Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư dự án kinh doanh quán café xả stress khoảng lặng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.46 KB, 63 trang )

1 | P a g e

TÓM TẮT

Long Xuyên là thành phố có nền kinh tế phát triển năng động, chính trị ổn định,
lối sống vật chất của người dân Long Xuyên dần được nâng cao. Cùng với sự phát triển
đó là áp lực từ công việc hay cuộc sống ngày càng tăng cao. Hiện nay, các hình thức
giải trí nhằm đáp ứng giảm mệt mỏi, vui chơi ngày càng nhiều và đa dạng nhiều loại
hình khác nhau. Một trong số đó là hình thức kinh doanh café. Thông thường, mỗi lần
hẹn gặp bạn bè, đối tác làm ăn, thư giãn, … thì địa điểm đến thường được hướng tới là
quán café. Nắm bắt từ hai nhu cầu trên, Dự án kinh doanh Quán café xả stress Khoảng
lặng được thành lập dưa trên nhu cầu café xả stress xủa mỗi người và đồng thời đem lại
lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Dự án kinh doanh Quán café xả stress Khoảng lặng là dự án đầu tiên về kết hợp
giữa thưởng thức café và nhiều hình thức xả stress khác nhau. Dự án xây dựng địa điểm
rộng rãi, thông thoáng, nằm ở khu vực đông dân cư, mặt tiền đẹp là đối diện Bờ hồ
Nguyễn Du. Ngoài ra, dự án còn xây dựng hệ thuống thức uống trong menu đa dạng hoá
các loại thức uống mới mẻ, cập nhật thị trường thường xuyên, chứ không xây dựng
menu thức uống theo lối truyền thống.
Mục đích của dự án:
- Cung cấp cho khách hàng các loại thức uống mới lạ, chất lượng cũng
như giá cả hợp lý kết hợp với các loại hình xả stress như Spa, xông hơi,…
- Xây dựng bày trí không gian thoáng mát, yên tĩnh.
- Mang đến cho khách hàng chất lượng phục vụ tốt hơn, đội ngũ nhân viên
thân thiện, chuyên nghiệp.
- Tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Nội dung của dự án được phân tích ra làm 5 chương nhằm mô tả tổng quan về
dự án, thiết kế dịch vụ, sản phẩm, phân tích tài chính, cụ thể được trình bày như sau:
Chương 1: Một số vấn đề chung về Bối cảnh – cơ hội đầu tư, mục tiêu của dự
án, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, soạn thảo dự án, tổng quan về dự án.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu, đưa ra các lý thuyết có


liên quan, phân tích thị trường, phân tích công nghệ, nhân sự tổ chức sản xuất kinh
doanh, phân tích thị trường sản phẩm và dịch vụ, phương pháp số liệu, xử lý số liệu.
Chương 3: Phân tích thị trường, thiết kế sàn phẩm và dịch vụ, giới thiệu sơ lược
về thành phố Long Xuyên, tình hình kinh tế, xã hội, chính trị, phân tích thị trường sản
phẩm, khách hàng, thiết kế sản phẩm, dịch vụ.
Chương 4: Thiết kế kỹ thuật, công nghệ và tổ chức kinh doanh, bố trí mặt bằng,
chi phí xây dựng, tổ chức hoạt động, tiến độ thực hiện dự án, hoạch định chiến lược,
công suất thiết kế và doanh thu dự kiến, chi phí.
Chương 5: Phân tích tài chính, doanh thu từng năm, chi phí vậ chuyển, hoạch
định nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn, kế hoạch trả nợ, kế hoạch hoạt động kinh doanh,
xác định hiệu quả tài chính.
Chương 6: Kết luận

2 | P a g e

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1 Bối cảnh – cơ hội đầu tư
Hiện nay trên địa bàn thành phố Long Xuyên có trên 500 quán café lớn nhỏ hoạt
động, qua khảo sát thực tế cho thấy từ quán bính dân đến quán sang trọng, quán nào
cũng khá đông khách.
Điều này chứng tỏ thị trường quán café tại Long Xuyên lớn.
Bên cạnh đó, xung quanh vực Bờ hồ Nguyên Du có rất nhiều quán café lớn nhỏ
hoạt động, nhưng mỗi quán đều có lượng khách hàng tương ứng với quy mô hoạt động
của mình. Phần lớn khách hàng tại các quán này là sinh viên và những người đi làm.
Dựa trên bối cảnh hiện tại và dự đoán khu vực Bờ hồ Nguyễn Du sẽ tạo cơ hội lớn để
kinh doanh loại hình quán café.
Khu vực Bờ hồ Nguyễn Du là nơi có địa bàn đẹp, trải dài xung quanh đó có
nhiều quán ăn vặt khá ngon và đặc trưng lại nằm gần đó khá nhiều, đây là cơ hội lớn

cho việc kinh doanh loại hình quán café. Xu hướng tìm một nơi giải trí trong lành
thoáng mát sau một ngày học tập, làm việc mệt mỏi là cần thiết đối với nhiều người.
Việc xây dựng một loại hình quán café xả stress là điều cần thiết.
Trước bối cảnh và cơ hội đó, việc xây dựng và kinh doanh dịch vụ quán café xả stress
rất phù hợp với thực tế, đây cũng là cơ sở hình thành đề tài “ thiết lập dự án quán café
xả stress” tại khu vực Bờ hồ Nguyễn Du.
1.2 Mục tiêu của dự án
- Khảo sát thị trường quán café tại khu vực Bờ hồ Nguyên Du, thành phố
Long Xuyên, An Giang.
- thị trường quán café tại khu vực Bờ hồ Nguyên Du, thành phố Long Xuyên,
An Giang.
- Lập dự án “Quán café xả stress Khoảng lặng ở khu vực Bờ hồ Nguyễn Du”
- Thu hút nhiều đối tượng khách hàng với nhiều chiến lược chiêu thị hấp dẫn
vào những ngày lễ khác nhau trong năm.
- Đa dạng hoá các loại thức uống mới lạ và dịch vụ Spa, xông hơi, cập nhật thị
trường thường xuyên.
- Đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Nhu cầu sử dụng café của người dân là như thế nào?
- Mong muốn của người dân về sản phẩm như thế nào? (chất lượng, giá, cách
phục vụ, …)
- Điểm mạnh cũng như điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
- Giá cả của đối thủ cạnh tranh
- Lãi suất ngân hàng cao hay thấp?
- Chiến lược cạnh tranh đưa ra là gì?
- Xây dựng quán café ở tuyến đường nào? Xây dựng bao lâu? Cần vốn bao
nhiêu? Quy mô ra sao? Bố trí như thế nào?
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng khảo sát: Sinh viên, nhân viên văn phòng, công nhân viên chức,
người bán hàng, doanh nhân tại các quán café ở thành phố Long Xuyên.

- Thời gian thực hiện đề tài: từ 20/02/2014 đến 08/04/2014.
- Không gian nghiên cứu: Khu vực thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.

3 | P a g e

1.5 Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Số liệu sơ cấp:
- Nghiên cứu sơ bộ: sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, nguồn thông
tin sử dụng chủ yếu thông qua quan sát, trò chuyện trực tiếp với người sử
dụng bằng bảng câu hỏi phác thảo.
- Nghiên cứu chính thức: sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, căn
cứ vào kết quả nghiên cứu sơ bộ để đưa ra bảng câu hỏi khảo sát chính thức,
lấy ý kiến của người sử dụng café bằng hình thức trực tuyến qua bảng câu
hỏi khảo sát chính thức, hoặc trò chuyện trực tiếp với người sử dụng.
 Số liệu thứ cấp:
- Thu thập số liệu thông qua mạng Internet, các phương tiện truyền thông để
thu thập số liệu.
- Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu: Sử dụng phương pháp phi xác suất. Trên
địa bàn thành phố Long Xuyên sẽ chọn 45 đối tượng để phỏng vấn. Như vậy
cở mẫu là 45.
2.1.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Các số liệu thu thập được, sẽ tiến hành đưa vào máy tính và được xử lý bằng
công cụ Excel và Crystall Ball.
1.6 Soạn thảo dự án
Căn cứ vào tất cả các thông tin thu được ở trên, dự án sẽ được soạn thảo với
các nội dung sau:
- Mục tiêu của dự án
- Thu thập thông tin
- Phân tích và sử dụng thông tin nhận được.

- Mô tả và hoàn tất dự án
- Thiết kế cơ sở vật chất
- Tổ chức hoạt động kinh doanh
- Phân tích tài chính.
- Các kết luận và đề xuất
1.7 Tổng quan về dự án
- Tên quán café: Café Khoảng lặng.
- Địa điểm: 245/12 Lê Lợi, phường Mỹ Bình, Tp Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Quy mô quán café: 400m
2
(20m x 20m).
- Chủ đầu tư: Nguyễn Ngọc Hải Âu.
- Sản phẩm, dịch vụ: Các loại thức uống, dịch vụ Spa, xông hơi khác nhau.
- Thời gian bắt đầu dự kiến xây dựng: Tháng 08/2014.
- Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động: Tháng 3/2014
- Dự kiến tổng vốn đầu tư: 8.000.000.000 đồng.
- Hệ thống nhân viên:
 Quản lý và thu ngân: 1 người.
 Nhân viên kế toán, thu ngân: 1 người
 Nhân viên phục vụ: 8 người
 Nhân viên pha chế: 2 người
 Lao công: 2 người.
4 | P a g e

 Nhân viên bảo vệ kiêm giữ xe: 2 người
 Nhân viên massage: 4 người
 Người chăm sóc cây cảnh và vệ sinh hồ cá: 1 người
1.8 Năng lực chủ đầu tư
Người đại diện trước pháp luật là anh Nguyễn Ngọc Hải Âu với các năng lực
như sau:

- Tài chính: Tổng vốn đầu tư hiện có 6.370.565.000 đồng, trong quá trì đầu tư
cho dự án vay ngân hàng BIDV 3.445.265.000 đồng.
- Quản lý: Chủ đầu tư hiện đang học tại trường Đại học An Giang thuộc Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh, do gia đình đang kinh doanh quán ăn nên
cũng có kinh nghiệm cơ bản trong tuyển nhân viên, quản lý nhân viên, chiến
lược chiêu thị.
1.9 Ý nghĩa của dự án
Thông qua dự án, giúp cho chủ đầu tu biết được thị trường kinh doanh quán
café thành phố Long Xuyên, nhu cầu cần xả stress kết hợp với nhiều thức uống khác
nhau của người dân, biết được một cách sơ lược về điểm mạnh, điểm yếu của các quán
café lớn nhỏ ở khu vực gần Bờ hồ Nguyễn Du.
Giúp cho chủ đầu tư có t hể cân nhắc đầu tư hợp lý khi lập dự án ở thành phố
Long Xuyên.

5 | P a g e

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Chương này tập trung chủ yếu trình bày cơ sở lý luận và các khái niệm liên
quan, giới thiệu sơ lược về thành phố Long Xuyên, tầm quan trọng của các dịch vụ xả
stress, việc dùng café, mô hình nghiên cứu.
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 C ác khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Theo Luật Đầu tư 2005, đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư

Theo luật đầu tư 2005, dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định.
2.1.1.3. Thẩm định một dự án đầu tư như thế nào
Thẩm định dự án là đánh giá các báo cáo nghiên cứu cơ hội khả thi theo các
quan điểm nhất định để đo lường khả năng và chi phí cho việc đạt mục tiêu. Mục đích
của việc thẩm định là tìm được một dự án tối ưu phù hợp với điều kiện thực tế
2.1.2. Phân tích tổng quát tình hình kinh tế - xã hội và thị trường
của dự án
2.1.3.1. Phân tích tổng quát tình hình kinh tế - xã hội có liên
quan đến dự án
Tình hình kinh tế xã hội tổng quát là nền tảng của dự án đầu tư. Nó thể hiện
khung cảnh chung của đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu
quả kinh tế, tài chính của dự án đầu tư.
Tình hình kinh tế - xã hội tổng quát bao gồm các vấn đề: Điều kiện địa lý tự
nhiên, dân số, lao động, tình hình chính trị, pháp luật, tình hình phát triển kinh tế - xã
hội.
2.1.3.2. Phân tích thị trường của dự án
Khái niệm về phân tích thị trường: Là quá trình điều tra, thu thập, phân
tích và xử lý các thông tin có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ mà dự án
dự kiến cung cấp.
Vai trò của phân tích thị trường: Nhằm xác định các yếu tố: cung cầu sản
phẩm hoặc dịch vụ mà dự án dự kiến sản xuất hoặc cung cấp, các biện pháp khuyến mãi
và tiếp thị, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, làm cơ sở cho việc xác định quy mô đầu
tư của dự án và thị trường tiêu thụ.
2.1.3. Phân tích kỹ thuật và tổ chức nhân sự của dự án
2.1.3.1. Phân tích kỹ thuật của dự án
Vai trò của phân tích kỹ thuật của dự án, phân tích kỹ thuật là tiền đề cho
việc tiến hành phân tích tài chính của dự án. Không có số liệu về mặt kỹ thuật thì không
thể tiến hành về mặt tài chính, kinh tế.

Phân tích kỹ thuật của dự án bao gồm mô tả sản phẩm của dự án, xác định
công suất của máy móc thiết bị, nghiên cứu nguyên liệu đầu vào. Nghiên cứu địa điểm
thực hiện của dự án, nghiên cứu tác động môi trường của dự án và nghiên cứu kỹ thuật
xây dựng công trình của dự án.
Mô tả sản phẩm của dự án: Mô tả những đặc tính của sản phẩm chất lượng
và số lượng sản phẩm.
6 | P a g e

Công suất của dự án: Công suất bình thường có thể của dự án là số sản
phẩm cần sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường mà dự án dự kiến sẽ chiếm lĩnh.
Nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất:
Cần phải nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất thích hợp cho loại
sản phẩm m à dự án dự kiến sản xuất.
Khi nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất cần tìm hiểu các vấn
đề:
- Bản chất kỹ thuật, công nghệ sản xuất
- Yêu cầu về tay nghề của người sử dụng, khả năng tiếp thu công nghệ.
- Yêu cầu về vốn đầu tư
- Nhà cung cấp, cách thức cung cấp
- Yêu cầu sở hữu công nghiệp và sở hữu trí tuệ.
Nghiên cứu về m áy móc thiết bị: Căn cứ vào công nghệ và phương pháp
sản xuất đã xác định để lựa chọn máy móc, thiết bị thích hợp. Đồng thời căn cứu vào
trình bộ tiến bộ kỹ thuật, chất lượng, giá cả máy móc thiết bị, điều kiện bảo hành, bảo
trì, năng lượng sử dụng và đặc biệt là nguồn vốn đầu tư của dự án.
2.1.3.2. Phân tích tổ chức nhân lực của dự án:
Tổ chức nhận lực của dự án: Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật công nghệ của
sản xuất và hoạt động điều hành dự án, đề ước tính số lượng lao động trực tiếp, lao động
gián tiếp với trình độ đào tạo thích hợp.
Tiền lương trong dự án: Đề án có thể áp dụng trả lương khoán, lương theo
sản phẩm, hay lương theo thời gian. Căn cứ vào hình thức lương được áp dụng, chi phí

có liên quan để tính ra quý lương hàng năm cho mỗi loại lao động và tất cả lao động của
dự án.
2.1.4. Phân tích tài chính và độ nhạy của dự án đầu tư
2.1.4.1 Xác định nguồn tài trợ cho dự án
Các nguồn tài trợ cho dự án có thể từ nguồn ngân sách cấp phát, ngân hàng
cho vay, vốn góp cổ phần, vốn liên doanh, vốn tự có, hoặc vốn từ các nguồn khác.
2.1.4.2 Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án
Doanh thu hoạt động của dự án bao gồm: doanh thu do bán sản phẩm chính,
sản phẩm phụ, phế liệu, phế phẩm và từ dịch vụ cung cấp cho bên ngoài. Doanh thu của
dự án được tính cho từng năm hoạt động và căn cứ trên kế hoạch sản xuất và tiêu thụ
hàng năm của dự án để xác định.
2.1.4.3 Dự tính chi phí sản xuất của dự án
Dự tính chi phí được tính cho từng năm cho suốt một vòng đời dự án. Việc
dự tinh chi phí dựa trên kế hoạch sản xuất hàng năm, kế hoạch khấu hao, kế hoạch trả
nợ của dự án.
2.1.4.4 Các chỉ số tài chính phản ánh hiệu quả tài chinh của
dự án
 Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (Net Present Value – NPV)
Là giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền dự án trong tương lai được chiết
khấu về hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu nhất định.
Công thức:
 =



−

( +)




=



(+ )



−



(+)




Trong đó:
Bi (Benefit): Lợi ích của dự án, tức là bào gồm tất cả những gì mà dự án thu
được (như doanh thu bán hàng, lệ phí thu hồi, giá trị thanh lý thu hồi,…)
7 | P a g e

Ci (Cost): Chi phí của dự án, tức là bao gồm tất cả những gì mà dự án bỏ ra
(như chi đầu tư, chi phí bán hàng, chi bảo dưỡng, sửa chữa, chi trả thuế và trả lãi
vay,…)
r: Tỷ lệ chiết khấu
n: Số năm hoạt độngkinh tế của dự án
i: Thời gian (I = 0,1,…n)
NPV > 0: Dự án khả thi về mặt tài chính

Dự án có nhiều phương án loại bỏ nhau thì phương án nào có NPV lớn nhất
là phương án đáng giá nhất về mặt tài chính
 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Returns – IRR)
Được thể hiện bằng mức lãi suất mà nếu dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ của
dự án thì giá trị hiện tại thực thu nhập bằng giá trị hiện tại thực chi phí
Công thức:
=

+
(


−

)





+|

|

Dự án độc lập và ngân sách không bị hạn chế:

Dự án có IRR > Chi phí sử dụng vốn (suất chiết khấu) dược chọn


Dự án có IRR < Suất chiết khấu bị loại bỏ





8 | P a g e

2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Mô hình nghiên cứu



























Hình 2.1: Mô hình các yếu tố tác động của dự án
Nhà cung ứng; Nơi cung ứng sản phẩm đầu vào cho quán café, khi chọn nhà
cung ứng cần cân nhắc đến các yếu tố như chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giá bán,
phương pháp thanh toán, thời gian giao nhận hàng, khả năng xử lý khi có sự cố và khả
năng cung ứng sản phẩm của nhà cung ứng
Khách hàng: Là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của quán café,
thông qua việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ của quán café để đảm bảo khách hàng đến ổn
định thì phải biết đến nhu cầu, đặc điểm của khách hàng, khả năng chi trả để phục vụ
khách hàng một cách tốt nhất
Thị trường: Tìm hiểu nhu cầu của thị trường để tìm được hướng đi hiệu quả
cho quán café, dự báo nhu cầu của khách hàng trong tương lai để có hướng đi hiệu quả
cho quán café, khai thác khách hàng mục tiêu của quán café.
Đối thủ cạnh tranh: Tìm hiểu các đối thủ đang cnah5 tranh trên thị trường
thành phố Long Xuyên, tìm hiểu điệm mạnh – điểm yếu, để phát huy điểm mạnh và
khắc phục điểm yếu hoặc dự phòng, chú ý đến các đối thủ tiềm ẩn để tìm cách phòng
trừ.

Nhà cung

ng

 Khả năng cung ứng
 Giá
 Phương thức thanh toán
 Thời gian giao nhận hàng


Kh


năng x


lý s


c


Khách hàng
 Đặc điểm, nhu cầu
 Khả năng chi trả
Th


trư

ng

 Cung cầu của sản phẩm,
dịch vụ
 Khách hàng mục tiêu
 Dung lượng thị trường

S

n ph


m thay th
ế

Đối thủ cạnh tranh
 Điểm mạnh
 Điểm yếu
Lập dự án
thành lập quán café xả strees
Khoảng lặng
9 | P a g e

2.2.2 Thiết kế nghiên cứu
 Tiến độ nghiên cứu

S


li

u sơ c

p

Phương pháp

K


thu


t

Th

i gian

Nghiên cứu
sơ bộ
Định tính
-

Th

o lu

n tr

c ti
ế
p (n=7)
đưa ra bảng câu hỏi phác thảo
- Thực hiện phỏng vấn thử
(n=7), điều chỉnh bảng câu hỏi
phác thảo
1 tuần
Nghiên cứu
chính thức
Định lượng
-


Đưa ra b

ng câu h

i chính
thức, phỏng vấn trực tuyến,
phương tiện truyền thông bằng
bảng câu hỏi chính thức.
- Tiến hành xử lý số liệu
3 tuần


10 | P a g e

 Quy trình nghiên cứu




































Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu
Giải thích quy trình nghiên cứu:
 Nghiên cứu sơ bộ:
 Thời gian: 7 ngày
 Mục tiêu của cuộc nghiên cứu: Xây dưng bảng câu hỏi
 Phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn ngẫu nhiên
 Cách tiến hành nghiên cứu: Chọn 7 khách hàng ngẫu nhiên để
phỏng vấn
 Nghiên cứu chính thức:

 Thời gian: 21 ngày
 Mục tiêu của cuộc nghiên cứu: Phỏng vấn các đối tượng khảo
sát bằng bảng câu hỏi chính thức
 Phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn 45 khách hàng
Tham kh

o tài li

u

Xác đ

nh v

n đ


c

n nghiên c

u

Cơ s


lý thuy
ế
t


Phác th

o b

ng câu h

i

Ph

ng v

n b

ng b

ng h

i phác tháo (n=7)

Hi

u ch

nh b

ng câu h

i phác th


o

Xây
d

ng b

ng câu h

i chính th

c

Thu th

p d


li

u t


b

ng h

i chính th

c (n=45)


X


lý, phân tích d


li

u

X


lý, phân tích d


li

u

Nghiên c

u
sơ bộ
Nghiên c

u
chính thức
11 | P a g e


 Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp phi xác suất
 Phương pháp thu mẫu: Phỏng vấn trực tuyến các đối tượng
khảo sát là sinh viên, công nhân viên chức, nhân viên văn
phòng, bán hàng, doanh nhân, … tại các quán café thành phố
Long Xuyên.
 Phương pháp chọn m ẫu, cỡ mẫu và phương pháp xử lý
 Tổng thể nghiên cứu: Là tất cả mọi người sống trên địa bàn
thành phố Long Xuyên.
 Phương pháp chọn mẫu phi xác suất tuy mức độ tin cậy không
cao, nhưng do giới hạn về thời gian nên chọn phương pháp này
cũng phản ánh được phần nào nhu cầu sử dụng café của người
dân thành phố Long Xuyên.
 Cỡ mẫu: 45 người đang sống ở địa bàn thành phố Long Xuyên
 Phương pháp xử lý số liệu: Các dữ liệu được thu thập và đưa
vào máy tính và được xử lý bằng phần mềm Excel và Crystall
Ball

12 | P a g e

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ

3.1 Giới thiệu sơ lược về kinh tế thành phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang:
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về thành phố Long Xuyên:
Thành phố Long Xuyên là thành phố thuộc tỉnh An Giang, nằm bên bờ sông
Hậu; đồng thời cũng là một trong số những trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa
học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Ngày 14/04/2009, Thủ
tướng Chính phủ đã có quyết định 474/QĐ-TTg công nhận thành phố Long Xuyên là đô
thị loại II.

Thành phố Long Xuyên có diện tích tự nhiên là 106, 87 km
2
. Tây Bắc giáp
huyện Châu Thành, Đông Bắc giáp huyện Chợ Mới, Nam giáp quận Thốt Nốt, Tây giáp
huyện Thoại Sơn. Thành phố Long Xuyên có 13 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 11
phường và 02 xã: Phường Bình Đức, phường Bình Khánh, phường Đông Xuyên,
phường Mỹ Bình, phường Mỹ Hòa, phường Mỹ Long, phường Mỹ Phước, phường Mỹ
Quý, phường Mỹ Thạnh, phường Mỹ Thới, phường Mỹ Xuyên và 2 xã: xã Mỹ Hòa
Hưng, xã Mỹ Khánh.
Nhìn chung, Long Xuyên là một thành phố khá phát triển về thương mại và công
nghiệp chế biến thủy sản. Thành phố Long Xuyên có Cảng Mỹ Thới với 01 cầu cảng
dạng liền bờ dài 106m, rộng 21m, có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải đến năm ngàn
DWT và 2 bến phà là Phà Vàm Cống, Phà An Hòa. Cả hai bến phà đều được xây dựng
trước năm 1975 và đã được đầu tư nâng cấp Ngoài ra, còn có hai bến phà nhỏ hơn: Phà
Ô Môi và Phà Trà Ôn, phục vụ việc đi lại giữa các bờ Mỹ Long - Mỹ Hòa Hưng và
Bình Đức - Mỹ Hòa Hưng. Hiện nay việc di chuyển từ thành phố Long Xuyên lên thành
phố Hồ Chí Minh vẫn phải đi qua phà Vàm Cống hoặc phà An Hòa.
3.1.2 Dân số:
Long Xuyên có dân số khoảng 360 000 người (theo số liệu do Cục Thống kê
tỉnh An Giang cung cấp ngày 29 tháng 5 năm 2012). Mật độ dân số là 3369 người/km
2
.
3.1.3 Khí hậu thuỷ văn:
Thành phố Long Xuyên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đồng
bằng phù sa mới do sông Mê Kông trầm tích tạo nên, hệ thống thủy lợi dày đặc.
Nhiệt độ trung bình năm 27ºC, cao nhất 35ºC - 36ºC vào tháng 4 - 5, thấp nhất
từ 20ºC - 21ºC vào tháng 12 và tháng 1.
Lượng mưa trung bình 1400 - 1500mm, có 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

3.1.4 Yếu tố kinh tế:
 Kinh tế tiếp tục phát triển ổn định và tăng trưởng với tốc độ cao, đạt
được chỉ tiêu đề ra:
Năm 2013, mức tăng trưởng GDP là 9,12%, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng
hướng (Thương mại – Dịch vụ: 75,17%, Công nghiệp – xây dựng: 22,93%, Nông
nghiệp: 1,89%); thu nhập bình quân đầu người trên 70 triệu đồng; thu ngân sách đạt
547,309 tỷ đồng, giảm tỷ lệ hộ nghèo đạt 0,5%/0,5%, đào tạo nghề đạt 105,7%, giải
quyết việc làm đạt 118,4%.
 Chỉ tiêu phát triển của tỉnh trong năm 2014:
13 | P a g e

Trong năm 2014, UBND thành phố phấn đấu đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh
tế đạt 11%. Trong đó khu vực thương mại dịch vụ tăng 13,2%; công nghiệp – xây dựng
7,5%; nông nghiệp 0,2%. GDP bình quân đạt 79,6 triệu đồng/người/năm; thực hiện tốt
công tác phát triển và quản lý đô thị, hoàn thành các công trình trọng điểm; đảm bảo
ASXH, giảm hộ nghèo(0,3-0,35%), đào tạo nghề cho 3.400 người, giải quyết việc làm
cho 4.500 lao động; Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,05%, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 5
tuổi 14%; Phát triển tốt nguồn nhân lực; tiếp tục ổn định chính trị và trật tự an toàn xã
hội, đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính…
3.1.5 Yếu tố văn hoá – xã hội:
Long Xuyên là thành phố trẻ. Người dân có nếp sống cởi mở, thân thiện.
Ở thành phố Long Xuyên có ba di tích được xếp hạng cấp quốc gia là: Ngôi nhà
lưu niệm thời niên thiếu của Chủ tịch Tôn Đức Thắng, Đình Mỹ Phước và Bắc Đế miếu.
Ngoài ra, Long Xuyên còn có công viên Nguyễn Du, quảng trường Hai Bà Trưng, chợ
nổi Long Xuyên được nhiều du khách tìm đến tham quan.
Công viên Nguyễn Du thuộc phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang, rộng khoảng 0,3 km² cận kề bên sông Hậu. Nơi trung tâm khuôn viên là một hồ
nước nhân tạo, khiến phong cảnh nơi đây thơ mộng và nên thơ. Gần hồ Nguyễn Du có
một bến đò nhỏ qua Cồn Phó Ba - một địa điểm có thể khai thác du lịch vườn trong
tương lai.

3.2 Thiết kế sản phẩm, dịch vụ:
Một ly café vào buổi sáng sẽ giúp tinh thần tỉnh táo, sảng khoái để bắt đầu công
việc thật tốt; một ly sinh tố hay nước ép trái cây không những cung cấp năng lượng mà
còn giúp bạn bổ sung các loại vitamin và khoáng chất để có sức khỏe tốt, làn da đẹp,
ngăn ngừa nhiều bệnh.
Nhịp sống Long Xuyên tất bật và hối hả, Café Khoảng Lặng là nơi trò chuyện
cùng người thân, bạn bè, là nơi lãng mạn bên người yêu hay là góc riêng cho mình sau
những muộn phiền của cuộc sống. Một không gian thông thoáng, tươi mát với hương
thơm của tinh dầu cũng phần nào làm giảm mệt mỏi cho cơ thể, thả lỏng đầu óc sau
buổi làm việc mệt mỏi bằng việc đặt tại mỗi bàn khách ngồi một ngọn nến thơm lung
linh, huyền ảo. Ngoài ra, quán còn có các phòng cafe SPA, xông hơi, khách hàng có thể
vừa uống cafe vừa có thể được massage giảm mệt mỏi. Café Khoảng Lặng tọa lạc tại
đường Lê Lợi đối diện Bờ hồ Nguyễn Du nổi bật với màu xanh lá tươi mát, được tô
điểm thêm những hàng dây leo thường xuân, tô điểm thêm một chút màu tím, vàng của
cây lan rừng, dễ dàng thu hút ánh nhìn từ xa, mang lại cảm giác gần gũi, mộc mạc mà
không lẫn vào bất cứ nơi nào. Với diện tích 400m
2
, được chia làm nhiều không gian với
6 phong cách thiết kế khác nhau, sẽ mang đến cho khách hàng một không gian thật
thoáng đảng, thoải mái mà không mất đi sự ấm cúng.
Khi mới đặt chân vào quán là khu vườn xanh mát với sự hiện diện của hoa lan
rừng, cây cọ Nhật và mái vòm xanh mát mang đến cho khách hàng cảm giác trong lành
và dễ chiu, tách bạch với thế giới đầy khói bụi bên ngoài. Điểm đặc biệt hơn nữa là lối
đi được thiết kế những hòn sỏi lớn nhiều màu sắc được đặt trên dòng nước có nuôi
nhiều loại cá cảnh đặc biệt. Tại không gian này, khách hàng ngoài việc được thưởng
thức các loại lan rừng đặc sắc còn được chiêm ngưỡng nhiều loại cá cảnh đặc biệt bơi
xung quanh.
Theo lối đi trải sỏi vào bên trong là toà nhà gồm 2 tầng và 1 sân thượng.
Tầng trệt là phòng café máy lạnh được phân ra thành 2 không gian rõ rệt. Không
gian bên trái lối vào được cánh điệu bằng những ô gỗ được đẽo gọt hình lục giác ghép

14 | P a g e

lại đính trên mảng tường xanh lá nhằm tôn lên vẻ ngoài trẻ trung, tươi mới vừa mang
một nét đẹp sang trọng và hiện đại. Gồm các bộ ghế sofa được xếp kề nhau dành cho
đối tượng khách hàng đến với quán vì công việc, tụ họp người thân trong gia đình, …
Không gian bên phải lối vào là phòng thuỷ sinh được cách điệu bằng giấy dán tường
ngộ nghỉnh màu xanh dương nhạt có nhiều hoạ tiết hoạt hình sinh động, tại đây khách
hàng có thể tha hồ ngắm nhìn những chú cá cảnh đẹp và lạ mắt ngay phía dưới sàn nhà
thông qua lớp kính trong suốt. Để tạo điều kiện cho khách hàng có thể ngắm nhìn thoả
thích, Café Khoảng Lặng sẽ xếp các bàn thấp ngồi bệt dưới sàn nhà tạo cảm giác gần
gũi, mộc mạc hơn dành cho đối tượng khách hàng giới trẻ như: học sinh, sinh viên,…
Đặt ở mỗi bàn một ngọn nến thơm theo yêu cầu của khách hàng. Bằng liệu pháp này,
khách hàng có thể thư giãn, xả stress sau những giờ làm việc căng thẳng. Ngăn cách hai
không gian này là ở giữa đặt cây đàn piano màu trắng cổ điển dành cho những khách
hàng có nhu cầu yêu thích với đàn piano đến chơi đàn.
Tầng một là phòng SPA. Với tông màu vàng nhạt, tường ốp đá làm không gian
thêm thông thoáng, ấm áp sẽ giúp khách hàng thư thái tinh thần, cải thiên tinh thần tốt
hơn sau những mệt mỏi từ cuộc sống. khi vừa đặt chân lên tầng SPA là sảnh được đặt
bộ ghế sofa lớn màu trắng, nơi đây để khách hàng ngồi lựa chọn những set phục vụ
cụng như tư vấn của nhân viên. Mùi hương là một trong những tiêu chí được chú trọng
nhất trong SPA. Bởi một trong những nguyên lý SPA là tác động vào khứu giác để lay
động cảm quan, nên hương thơm trong phòng SPA rất được chú trọng. Tuỳ theo những
set phục vụ của khách hàng mà chọn hương tinh dầu phù hợp.
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng là trên hết. Quán thiết kế gồm 6 phòng Spa nhỏ và
2 phòng Spa lớn dành cho cả nam lẫn nữ. Với phòng dành cho nữ, không gian được
thiết kế mềm mại hơn với tông màu vàng nhạt được nhấn mạnh rèm cửa sổ màu kem
nhạt. Khác với phòng dành cho nữ, phòng nam trông nam tính hơn với điểm nhấn là
chạm khắc gỗ cách điệu xung quanh phòng làm điểm nhấn.
Tầng hai là phòng xông hơi. Phòng xông hơi là sản phẩm được yêu thích bởi sự
nhỏ gọn, tiện lợi nhưng hiệu quả rõ rệt. Khác với không gian được trang trì ở tầng một,

tầng này được thiết kế với chất liệu chủ đạo là gỗ thông chất lượng cao có tác dụng giữ
nhiệt. Sàn lót gỗ được lắp đặt có những khoảng hở nhỏ giữa các thanh gỗ để giúp thoát
nước và tạo sự thông thoáng, có thể tháo ra lắp vào m ột cách dễ dàng. Với lối trang trí
này, tạo nên cảm giác gần gũi với thiên nhiên và hơn hết mang lại cảm giác ấm cúng và
thoải mái. Tầng này được chia ra làm 6 phòng xông hơi nhỏ và 2 phòng xông hơi lớn.
Trong phòng sử dụng đèn tạo nhiệt độ giúp phù hợp với những cá nhân và gia đình đến
xông hơi, tạo cảm giác thoải mái. Sử dụng sức nóng toả ra từ đá toả nhiệt, làm toát mồ
hôi nhằm giúp giải các độc tố cho cơ thể, giúp giảm bệnh tật, giảm đau các cơ mà còn
mang lại sự thông thoáng cho làn da, giúp da tươi trẻ hơn.
Sân thượng được thiết kế đơn giản, với ban công được cách điệu bằng gỗ được
gọt đẽo thành những tấm ván lớn nhỏ đều nhau. Phía trên là vòm che được đan lại với
nhau bởi những dây leo thường xuân và dây leo chùm ớt. Cây xanh chủ đạo được trang
trí tại sân thượng là những chủng loại xương rồng khác nhau được đặt một cách ngẫu
hứng từ ban công cho đến những cái bàn uống café. Ban công của quán nhìn thằng
xuống Bờ hồ Nguyễn Du. Vào buổi tối, ngồi nhâm nhi một ly cà phê và nhìn xuống con
lung linh ánh đèn là một trải nghiệm rất lãng mạn và thơ mộng!
Café Khoảng Lặng mang đến cho khách hàng một không gian thơ mộng với
điệu nhạc du dương, một chút yên tĩnh bên dòng nước chảy róc rách hay một ly café
thơm ngon cùng phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Ngoài ra, khi tới quán, khách hàng
15 | P a g e

được thưởng thức những tác phẩm nghệ thuật đặc sắc, cá tính và trẻ trung qua bộ sưu
tập tranh của những họa sĩ trẻ tuổi đầy ngẫu hứng.
Café Khoảng Lặng có cả một menu phong phú phục vụ cho mọi nhu cầu thưởng
thức. Tách café thơm với lớp bọt mịn màng bên trên hay một ly coctail pha chút hương
rượu Rhum làm ấm lòng những ngày đầu đông hay những ly kem dịu ngọt trong những
ngày hè oi bức. Nếu không phải là tín đồ cà phê thì khách hàng có thể chọn cho mình
một ly sinh tố, nước ép, yogurt hay kem, …
Bảng 3.1: C ác loại thức uống chính



Tên sản
phẩm
Nguyên
liệu
Màu
sắc
Cách
pha chế
C ông dụng
A Thức uống thông thường

1
Cafe
(đá /
nóng)
Café
nguyên
chất.
đường,
nước
Đen
sánh
Cho bột cafe nguyên chất vào
phin, dùng nắp gài ấn nhẹ
xuống cho cafe dẽ lại. Đổ nước
sôi vào phin cafe. Đậy nắp
phin lại và chờ cafe nhỏ giọt
xuống lượng vừa đủ. Cho
đường một lượng thích hợp.

Tuỳ theo yêu cầu khách hàng
muốn uống nóng hay lạnh mà
cho lượng đường phù hợp. Cho
nước đá vào ly nếu uống lạnh.
Tinh thần sảng
khoái linh hoạt
2
Café sữa
(đá /
nóng)
Café, sữa
đặc,
nước
Nâu
nhạt
Cho lượng cafe sau khi được
pha từ phin vào lượng sữa đặc
vừa đủ tuỳ theo yêu cầu khách
muốn uống nóng hay lạnh.
Khuấy đều sau đó thêm nước
đá vào ly nếu uống lạnh.
Cung cấp năng
lượng, giúp tinh
thần tỉnh táo
3
Lipton
chanh
(đá /
nóng)
Trà

lipton,
nước,
chanh
Nâu
Cho túi trà lọc lipton vào ly sau
đó cho nước sôi vào, thêm
chanh lượng vừa đủ thêm
đường tuỳ theo uống nóng hay
lạnh
Tốt cho hệ thần
kinh và tim
mạch; Giảm
căng thẳng
4
Cacao
(đá /
nóng)
Cacao,
sữa,
đường,
nước
Nâu
Cho lượng bột cacao vào lượng
sữa đặc vừa đủ tuỳ theo yêu
cầu khách muốn uống nóng
hay lạnh thêm nước sôi vào.
Khuấy đều sau đó thêm nước
đá vào ly nếu uống lạnh.
Chống oxy hóa,
tinh thần tỉnh

táo, giảm căng
thẳng
5
Sữa bò
tươi
Long
Thành
Sữa tươi
(đặc sản
Long
Trắng
đục
Cho lượng sữa bò tươi nguyên
chất Long Thành vào ly thêm ít
đường thêm nước đá vào.
Đẹp da, cung
cấp nhiều vi
chất thiết yếu
cho cơ thể
16 | P a g e

Thành


Đồng
Nai)
6
Nước
dừa
xiêm

Dừa
xiêm
Trắng
trong
Dừa xiêm nguyên trái cắt lát
mỏng phía trên đầu
Cân bằng chất,
thúc đẩy trao
đổi chất, đẹ
p da,
giảm stress
B Sinh tố
1
Sinh tố
khoai
tây và
táo xanh
Khoai
tây, táo
xanh,
sữa,
đường,
nước
Vàng
xanh
nhạt
Cho khoai tây đã cắt lát mỏng
và táo xanh cắt lát mỏng vào
cối xay sinh tố thêm đường,
sữa vào sau đó thêm nước đá

vào sau đó đổ ra ly.
Tốt cho hệ tim
mạch, mang lại
giấc ngủ ngon
2
Sinh tố
đu đủ
Đu đủ,
sữa,
đường,
nước
Đỏ
cam
Cho đu đủ cắt lát mỏng vào cối
xay sinh tố thêm đường, sữa
vào sau đó thêm nước đá vào
sau đó đổ ra ly.
Đu đủ chứa
nhiều vitamin
A, giúp sang
mắt, thư giãn
tinh thần khá
hiệu quả.
3
Sinh tố
dứa
Dứa,
sữa,
đường,
nước

Vàng
Cho dứa cắt lát mỏng vào cối
xay sinh tố thêm đường, sữa
vào sau đó thêm nước đá vào
sau đó đổ ra ly.
Giải độc, thanh
nhiệt cơ thể
4
Sinh tố

Bơ, sữa,
đường,
nước
Xanh

nhạt
Cho bơ cắt hạt lựu vào cối xay
sinh tố thêm đường, sữa vào
sau đó thêm nước đá vào sau
đó đổ ra ly.
Bơ chống oxy
hóa, giảm nguy
cơ tim mạch,
đẹp da.
5
Sinh tố
dâu
Dâu, sữa,
đường,
nước

Hồng
nhạt
Cho dâu cắt lát mỏng vào cối
xay sinh tố thêm đường, sữa
vào sau đó thêm nước đá vào
sau đó đổ ra ly.
Thúc đẩy trao
đổi chất trong
cơ thể, chống
stress
6
Sinh tố
cà rốt
Cà rốt,
sữa,
đường,
nước
Cam
nhạt
Cho cà chua cắt lát mỏng vào
cối xay sinh tố thêm đường,
sữa vào sau đó thêm nước đá
vào sau đó đổ ra ly.
Tăng cường thể
chất, điều tiết
sinh lý cơ thể,
kháng khuẩn,
giải độc
C Nước ép


1
Nước ép
cam
Cam,
đường,
nước
Cam
nhạt
Cắt trái cam tươi làm hai. Sau
đó vắt quả cam ra cho khô
nước. thêm đường. Sau đó
thêm nước đá vào.
Giảm
cholesteron,
cung cấp
vitamin C, giảm
mệt mỏi
17 | P a g e

2
Nước ép
chanh
dây
Chanh
dây,
đường,
nước
Vàng
cam
Cắt trái chanh dây tươi làm hai.

Sau đó dùng muống cạo sạch
phần ruột cho vào ly, thêm
đường. Sau đó thêm nước đá
vào.
Chống oxy hóa,
thúc đẩy quá
trình trao đổi
chất.
3
Nước ép
táo - lê
Táo, lê,
đường,
nước
Trắng
hơi
đục
Cho táo xanh và lê đã cắt hạt
lựu cho vào máy ép. Sau đó đổ
hỗn hợp nước ép ra ly sau đó
thêm đường khuấy đều và thêm
nước đá vào.
Đào thải độc tố,
giảm lượng calo
tiêu thụ hàng
ngày, đẹp da
4
Nước ép
cà chua
Cà chua,

đường,
nước
Đỏ
nhạt
Cho cà chua đã cắt hạt lựu cho
vào máy ép. Sau đó đổ nước ép
ra ly sau đó thêm đường khuấy
đều và thêm nước đá vào.
Chống oxy hóa,
giảm căng
thẳng, đẹp da.
5
Nước ép
nho
Nho,
đường,
nước
Đỏ
tím
Cho nho (bỏ hạt) đã cắt hạt lựu
cho vào máy ép. Sau đó đổ
nước ép ra ly sau đó thêm
đường khuấy đều và thêm nước
đá vào.
Chống oxy hóa,
tăng cường đề
kháng cho cơ
thể.
6
Nước ép

xoài
Xoài,
đường,
nước
Vàng
cam
Cho xoài đã cắt hạt lựu cho vào
máy ép. Sau đó đổ nước ép ra
ly sau đó thêm đường khuấy
đều và thêm nước đá vào.
Cung cấp
vitamin E, A,
nguyên tố vi
lượng cho cơ
thể, giảm mệt
mỏi
D Kem
1
Kem
chocolat
e
Kem,
Chocolat
e
Trắng
phủ
lớp
choco
late
nâu


Giải khát, giảm
mệt mỏi, mang
lại tinh thần thư
thái, giảm stress

2
Kem trái
cây
Kem, lát
trái cây
tưới
Nhiều
màu
sắc
Giải khát, giảm
mệt mỏi, mang
lại tinh thần thư
thái, cung cấp
vitamin,…
3
Kem
dưa hấu
Kem,
dưa hấu
Trắng
phủ
nhiều
lát
dưa

hấu
đỏ

Giải khát, thanh
nhiệt cơ thể
18 | P a g e

4
Kem sầu
riêng
Kem, sầu
riêng
Vàng
nhạt
Giải khát, giảm
stress
5
Kem
bạc hà
Kem, cốt
bạc hà
Xanh
nhạt
Giải khát, giải
nhiệt, đem lại
tinh thần thư
thái
6
Kem
dâu

Kem, cốt
dâu, trái
dâu tươi
Hồng
nhạt,
phủ
lát
dâu
đỏ

Giải khát, giải
nhiệt, đem lại
tinh thần thư
thái
E Thức uống có cồn
1
Cocktail
rượu
rhum
chanh
leo
Rượu
rhum
chanh
leo, soda,
Siro lựu
Đỏ
cam
Cho đá vào ly thủy tinh, rót
rượu rum chanh leo và soda

vào. Cho một ít siro lựu lên
trên.
Đem lại tinh
thần thư thái,
giải nhiệt
2
Café
rượu
rhum
Cafe
tươi,
Chocolat
e, kem
sữa, rượu
rhum
Nâu
đậm
Cho tất cả hỗn hợp nguyên liệu
trên vào máy xay sinh tố, xay
đều đến khi kem tạo thành bọt
là được. Rót ra ly, trang trí
thêm hạt chocolate.
Làm ấm cơ thể,
giảm stress
3
Lipton
tắc và
rhum
Trà
lipton,

trái tắc,
rượu
rhum
Nâu
Cho nước sôi, hãm 1 tách trà,
bỏ bã. Vắt tắc ra cốc, cho
đường khuấy tan. Cho thêm
rum vào khuấy đều. Dùng bình
lắc đều trà với đá viên. Rót trà
lên trên nư

c t

c đ
ã pha.

Giải nhiệt,
thanh lọc cơ thể

F Đặc sản của quán
1
Hồng trà
kem
tươi
Hồng trà,
kem
tươi, sữa
tươi,
nước
Vàng

nhạt
Đổ nước sôi vào trà. Sau đó
tách dung dịch trà sau khi đã
bỏ xác ra, trộn với sữa lắc đều.
Sau đó cho kem tươi ở bề mặt
trên.
Giải nhiệt,
thanh lọc cơ
thể, đem lại tinh
thần thư thái
2
Hồng trà
táo
Hồng trà,
kem
tươi, siro
táo, nước
Đỏ
nhạt
Đổ nước sôi vào trà. Sau đó
tách dung dịch trà sau khi đã
bỏ xác ra, trộn với sữa lắc đều.
Sau đó cho siro táo vào.
Giải nhiệt,
thanh lọc cơ
thể, giảm mệt
mỏi
3
Cafe
Expres-

so
Cafe tươi
nguyên
chất,
Đen

phủ
Được pha chế bằng cách cho
nước bị ép dưới áp suất cao
chảy qua bột café siêu mịn.
Giúp tỉnh táo
đầu óc,
xả stress
19 | P a g e

kem
tươi,
nước
l

p
bọt
trắng
trên
bề
mặt
Pha đư

ng tu



kh

u v


khách.

4
Cafe
Cappuc-
cino
Cafe tươi
nguyên
chất, sữa
đặc, bột
sữa,
nước
Nâu
nhạt
phủ
lớp
sữa
sủi
bọt
trắng
phía
trên
với
nhiều

loại
hình
vẽ
theo
yêu
cầu
của
khách
hàng
Tương tự như cách pha chế
cafe Expresso nhưng trên bề
mặt được phủ lớp sữa đã tạo
bọt và vẽ nhiều hình dạng theo
yêu cầu của kháck hàng.
Giúp tỉnh táo
đầu óc, thư thái
tinh thần giảm
mệt mỏi
5
Latte
Macchi-
ato
Cafe
Expresso
, sữa đặc,
chocolat
e, nước
Gồm
3 tầng
màu

riêng
biệt:
trắng
– nâu

trắng
Rót sữa vào cốc tạo thành tầng
thấp nhất có màu trắng. Sau đó
bọt sữa ở tầng cao nhất, cuối
cùng rót espresso qua lớp bọt
sữa tạo thành tầng giữa có màu
nâu. Cuối cùng rắc lên mặt một
lớp ca cao hay chocolate để
trang trí.
Giúp tỉnh táo
đầu óc,
giảm mệt mỏi
6
Cafe
Mocha
Cafe
Expresso
,
chocolat
e nóng,
kem
tươi,
chocolat
e sauce,
nước

Nâu
nhạt

phủ
tầng
kem
tươi
phía
trên
kèm
nhiều
Tương tự như cách pha chế
cafe cappuciano nhưng mặt
trên được phủ lớp kem tươi và
rắc đều nhiều viên chocolate
phía trên.
Giúp tỉnh táo
đầu óc, thư thái
tinh thần giảm
mệt mỏi
20 | P a g e

viên
choco
la-te
nhỏ
rải rác
trên
lớp
kem

7
Cafe
Cappuc-
cino
Crema
Cafe tươi
nguyên
chất,
Cafe
Expresso
, sữa
tươi,
đường,
siro cam,
cacao,
nước
Nâu
phủ
lớp
sữa
sủi
bọt
trắng
phía
trên
với
lớp
bột
mịn
cacao

Trộn hỗn hợp sữa, nước đá,
đường với nhau, rồi cho vào
máy đánh cho đến khi lên bông
kem. Cho siro cam vào phần cà
phê này, rồi cho vào máy
Espresso Coffee. Sau đó đổ ra
ly. Sau đó, cho hỗn hợp kem
sữa vào, rắc trên bề mặt một ít
bột cacao.
Giúp tỉnh táo
đầu óc, thư thái
tinh thần giảm
mệt mỏi
8
Cacao
trứng
Cacao,
trứng gà,
kem
tươi,
nước
Nâu
sậm
phủ
lớp
kem
tươi
phái
trên
Cho đường và trứng vào một

chiếc cốc rộng có đáy tròn để
đánh bông. Cho kem tươi vào
khuấy đêu. Sau đó cho cacao
đã pha vào hỗn hợp trứng –
kem tươi đã khuấy.
Giúp tỉnh táo
đầu óc,
giảm mệt mỏi
9
Trà thảo
mộc
Trà tươi,
nước ép
lê, quế,
hoa hồi,
nước
Nâu
đỏ
Rang qua hoa hồi và quế. Đổ
nước ép lê vào, đun sôi. Thả túi
trà vào và đun thêm khoảng 1
phút thì tắt bếp. Đổ ra cốc và
thưởng thức.
Thanh nhiệt,
giảm mệt mỏi

Bảng 3.2: Các loại dịch vụ Spa

STT
Dịch vụ Đơn giá Thời gian

1
Chăm sóc da m

t

 Mặt nạ trái cây( dâu, bơ,
bí đỏ, cà rốt, chuối, khoai
tây, dưa leo, khổ qua,…)
 Mặt nạ cao câp(hạnh
nhân, yến mạch, thuốc

160.000 đ

180.000 đ

45 phút
21 | P a g e

B

c,…)

 Mặt nạ đặt biệt(
Chocolate, Tảo biển,
ngọc trai, trà xanh, nhân
sâm, )

200.000 đ
2
Thư gi

ãn toàn thân

 Massage tinh dầu
 Massage tinh dầu dừa
 Massage đá nóng
 Massage gừng tươi
 Massage chân

110.000 đ
120.000 đ
160.000 đ
140.000 đ
120.000 đ



75 phút
3


ng da toàn thân cao c

p

 Tắm thuốc Bắc
 Tắm hạnh nhân
 Tắm cà phê
 Tắm yến mạch
 Tắm Chocolate
 Tắm ngọc trai

 Tắm trà xanh
 Tắm nhân sâm



180.000 đ



250.000đ

60 phút
4
Wax

 Wax mặt
 Wax toàn thân

120.000 đ
200.000 đ

45 phút



Bảng 3.3: C ác loại dịch vụ xông hơi

STT
Dịch vụ Giá Thời gian
1

Xông hơi ướt/ khô
Xông hơi thảo dược
50.000 đ
100.000 đ
30 phút

Đến với Café Khoảng Lặng sẽ được thưởng thức những bản nhạc cổ điển đem
lại cảm giác thư thái tách biệt với cả thế giới bên ngoài nhờ kiến trúc phân tầng và
không gian rộng lớn. Tại đây, ngoài việc được tận hưởng một không gian xanh, thoáng
mát và dễ chịu còn có thể thư giãn trong tiếng nhạc hay những tình khúc êm dịu trong
một môi trường yên tĩnh, tách biệt với những ồn ào bên ngoài hay những bức tranh đầy
nghệ thuật.
Café Khoảng Lặng còn tổ chức các party sinh nhật, hội họp bạn bè và cả các ngày
lễ. Đến với Café Khoảng Lặng sẽ được nhận mức giá ưu đãi nhất cho mỗi party của
mình, đặc biệt quán nhận trang trí không gian để phù hợp với các buổi party của các
khách hàng theo phong cách để khách hàng có thể thoải mái vui chơi giải trí, ca hát
cùng bạn bè trong một không gian thật riêng biệt
22 | P a g e

3.3 Phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ
3.3.1 Thông tin nhu cầu, thị hiếu
Biểu đồ 3.1: Thông tin về hình thức dùng quán café của khách hàng

















Từ những phản hồi trong cuộc khảo sát cho thấy 97% lượng người có nhu cầu
đến quán café để ngồi uống, 3% lượng người mua café về nhà. Với lượng lớn người có
nhu cầu đến quán café như thế này là thị trường khá tiềm năng để khai thác và kinh
doanh quán café tại đây.

Biểu đồ 3.2: Thông tin về mức độ đến quán café của khách hàng


Qua kết quả cuộc khảo sát, có 47% lượng người rất thường xuyên đến quán café,
33% lượng người thường xuyên đến quán café, 20% lượng người rất thường xuyên đến
quán café. Qua đó, thấy rằng thành phố Long Xuyên là địa điểm tiềm năng để mở quán
café.
20%
33%
47%
Thỉnh thoảng
Thường xuyên
Rất thường xuyên
97%
3%
0%
0%

20%
40%
60%
80%
100%
120%
Đến quán café ngồi uống Mua về nhà Tự pha chế
23 | P a g e

Biểu đồ 3.3: Thông tin về số giờ khách hàng đến quán café trong m ỗi lần.


Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng đến quán café 1 giờ/lần chiếm tỷ trọng cao
nhất với tỷ số 50% (15/30 người), lượng khách hàng đến quán café 2 giờ/lần chiếm tỷ
số 40% (12/30 người), lượng khách hàng đến quán café 3 giờ/lần chiếm tỷ trọng thấp
nhất với tỷ số 10% (3/30 người). Từ đó có thể quy ra mức độ chiếm dụng giờ, quy ra
mức giá sản phẩm ở mức tương đối vừa phải.

Biểu đồ 3.4: Thông tin về số lần khách hàng đến quán café trong tuần.

Qua biểu đồ thấy rằng, có 27% (8/30 người) lượng khách hàng đến quán café 3 lần/tuần
(8/30 người), có 20% (6/30 người) lượng khách hàng đến quán café 5 lần/tuần, có 13%
(4/30 người) lượng khách hàng đến quán café 4 lần/tuần, có 13% (4/30 người) lượng
khách hàng đến quán café 7 lần/tuần, có 10% (3/30 người) lượng khách hàng đến quán
café 1 lần/tuần, có 10% (3/30 người) lượng khách hàng đến quán café 2 lần/tuần, có 7%
(2/30 người) lượng khách hàng đến quán café 6 lần/tuần. Từ kết luận trên, thấy rằng
khách hàng đang có xu hướng đến quán café ngày càng nhiều.

50%
40%

10%
1 giờ/lần
2 giờ/lần
3 giờ/lần
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
1 lần 2 lần 3 lần 4 lần 5 lần 6 lần 7 lần
10% 10%
27%
13%
20%
7%
13%
24 | P a g e

Biểu đồ 3.5: Thông tin về m ục đích của khách hàng khi đến quán café.

Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng đến quán café để thư giãn xả stress
chiếm tỷ trọng cao nhất 20/30 người với tỷ lệ 67%, lượng khách hàng đến quán café để
tụ họp bạn bè có 7/30 người với tỷ lệ 23%, lượng khách hàng đến quán café để lướt web
có 2/30 người với tỷ lệ 7%, lượng khách hàng đến quán café để xem phim/bóng đá
chiếm tỷ trọng thấp nhất 1/30 người với tỷ lệ 3%. Từ đó, sẽ định hướng thiết kế quán
café có không gian thoải mái để phù hợp nhu cầu xả stress, thư giãn của khách hàng.

Biểu đồ 3.6: Thông tin về loại quán café khách hàng thường đến.


Từ số liệu cuộc khảo sát, lượng khách hàng thường đến quán café yên tĩnh, thoải mái
chiếm tỷ trọng cao nhất 12/30 người với tỷ lệ 40%, lượng khách hàng đến quán café có
các dịch vụ kèm theo chiếm 8/30 người với tỷ lệ 27%, lượng khách hàng đến quán café
có không gian đẹp chiếm 5/30 người với tỷ lệ 17%, lượng khách hàng đến quán café
quen chiếm 4/30 người với tỷ lệ 13%, lượng khách hàng đến quán café sang trọng
chiếm tỷ trọng thấp nhất chiếm 1/30 người với tỷ lệ 3%, Từ đó, sẽ định hướng thiết kế ,
bố trí quán café có không gian yên tĩnh thoải mái và lắp đặt hệ thống trang thiết bị kèm
theo để tiện dụng cho khách hàng.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Thư giãn,
xả stress
Tụ họp bạn

Xem
phim/bóng
đá
Lướt web
67%
23%
3%
7%
0%

5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
Quán yên
tĩnh, thoải
mái
Quán có
không
gian đẹp
Quán có
các dịch vụ
kèm theo
(wifi, phim
ảnh, sách,
)
Quán quen Quán sang
trọng
40%
17%
27%
13%
3%
25 | P a g e

Biểu đồ 3.7: Thông tin về tiêu chí để khách hàng chọn quán café.


Từ phản hồi của cuộc khảo sát, tiêu chí không gian quán chiếm tỷ trọng cao nhất 13/30
người với tỷ lệ 43%, tiêu chí dịch vụ kèm theo có 8/30 người với tỷ lệ 27%, tiêu chí
chất lượng cafe có 6/30 người với tỷ lệ 20%, tiêu chí cách phục vụ chiếm tỷ trọng thấp
nhất 3/30 người với tỷ lệ 10%. Không gian quán là điểm cần chú trọng hơn hết

Biểu đồ 3.8: Thông tin về loại nước uống mà kháng hàng thường chọn

Từ phản hồi của cuộc khảo sát, lượng khách hàng chọn các dạng thức uống mới lạ
chiếm tỷ trọng cao nhất 10/30 người với tỷ lệ 33%, lượng khách hàng chọn sinh tố/
nước ép có 9/30 người với tỷ lệ 30%, lượng khách hàng chọn cafe có 7/30 người với tỷ
lệ 23%, lượng khách hàng chọn kem/yaourt chiếm tỷ trọng thấp nhất 4/30 người với tỷ
lệ 13%. Từ đó, xây dựng menu thức uống cho phù hợp, khai thác phát triển các thức
uống mới, lạ; cũng như nguồn nguyên liệu đầu vào để chế biến các loại thức uống ngon
bổ rẻ để giữ chân khách hàng.

0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
Không gian
quán
Dịch vụ kèm
theo (wifi,

phim ảnh,
sách, spa )
Chất lượng
café
Cách phục vụ
43%
27%
20%
10%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Café Các dạng
thức uống
mới, lạ
Sinh tố -
nước ép
Kem/yaourt
23%
33%
30%
13%

×