Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU RĂNG ĐAU (Nha Thống - Dentalgie - Toothache) .A. Đại pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.28 KB, 6 trang )




THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU
RĂNG ĐAU
(Nha Thống - Dentalgie - Toothache)





A. Đại cương
Răng đau thường do răng sâu. Ăn các thứ lạnh, nóng, chua, ngọt càng
đau hơn. Châm thường chỉ giảm (cắt) cơn đau, cần tìm đúng nguyên nhân để
trị cho hợp.
B. Nguyên nhân
- Thực chứng: Do vị Hoả, nhiệt uất ở kinh Dương Minh.
- Hư chứng: Do Thận hư.
C. Triệu chứng
- Thực chứng: Răng đau, miệng hôi, táo bón, sốt, khát. Rêu lưỡi vàng,
mạch Sác.
- Hư chứng: Răng lung lay, đau, miệng khô, mỏi mệt, rìa lưỡi đỏ,
mạch Trầm, Tế, Sác.
D. Điều trị
1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ thông kinh khí chỗ đau.
Châm Hợp Cốc (Đtr.4) + Giáp Xa (Vi.6) + Hạ Quan (Vi.7) .
Kích thích mạnh vừa, lưu kim 10 phút, thỉnh thoảng vê kim 1 lần.
Ngày châm 1 lần.
+ Đau do vị Hoả thêm Nội Đình (Vi.44) .
+ Đau do Thận hư thêm Thái Khê (Th.3) .
Ý nghĩa: Giáp Xa, Hạ Quan để sơ thông kinh khí ủng trệ ở vùng răng


đau; Hợp Cốc để thông điều kinh khí vùng răng; Nội Đình để tiết uất nhiệt;
Thái Khê để bổ Thận (vì theo’ Nội Kinh’: Thận Chủ xương, răng là phần dư
của xương).
2- Đại Nghênh (Vi.5) + Ế Phong (Ttu.17) + Hạ Quan (Vi.7) + Hoàn
Cốt (Đ.12).
• Răng trên: Dương Cốc (Ttr.5) + Chính Doanh (Đ.17) .
• Răng dưới: Dịch Môn (Ttu.2) + Dương Cốc (Ttr.5) + Nhị Gian
(Đtr.2) + Thương Dương (Đtr.1) + Tứ Độc (Ttu.9) (Thiên Kim Phương).
3- Đại Nghênh (Vi.5) + Khúc Trì (Đtr.11) + Quyền Liêu (Ttr.18) +
Thính Hội (Đ.2) + Thương Dương (Đtr.1) + Thượng Quan (Đ.3).
Hoặc Chính Doanh (Đ.17) + Đại Nghênh (Vi.5) + Tam Gian (Đtr.3)
(Tư Sinh Kinh).
4- Dương Bạch (Đ.14) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội Đình (Vi.44) + Phù
Bạch (Đ.10) + Tam Gian (Đtr.3) (Châm Cứu Tụ Anh).
5- Răng trên: Lữ Tế (Thái Khê (Th.3) ) + Thái Uyên (P.9) + Nhân
Trung (Đc.26) .
Răng dưới: Hợp Cốc (Đtr.4) + Long Tuyền (Nhiên Cốc (Th.2) ) +
Thừa Tương (Nh.24) + Thận Du (Bq.23) + Tam Gian (Đtr.3) + Hành Gian
(C.2) (Châm Cứu Đại Thành).
6- Nhĩ Môn (Ttu.21) + Ty Trúc Không (Ttu.23) (Bách Chứng Phú).
7- Dương Khê (Đtr.5) + Nhị Gian (Đtr.2) (Thông Huyền Phú).
8- Phong Phủ (Đc.16) + Thừa Tương (Nh.24) (Ngọc Long Ca).
9- Giáp Xa (Vi.6) + Thừa Tương (Nh.24) đều 3 tráng + Kiên Ngung
(Đtr.15) + Liệt Khuyết (P.7) đều 7 tráng (Châm Cứu Yếu Lãm).
10- Nhóm 1: Giáp Xa (Vi.6) + Hạ Quan (Vi.7) + Thái Khê (Th.3).
Nhóm 2:• Giáp Xa (Vi.6) + Hạ Quan (Vi.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội
Đình (Vi.44) + Thái Khê (Th.3) + Thận Du (Bq.23) (Trung Quốc Châm Cứu
Học Khái Yếu).
11- Đại Trữ (Bq.11) + Hạ Quan (Vi.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì
(Đ.20) (Trung Quốc Châm Cứu Học).

12- Giáp Xa (Vi.6) + Hạ Quan (Vi.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội Đình
(Vi.44) (Châm Cứu Học Giảng Nghĩa).
13- Dũng Tuyền (Th.1) + Giáp Xa (Vi.6) + Hành Gian (C.2) + Hợp
Cốc (Đtr.4) + Nhị Gian (Đtr.2) + Nội Đình (Vi.44) (Trung Hoa Châm Cứu
Học).
14- Phong Hoả: Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Ngoại Quan
(Ttu.5) + đều tả .
Vị Hoả: Hạ Quan (Vi.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội Đình (Vi.44), đều tả
.
Hư Hoả: Hợp Cốc (Đtr.4) + Thái Khê (Th.3) [bổ] + Thái Xung (C.3)
[tả ] (Châm Cứu Trị Liệu Học).
15- Đại Nghênh (Vi.5) + Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Thừa
Tương (Nh.24) (Châm Cứu Học Thủ Sách).
16-• Giáp Xa (Vi.6) + Hạ Quan (Vi.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nha
Thống, châm kích thích mạnh (Thường Dụng Trung Y Liệu Pháp Thủ Sách).
17-• Răng trên: Hợp Cốc (Đtr.4) + Nhân Trung (Đc.26) + Nội Đình
(Vi.44) + Thái Uyên (P.9).
Răng dưới đau: Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Liệt Khuyết (P.7)
+ Thừa Tương (Nh.24) + Túc Tam Lý (Vi.36) (Lâm Sàng Đa Khoa Tổng
Hợp Trị Liệu Học).

×