Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

CHƯƠNG II: CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP (Phần 2.1) ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.87 KB, 20 trang )


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TP-HCM
Khoa
LUẬT KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH CAO ĐẲNG NGHỀ
Thời lượng: 30 giờ
Biên soạn: ThS. Nguyễn Ngọc Châu
TP-HCM, 3- 2010

2.1. Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước
2.1. Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước
2.1.1. Khái niệm;
2.1.1. Khái niệm;
2.1.2. Đặc điểm, vai trò;
2.1.2. Đặc điểm, vai trò;
2.1.3. Phân loại;
2.1.3. Phân loại;
2.1.4. Công ty nhà nước.
2.1.4. Công ty nhà nước.
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

2.1. Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước
2.1. Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước
2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhà
2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhà
nước
nước
- Hiến pháp 1992(điều 15) nền KTTT định


- Hiến pháp 1992(điều 15) nền KTTT định
hướng XHCN
hướng XHCN
-Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3, Đại hội IX
-Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3, Đại hội IX
đã khẳng định:
đã khẳng định:
<
<
Kinh tế nhà nước có vai trò
Kinh tế nhà nước có vai trò
quyết định trong việc giữ vững định hướng
quyết định trong việc giữ vững định hướng
XHCN
XHCN
>
>

-
Tên gọi ban đầu của doanh nghiệp nhà nước là
Tên gọi ban đầu của doanh nghiệp nhà nước là
doanh nghiệp quốc gia (Sắc lệnh số 104/SL ngày
doanh nghiệp quốc gia (Sắc lệnh số 104/SL ngày
01/11/1948 do Hồ Chủ tịch ký)
01/11/1948 do Hồ Chủ tịch ký)
-
Doanh nghiệp quốc gia là một doanh nghiệp thuộc
Doanh nghiệp quốc gia là một doanh nghiệp thuộc
quyền sở hữu của quốc gia và do quốc gia điều
quyền sở hữu của quốc gia và do quốc gia điều

khiển
khiển
-
Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, doanh nghiệp nhà
Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, doanh nghiệp nhà
nước có tên gọi gắn liền hai chữ
nước có tên gọi gắn liền hai chữ
<
<
quốc doanh
quốc doanh
>
>

-
Thuật ngữ DNNN chỉ mới được sử dụng khi
Thuật ngữ DNNN chỉ mới được sử dụng khi
Nhà nước tiến hành công cuộc đổi mới
Nhà nước tiến hành công cuộc đổi mới
-
NĐ 388/HĐBT, 20/11/1991; Luật DNNN
NĐ 388/HĐBT, 20/11/1991; Luật DNNN
1995 nêu khái niệm về DNNN
1995 nêu khái niệm về DNNN
DNNN là một tổ chức kinh tế do Nhà
DNNN là một tổ chức kinh tế do Nhà
nước đầu tư toàn bộ vốn điều lệ và thành
nước đầu tư toàn bộ vốn điều lệ và thành
lập, tổ chức quản lý với tư cách chủ sở hữu
lập, tổ chức quản lý với tư cách chủ sở hữu

để thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội
để thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội

- DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu
- DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu
toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi
toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi
phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà
phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà
nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn (điều 1, Luật DNNN (2003))
hạn (điều 1, Luật DNNN (2003))
- DNNN là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở
- DNNN là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở
hữu trên 50% vốn điều lệ (điều 4, Luật Doanh
hữu trên 50% vốn điều lệ (điều 4, Luật Doanh
nghiệp(2005)
nghiệp(2005)
(phức tạp, thiếu nhất quán)
(phức tạp, thiếu nhất quán)

Nhà nước thực hiện quyền chủ sở hữu tại doanh
Nhà nước thực hiện quyền chủ sở hữu tại doanh
nghiệp trên nguyên tắc:
nghiệp trên nguyên tắc:
-
Tách chức năng thực hiện quyền của chủ sở hữu
Tách chức năng thực hiện quyền của chủ sở hữu
với chức năng quản lý nhà nước

với chức năng quản lý nhà nước
-
Phân định rõ việc thực hiện quyền chủ sở hữu với
Phân định rõ việc thực hiện quyền chủ sở hữu với
quyền chủ động kinh doanh của doanh nghiệp
quyền chủ động kinh doanh của doanh nghiệp
-
Thực hiện thống nhất và tập trung các quyền và
Thực hiện thống nhất và tập trung các quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu về vốn
nghĩa vụ của chủ sở hữu về vốn
-
Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước
Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước

2.1.2. Đặc điểm, vai trò DNNN
2.1.2. Đặc điểm, vai trò DNNN
- Kinh tế nhà nước có vai trò quyết định trong việc giữ
- Kinh tế nhà nước có vai trò quyết định trong việc giữ
định hướng XHCN, ổn định và phát triển kinh tế, chính trị,
định hướng XHCN, ổn định và phát triển kinh tế, chính trị,
xã hội của đất nước.
xã hội của đất nước.
- DNNN không ngừng được đổi mới, phát triển và nâng cao
- DNNN không ngừng được đổi mới, phát triển và nâng cao
hiệu quả, giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế, làm công cụ
hiệu quả, giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế, làm công cụ
vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ
vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ
mô, làm lực lượng nòng cốt, góp phần chủ yếu để kinh tế

mô, làm lực lượng nòng cốt, góp phần chủ yếu để kinh tế
nhà nước thực hiện vai trò chủ đạo trong nền KTTT định
nhà nước thực hiện vai trò chủ đạo trong nền KTTT định
hướng XHCN, là chủ lực trong hội nhập kinh tế quốc tế
hướng XHCN, là chủ lực trong hội nhập kinh tế quốc tế
(Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba BCH TW Đảng, Đại hội
(Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba BCH TW Đảng, Đại hội
IX)
IX)

2.1.3. Phân loại DNNN
2.1.3. Phân loại DNNN
2.1.3.1. Dựa vào hình thức tổ chức pháp lý, có:
2.1.3.1. Dựa vào hình thức tổ chức pháp lý, có:
- Công ty nhà nước;
- Công ty nhà nước;
- Công ty cổ phần nhà nước;
- Công ty cổ phần nhà nước;
- Công ty TNHH nhà nước một thành viên;
- Công ty TNHH nhà nước một thành viên;
- Công ty TNHH nhà nước có từ hai thành viên trở
- Công ty TNHH nhà nước có từ hai thành viên trở
lên
lên
- Công ty cổ phần;
- Công ty cổ phần;
- Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên
- Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên

2.1.3.2. Dựa vào quy chế thành lập, có:

2.1.3.2. Dựa vào quy chế thành lập, có:
- DNNN được thành lập theo Luật DNNN
- DNNN được thành lập theo Luật DNNN
được gọi là công ty nhà nước;
được gọi là công ty nhà nước;
- DNNN được thành lập theo Luật DN, gồm
- DNNN được thành lập theo Luật DN, gồm
có công ty cổ phần, công ty TNHH một
có công ty cổ phần, công ty TNHH một
thành viên, công ty TNHH có từ hai thành
thành viên, công ty TNHH có từ hai thành
viên trở lên, vốn góp chi phối >50% VĐL
viên trở lên, vốn góp chi phối >50% VĐL

2.1.3.3. Dựa vào tỉ lệ vốn sở hữu nhà nước
2.1.3.3. Dựa vào tỉ lệ vốn sở hữu nhà nước
trong doanh nghiệp, có:
trong doanh nghiệp, có:
- DNNN do Nhà nước đầu tư toàn bộ vốn
- DNNN do Nhà nước đầu tư toàn bộ vốn
điều lệ;
điều lệ;
- DNNN có cổ phần, vốn góp chi phối của
- DNNN có cổ phần, vốn góp chi phối của
Nhà nước
Nhà nước

2.1.4. Công ty nhà nước
2.1.4. Công ty nhà nước
Là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn

Là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn
bộ vốn điều lệ, được thành lập, tổ chức quản
bộ vốn điều lệ, được thành lập, tổ chức quản
lý và đăng ký hoạt động theo quy định của
lý và đăng ký hoạt động theo quy định của
Luật DNNN
Luật DNNN
(Kể từ 1/7/2006 công ty nhà nước sẽ không
(Kể từ 1/7/2006 công ty nhà nước sẽ không
được thành lập mới)
được thành lập mới)

2.1.4.1. Phân loại công ty nhà nước
2.1.4.1. Phân loại công ty nhà nước
* Dựa vào cách thức tổ chức hoạt động, có:
* Dựa vào cách thức tổ chức hoạt động, có:
- Công ty nhà nước độc lập;
- Công ty nhà nước độc lập;
- Tổng công ty do nhà nước quyết định đầu
- Tổng công ty do nhà nước quyết định đầu
tư và thành lập
tư và thành lập
- Công ty thành viên hạch toán độc lập
- Công ty thành viên hạch toán độc lập
(thuộc tổng công ty do Nhà nước quyết định
(thuộc tổng công ty do Nhà nước quyết định
đầu tư và thành lập)
đầu tư và thành lập)

* Dựa vào quy mô kinh doanh và mô hình tổ chức

* Dựa vào quy mô kinh doanh và mô hình tổ chức
quản lý được áp dụng, có:
quản lý được áp dụng, có:
- Công ty nhà nước có hội đồng quản trị;
- Công ty nhà nước có hội đồng quản trị;
- Công ty nhà nước không có hội đồng quản trị.
- Công ty nhà nước không có hội đồng quản trị.
* Dựa vào sự phân cấp về thẩm quyền quyết định
* Dựa vào sự phân cấp về thẩm quyền quyết định
thành lập công ty, có:
thành lập công ty, có:
- Công ty nhà nước thuộc trung ương;
- Công ty nhà nước thuộc trung ương;
- Công ty nhà nước thuộc địa phương
- Công ty nhà nước thuộc địa phương

* Dựa vào mục tiêu thành lập, có:
* Dựa vào mục tiêu thành lập, có:
- Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn
- Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn
nhà nước;
nhà nước;
- Công ty nhà nước đặc biệt;
- Công ty nhà nước đặc biệt;
- Công ty nhà nước khác
- Công ty nhà nước khác

2.1.4.2. Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của công ty
2.1.4.2. Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của công ty
nhà nước

nhà nước
- Công ty nhà nước là tổ chức kinh doanh do Nhà
- Công ty nhà nước là tổ chức kinh doanh do Nhà
nước đầu tư toàn bộ vốn điều lệ, trực tiếp thành lập
nước đầu tư toàn bộ vốn điều lệ, trực tiếp thành lập
và tổ chức quản lý;
và tổ chức quản lý;
- Tài sản của công ty nhà nước thuộc sở hữu nhà
- Tài sản của công ty nhà nước thuộc sở hữu nhà
nước;
nước;
- Công ty nhà nước có tư cách pháp nhân, độc lập
- Công ty nhà nước có tư cách pháp nhân, độc lập
thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh trong
thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh trong
hoạt động kinh doanh
hoạt động kinh doanh

* Đặc điểm tổng công ty do nhà nước quyết định đầu tư và
* Đặc điểm tổng công ty do nhà nước quyết định đầu tư và
thành lập
thành lập
- Là loại công ty nhà nước có quy mô lớn, hoạt động trong
- Là loại công ty nhà nước có quy mô lớn, hoạt động trong
các ngành, lĩnh vực then chốt, làm nòng cốt thúc đẩy tăng
các ngành, lĩnh vực then chốt, làm nòng cốt thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế và đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước;
trưởng kinh tế và đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước;
- Có trình độ công nghệ và quản lý tiên tiến, hiệu quả cao
- Có trình độ công nghệ và quản lý tiên tiến, hiệu quả cao

trong sản xuất kinh doanh, có khả năng cạnh tranh trên thị
trong sản xuất kinh doanh, có khả năng cạnh tranh trên thị
trường trong nước và quốc tế
trường trong nước và quốc tế
- Trong một số ngành, lĩnh vực phải có ít nhứt hai tổng
- Trong một số ngành, lĩnh vực phải có ít nhứt hai tổng
công ty, trừ ngành, lĩnh vực mà công nghệ sản xuất không
công ty, trừ ngành, lĩnh vực mà công nghệ sản xuất không
chó phép thành lập hai hay nhiều tổng công ty
chó phép thành lập hai hay nhiều tổng công ty

2.1.4.3. Quyền và nghĩa vụ của công ty nhà
2.1.4.3. Quyền và nghĩa vụ của công ty nhà
nước
nước
- Trong lĩnh vực quản lý vốn, tài sản;
- Trong lĩnh vực quản lý vốn, tài sản;
- Trong lĩnh vực kinh doanh;
- Trong lĩnh vực kinh doanh;
- Trong lĩnh vực quản lý tài chính;
- Trong lĩnh vực quản lý tài chính;
- Trong lĩnh vực hoạt động công ích
- Trong lĩnh vực hoạt động công ích

2.1.4.4. Tổ chức quản lý công ty nhà nước
2.1.4.4. Tổ chức quản lý công ty nhà nước
- Mô hình quản lý không có hội đồng quản trị. Cơ
- Mô hình quản lý không có hội đồng quản trị. Cơ
cấu tổ chức gồm: giám đốc, các phó giám đốc, kế
cấu tổ chức gồm: giám đốc, các phó giám đốc, kế

toán trưởng và bộ máy giúp việc
toán trưởng và bộ máy giúp việc
- Mô hình quản lý có hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ
- Mô hình quản lý có hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ
chức gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, giám
chức gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, giám
đốc, các phó giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy
đốc, các phó giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy
giúp việc
giúp việc

2.1.5. Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ-
2.1.5. Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ-
công ty con (không phải là doanh nghiệp và
công ty con (không phải là doanh nghiệp và
không có tư cách pháp nhân)
không có tư cách pháp nhân)
Cấu trúc của tổng công ty theo mô hình
Cấu trúc của tổng công ty theo mô hình
công ty mẹ- công ty con, có: một công ty
công ty mẹ- công ty con, có: một công ty
mẹ, hai hoặc nhiều công ty con. Công ty mẹ
mẹ, hai hoặc nhiều công ty con. Công ty mẹ
phải là DNNN, không có công ty con là
phải là DNNN, không có công ty con là
công ty nhà nước
công ty nhà nước

×