Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

KIỂM TRA hk2 - Hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.82 KB, 3 trang )

I. Phần đề thi chung cho mọi thí sinh (8 điểm).
Câu 1 (3,0 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
1. C
2
H
5
OH + K
→
2. C
6
H
5
OH (phenol) + NaOH
→

3. CH
3
-CH
2
Br + KOH
→
0
ancol, t
4. (CH
3
)
2
C=O + H
2

→


0
Ni, t

5. CH
2
=CH
2
+ ?
→
?
CH
3
CHO 6. ?
→
enzim
C
2
H
5
OH + ?
Câu 2 (2,0 điểm). Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch:
1. Ancol etylic và phenol.
2. Glixerol và axeton.
Viết phương trình phản ứng giải thích.
Câu 3 (3,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol no, đơn chức, mạch hở X
thu được khí CO
2
và 9,0 g nước.
1. Tìm CTPT của X.
2. Viết CTCT các đồng phân ancol của X và gọi tên.

II. Phần đề thi tự chọn (2 điểm) . (Mỗi thí sinh chỉ chọn một trong hai câu: 4a hoặc 4b)
Câu 4a (2 điểm). Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H
2
SO
4
đặc,
140
0
C thu được 10,8 gam nước và 44,4 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau.
Xác định CTCT các ancol.
Câu 4 b (2 điểm). Oxi hóa 2,52 gam andehit đơn chức A bằng dung dịch nước brom
vừa đủ thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO
3

thu được 16,92 g kết tủa. Tìm CTCT của A. Viết PTHH của A vừa tìm được với
dung dịch Br
2
.

(Cho biết: H=1; O=16;C=12; Ag=108; Br=80)
Họ và tên thí sinh:……………………………………SBD:………
TRƯỜNG THPT LÊ VIẾT THUẬT
KIỂM TRA HOC KÌ II _ NĂM HỌC 2009-2010
Môn: HÓA HỌC - Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
BIỂU ĐIỂM, ĐÁP ÁN THI KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN HÓA HỌC KHỐI 11
NĂM HỌC 2009-2010
I- Phần bắt buộc (8điểm)
CÂU 1 : (3 điểm)
1. 2C

2
H
5
OH + 2K
→
2C
2
H
5
OK + H
2
2. Phenol + NaOH
→
C
6
H
5
ONa + H
2
O
3. CH
3
-CH
2
Br + KOH
→
0
ancol, t
C
2

H
4
+ KBr +H
2
O 4. (CH
3
)
2
C=O + H
2

→
0
Ni, t
(CH
3
)
2
CH-OH
5. 2CH
2
=CH
2
+ O
2

→
0
PdCl ,CuCl ,t
2 2

2CH
3
CHO 6. C
6
H
12
O
6

→
enzim
2C
2
H
5
OH + 2 CO
2

Mỗi PTHH cho 0,5 đ
CÂU 2 : (2 điểm)
1. Dùng dd Br
2
nhận ra phenol có kết tủa trắng.
C
6
H
5
OH + 3Br
2


→
C
6
H
2
Br
3
OH

+ 3HBr
2. Dùng Cu(OH)
2
nhận được glixerol hòa tan

thành dd xanh lam trong suốt.
2C
3
H
5
(OH)
3
+ Cu(OH)
2

→
[C
3
H
5
(OH)O

2
]
2
Cu + 2H
2
O
Nêu được thuốc thử và dấu hiệu: 0,5đ. Viết PTHH: 0,5 đ
CÂU 3 : (3,0 điểm)
1. Gọi CT của X là: C
n
H
2n+1
OH hoặc C
x
H
2x+2
O.
C
x
H
2x+2
O + 1,5xO
2

→
xCO
2
+ (x+1)H
2
O

Gọi CT và viết PTHH: 0,75 đ
=> nH
2
O = 0,1*(x + 1) = 0,5 mol => x = 4 . Vậy X: C
4
H
9
OH
Tìm CTPT: 0,75 đ
2. Viết đúng, đủ 4 CTCT.
Viết đúng CTCT: 4* 0,25 = 1,0 đ; Gọi tên đúng 3-4 chất: 0,5 đ
II. Phần tự chọn (HS có thể chọn 4a hoặc 4b)
CÂU 4a : (2 điểm). Gọi CT của X là:
n 2n+1
C H OH
PTHH: 2
n 2n+1
C H OH
→
0
H SO dac, 140 C
2 4

n 2n+1 2
(C H ) O
+ H
2
O
0,75 đ
=> n

ete
= nH
2
O = 0,6 mol => M
ete
= 44,4/0,6 = 28
n
+ 18 =>
n
= 2
0,5 đ
TH1: n
1
= n
2
= 2 => chỉ có một ancol (loại)
TH2: n
1
= 1 : CH
3
OH; Vì các ete có số mol bằng nhau nên các ancol ban đầu có số mol
băng nhau =>
n
= (n
1
+ n
2
)/2 => n
2
= 3 : C

3
H
7
OH (có 2 đồng phân) nên có 2 cặp nghiệm.
0,25 + 0,5 đ
CÂU 4b : (2 điểm)
PTHH: RCHO + Br
2
+ H
2
O
→
RCOOH + 2HBr
a mol 2a
HBr + AgNO
3

→
AgBr

+ HNO
3
=> nAgBr = 2a = 0,09 mol => a = 0,045 mol. M
A
= 2,52/0,045 = 56 => A là CH
2
=CHCHO
CH
2
=CHCHO + 2 Br

2
+ H
2
O
→
CH
2
Br-CHBr-COOH + 2 HBr
Viết PTHH 1,2+3: 0,75 + 0,5 đ. Tìm đúng CT: 0,75 đ
Chú ý:Học sinh giải cách khác đúng vẩn cho điểm tối đa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×