thực hiện kinh doanh
cùng ngành nghề của cty để tư lợi
- Không được quyền chuyển nhượng phần vốn
góp của mình tại cty cho người khác nếu không
được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh

còn lại
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


Tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong
các trường hợp sau
- Tự nguyện rút vốn
- Đã chết
- Tòa án tuyên bố mất tích
- Bị khai trừ khỏi cty
- Các trường hợp khác do điều lệ cty quy định
- Trong hạn 2 năm kể từ ngày chấm dứt tu cách
thành viên thì người đó vẫn phải liên đới chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với các khoản nợ của cty đã phát sinh trước đó
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT


VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

×