Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - ĐỤC NHÂN MẮT docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.71 KB, 5 trang )




THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU
ĐỤC NHÂN MẮT
(Thanh Quang Nhãn - Glaucome - Glaucoma)





A. Đại cương
Đục nhân mắt là 1 loại bệnh về mắt, do Thuỷ tinh dịch trong mắt bài
tiết bị trở ngại, áp lực trong mắt tăng cao, gây ra bệnh.
Có thể chia làm 2 loại: loại Nguyên phát và Thứ phát.
Loại Nguyên phát còn có thể chia làm 2: Xung Huyết và Đơn Thuần.
Theo YHCT, lúc bệnh mới phát, cấp tính, gọi là “Thiên Đầu Phong”,
giai đoạn sau gọi là “Thanh Phong Nội Chướng” hoặc “Lục Phong Nội
Chướng”, “Lục Ế Thanh Manh”.
B. Nguyên nhân
• Do chân âm bị suy tổn.
• Do phong Hoả của Can Đở m bốc lên.
• Kinh khí mất điều hòa.
C. Triệu chứng
Trên lâm sàng thường gặp 3 loại sau: Cấp tính, Mạn tính và Xung
Huyết tính, với các triệu chứng chính: đầu rất đau nhức, muốn nôn, nôni
mửa, thị lực giảm, nhìn thấy vật bị lóa. Khám mắt thấy mắt có xung huyết,
giác mạc mờ đục, đồng Tử nở lớn, nhãn áp tăng cao.
D. Điều trị
1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Tán phong, Minh mục, Tư âm, Giáng
Hoả.


• Huyệt chính: Phong Trì (Đ.20) + Toàn Trúc (Bq.2) + Đồng Tử Liêu
+ Hợp Cốc (Đtr.4) + Thái Xung (C.3) + Thái Khê (Th.3) + Tam Âm Giao
(Ty.6) + Can Du.
Huyệt phụ: Kim Môn (Bq.63) + Thân Mạch (Bq.62) + Hành Gian
(C.2) + Túc Tam Lý (Vi.36) .
Kích thích mạnh vừa, thỉnh thoảng vê kim, lưu kim 15 - 20 phút. Mỗi
ngày hoặc cách ngày 1 lần.
Ý nghĩa: Toàn Trúc, Đồng Tử Liêu là huyệt cục bộ; Phong Trì là
huyệt lân cận; Hợp Cốc để sơ phong, làm sáng mắt; Thái Xung, Can Du
bình Hoả của Can, Đở m; Tam Âm Giao và Thái Khê để tư âm giáng Hoả.
Bệnh cấp dùng Hành Gian để tiết Can Hoả, hợp với Thân Mạch để tăng
cường sự sơ tiết kinh khí ở mắt.
2- Cự Liêu (Vi.3) + Đồng Tử Liêu (Đ.1) + Lạc Khước (Bq.8) + Thừa
Quang (Bq.6) + Thương Dương (Đtr.1) + Thượng Quan (Đ.3) (Thiên Kim
Phương).
3- Lạc Khước (Bq.8) (Tư Sinh Kinh).
4- Can Du (Bq.18) + Thương Dương (Đtr.1) [bệnh bên pHải châm
bên trái và ngược lại] (Châm Cứu Đại Thành).
5- Can Du (Bq.18) + Đồng Tử Liêu (Đ.1) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong
Trì (Đ.20) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Khê (Th.3) +Thái Xung (C.3) +
Toàn Trúc (Bq.2) (Châm Cứu Trị Liệu Học).
6- Dương Bạch (Đ.14) + Huyền Ly (Đ.6) + Mục Song (Đ.16) + Phong
Trì (Đ.20) + Thiên Dũ (Ttu.16) + Thiên Trụ (Bq.10) + Tứ Bạch (Vi.2) (Tân
Châm Cứu Học).
7- Cầu Hậu + Phong Trì (Đ.20) + Suất Cốc (Đ.8) + Thái Dương +
Tinh Minh (Bq.1). Thể cấp tính + châm 1 - 2 lần / ngày (Thường Dụng
Trung Y Liệu Pháp Thủ Sách).
8- Dương Bạch (Đ.14) + Đại Chùy (Đc.14) + Huyền Ly (Đ.6) + Mục
Song (Đ.16) + Phong Trì (Đ.20) + Thiên Dũ (Ttu.16) + Tứ Bạch (Vi.2)
(Lâm Sàng Đa Khoa Tổng Hợp Trị Liệu Học).

9- Hành Gian (C.2) + Kiện Minh 4 + Quắc Trì (Châm Cứu Học
HongKong).

×