Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Thuyết trình đặc điểm môi trường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái đầm phá tam giang cầu cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 39 trang )






Lớp Sinh thái-
Nhóm 3
Lớp Sinh thái-
Nhóm 3
Nhóm 6
Nhóm 6
VẤN ĐỀ:
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG CỦA THỦY
SINH VẬT TRONG HỆ SINH THÁI ĐẦM PHÁ TAM
GIANG- CẦU HAI

Giới thiệu tổng quan về hệ thống đầm phá Tam Giang- Cầu
Hai.

Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai

Cơ hội và thách thức đối với chính quyền và người dân sống
trên đầm phá

Biện pháp giải quyết

Lời kết
GVBM: Nguyễn Duy Quỳnh Trâm





Đến thăm phá Ta
Đến thăm phá Ta
m Giang.mp4
m Giang.mp4

I. Giới thiệu tổng quan về hệ thống đầm phá Tam Giang- Cầu Hai.
Hệ đầm phá Tam Giang-Cầu Hai là tổng thể đầm phá ven biển miền
Trung Việt Nam thuộc tỉnh Thừa Thiên-Huế trong phạm vi từ
16°14′
đến

16°42′
vĩ bắc và
107°22′
đến
107°57′
kinh đông. Khu đầm này trải dài
68 km thuộc địa phận năm huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương
Trà, Phú Vang, và Phú Lộc.
Phá Tam Giang chạy dài khoảng
27 km bắt đầu từ cửa sông Ô
Lâu đến cửa sông Hương với diện
tích 5.200 ha. Phá thông với biển
bằng mỗi cửa Thuận An.
Đầm Sam nhỏ hơn với
diện tích 1.620 ha, không
thông ra biển.
Đầm Hà Trung-Thủy Tú dài và

hẹp với diện tích 3.600 ha
cũng là đầm kín không thông
ra biển.
Đầm Cầu Hai lớn nhất
với diện tích 11.200
ha. Cửa Tư Hiền thông
đầm Cầu Hai với biển.
Về mặt địa lý khu đầm này là bốn đầm nối nhau từ bắc xuống nam:
1. Phá Tam Giang
2. Đầm Sam
3. Đầm Hà Trung-Thủy Tú
4. Đầm Cầu Hai.
Gồm 3 con sông lớn Hương, Bồ, Ô Lâu và các sông Đại Giang và Truồi

II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh
thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
1. Đặc điểm môi trường:
1. Đặc điểm môi trường:
1.1.
Hiện trạng môi trường nước đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
a) Đầm Cầu Hai:
Năm 2009
STT Thông số Đơn vị Mùa khô
TB ± S
(a)
Mùa mưa
TB ± S
(a)

QCVN 10:2008
BTNMT
(b)
1 Nhiệt độ
o
C 31,50 26,2 30
2 pH 8,10 7,8 6,5-8,5
3 DO mg/l 5,70 7,9 ³ 5
4 COD mg/l 21,10 10,1 3
5 NH
4
+
mg/l 0,02 0,18 0,1
6 NO
3
-
mg/l 0,15 0,73 KQĐ
7 PO
4
3-
mg/l 0,01 0,004 KQĐ
8 Fe mg/l 0,14 0,11 0,1
9 Mn mg/l 0,03 0,05 0,1
10 Coliform MPN/100ml 935.360 2.540 1.000
Bảng 1
. Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước đầm Cầu Hai

1. Đặc điểm môi trường:
1. Đặc điểm môi trường:
1.1.

Hiện trạng môi trường nước đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Bảng 2
. Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước đầm Thủy Tú - Hà Trung

Năm 2009
STT Thông số Đơn vị Mùa khô
TB ± S
(a)
Mùa mưa
TB ± S
(a)
QCVN 10:2008
BTNMT
(b)
1 Nhiệt độ
o
C 31,3 26 30
2 pH 8,1 7,8 6,5-8,5
3 DO mg/l 6,2 8,4 ³ 5
4 COD mg/l 18,4 6,5 3
5 NH
4
+
mg/l 0,03 0,16 0,1
6 NO
3
-
mg/l 0,17 1,05 KQĐ
7 PO
4

3-
mg/l 0,01 0,005 KQĐ
8 Fe mg/l 0,10 0,17 0,1
9 Mn mg/l 0,06 0,08 0,1
10 Coliform MPN/100ml 1.534.180 2.930 1.000
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh
thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
b) Đầm Thủy Tú- Hà Trung:
b) Đầm Thủy Tú- Hà Trung:

c) Đầm Sam – Chuồn
c) Đầm Sam – Chuồn
Bảng 3
Bảng 3
. Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước đầm Sam -
. Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước đầm Sam -
Chuồn
Chuồn
Năm 2009
STT Thông số Đơn vị Mùa khô
TB ± S
(a)
Mùa mưa
TB ± S
(a)
QCVN 10:2008
BTNMT
(b)

1 Nhiệt độ
o
C 30,9 26,4 30
2 pH 7,9 7,8 6,5-8,5
3 DO mg/l 5,7 8,4 ³ 5
4 COD mg/l 13,2 9,5 3
5 NH
4
+
mg/l 0,02 0,22 0,1
6 NO
3
-
mg/l 0,16 0,68 KQĐ
7 PO
4
3-
mg/l 0,010 0,003 KQĐ
8 Fe mg/l 0,23 0,27 0,1
9 Mn mg/l 0,05 0,07 0,1
10 Coliform MPN/100ml 85.030 6.230 1.000
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh
thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:

d) Phá Tam Giang:
d) Phá Tam Giang:
Bảng 4.
Bảng 4.

Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước phá Tam Giang
Giá trị trung bình các thông số chất lượng nước phá Tam Giang


Năm 2009
STT Thông số Đơn vị Mùa khô
TB ± S
(a)
Mùa mưa
TB ± S
(a)
QCVN
10:2008
BTNMT
(b)
1 Nhiệt độ
o
C 32,2 26,1 30
2 pH 7,9 7,5 6,5-8,5
3 DO mg/l 6,4 7,7 ³ 5
4 COD mg/l 18,2 6,2 3
5 NH
4
+
mg/l 0,03 0,24 0,1
6 NO
3
-
mg/l 0,31 0,88 KQĐ
7 PO

4
3-
mg/l 0,01 0,005 KQĐ
8 Fe mg/l 0,20 0,30 0,1
9 Mn mg/l 0,08 0,07 0,1
10 Coliform MPN/100ml 15.730 4.050 1.000
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh
thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:

1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
a) Nhiệt độ:
a) Nhiệt độ:
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ sinh thái
đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
Hình 1.
Nhiệt độ bề mặt mùa khô

Hình 2.
Nhiệt độ bề mặt mùa mưa


b) pH:
b) pH:
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ

sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
Hình 3
. pH vào mùa khô
Hình 4
. pH vào mùa mưa


c) Nồng độ oxy hòa tan DO
c) Nồng độ oxy hòa tan DO
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
Hình 5
. DO vào mùa khô
Hình 6. DO vào mùa mưa

II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
Hình 7
. COD mùa khô (mg/l)

Hình 8.
NH4+ mùa khô (mg/l)
d) COD và NH4+ trong mùa khô

II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
1.2. Phân vùng ô nhiễm chất lượng nước
Hình 9
. NO3- vào mùa khô (mg/l)
Hình 10
. PO43- vào mùa khô (mg/l)
d) NO3- và PO43- vào mùa khô:


Mật độ vi khuẩn phân

Mật độ tổng coliform trung bình trong
nước đầm phá (2900 − 69000
MPN/100ml)đã vượt quá mức cho phé
p của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5943- 1995 (<1000 MPN/100 ml)

2. Tính đa dạng thủy sinh vật
2. Tính đa dạng thủy sinh vật

Hiện nay đã xác định được 947 loài sinh vật sống ở Tam Giang - Cầu Hai


Thực vật phù du có số loài cao nhất (250 loài), cá - 230 loài động vật phù du
- 66 loài, động vật đáy 179 loài, rong biển 46 loài, thực vật bậc cao - 31 loài, cỏ
nước 18 loài (trong đó có 7 loài cỏ biển), thực vật nhỏ sống đáy 54 loài

Thực vật phù du: Số lượng loài rất lớn, 250 loài nhưng mật độ trong hai tháng
4 và 5 vào loại trung bình. Giá trị trung bình toàn đầm phá biến đổi từ 2834 (tháng
4) đến 3230 tb/lit (tháng 5). - Động vật phù du: 66 loài, mật độ biến động mạnh
từ 40 cá thể ) đến 40.000 cá thể/m3 - Động vật đáy: Kết quả phân tích mẫu
trong hai đợt khảo sát tháng 4 và 5/2006 đã xác định 179 loài động vật đáy ở đầm
phá Tam Giang - Cầu Hai.

Dự án IMOLA GCP/VIE/029/ITA Hội thảo lần thứ hai, ban quản lý dự án IMOLA
23 Số 53, Nguyễn Huệ, Huế cho biết rong biển 3.594 tấn, ốc 8075 tấn, hai mảnh
vỏ 2729 tấn, cua, tôm khoảng 81 tấn và cá 45 tấn. Kết quả điều tra cũng đã xác
định khu vực Đầm Sam - Thuỷ Tú là trung tâm cao của nguồn lợi sinh vật đáy
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
II. Đặc điểm môi thường và đa dạng của thủy sinh vật trong hệ
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:
sinh thái đầm phá Tam Giang- Cầu Hai:




Chúng tôi tiến hành thu thập, phân tích mẫu vật liên tục 15 tháng
Chúng tôi tiến hành thu thập, phân tích mẫu vật liên tục 15 tháng
(từ tháng 7/2008 đến tháng 11/2009), đã xác định được 43 loài động
(từ tháng 7/2008 đến tháng 11/2009), đã xác định được 43 loài động
vật nổi (Zooplankton) thuộc 24 giống của 18 họ và 3 bộ. Trong thành
vật nổi (Zooplankton) thuộc 24 giống của 18 họ và 3 bộ. Trong thành
phần loài động vật nổi ở Tam Giang - Cầu Hai, bộ giáp xác Chân chèo

phần loài động vật nổi ở Tam Giang - Cầu Hai, bộ giáp xác Chân chèo
(Copepoda) có số loài nhiều nhất với 37 loài (chiếm 86,04%), tiếp đến
(Copepoda) có số loài nhiều nhất với 37 loài (chiếm 86,04%), tiếp đến
là bộ giáp xác Râu ngành (Cladocera) với 5 loài (chiếm 11,63%);
là bộ giáp xác Râu ngành (Cladocera) với 5 loài (chiếm 11,63%);
trùng Bánh xe (Rotatoria) với 1 loài (chiếm 2,33%).
trùng Bánh xe (Rotatoria) với 1 loài (chiếm 2,33%).



Đã phát hiện thêm 9 loài, 01 họ mới bổ sung cho khu hệ động vật nổi ở
Đã phát hiện thêm 9 loài, 01 họ mới bổ sung cho khu hệ động vật nổi ở
vùng nghiên cứu. Khảo sát sự biến động về mật độ động vật nổi có sự biến
vùng nghiên cứu. Khảo sát sự biến động về mật độ động vật nổi có sự biến
động khá rõ theo mùa: Mùa khô có mật độ cao hơn hẳn mùa mưa. Vào mùa
động khá rõ theo mùa: Mùa khô có mật độ cao hơn hẳn mùa mưa. Vào mùa
mưa, số loài tăng lên, nhưng mật độ giảm. (Nguyễn Huy Anh- Viện Tài
mưa, số loài tăng lên, nhưng mật độ giảm. (Nguyễn Huy Anh- Viện Tài
nguyên, Môi trường và Công nghệ sinh học, Đại học Huế).
nguyên, Môi trường và Công nghệ sinh học, Đại học Huế).



Ở đây Có đến 230 loài cá với 23 loài cá kinh tế, 12 loài tôm, 18 loài cua,
Ở đây Có đến 230 loài cá với 23 loài cá kinh tế, 12 loài tôm, 18 loài cua,
cùng nhiều loài trìa, sò huyết, rau câu Trữ lượng tôm cá hàng trăm ngàn tấn
cùng nhiều loài trìa, sò huyết, rau câu Trữ lượng tôm cá hàng trăm ngàn tấn
với các loại cá quý như cá mú, cá dìa long, cá dìa vân, cá nâu, cá chim, cá đối,
với các loại cá quý như cá mú, cá dìa long, cá dìa vân, cá nâu, cá chim, cá đối,
cá buôi, hanh.v.v .

cá buôi, hanh.v.v .





Hiện có 6 loài cá quý hiếm gồm: cá mì đường, mòi hoa cờ, mòi cờ chấm,
Hiện có 6 loài cá quý hiếm gồm: cá mì đường, mòi hoa cờ, mòi cờ chấm,
măng, chìa vôi và cá quả bông
măng, chìa vôi và cá quả bông


(Theo TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 75A, Số 6, (2012), 123-133; khảo
(Theo TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 75A, Số 6, (2012), 123-133; khảo
sát sự biến động về thành phần loài động vật nổi (zooplankton) ở đầm phá Tam
sát sự biến động về thành phần loài động vật nổi (zooplankton) ở đầm phá Tam
Giang- Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế - Võ Văn Phú, Hoàng Đình Trung, Trường
Giang- Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế - Võ Văn Phú, Hoàng Đình Trung, Trường
Đại học Khoa học, Đại học Huế)
Đại học Khoa học, Đại học Huế)

cá dìa sống.mp4

Cá chẽm
một trong những loài có giá trị cao


Tên Việt Nam:
CÁ MÒI CỜ
Tên Latin:

Clupanodon
thrissa
Họ:
Cá trích
Clupeidae
Bộ:
Cá trích
Clupeiform
es
Lớp (nhóm):

Tên Việt Nam:
CÁ CHÌA VÔI
KHÔNG VÂY
ĐUÔI
Tên Latin:
Solenognathus
hardwickii
Họ:
Cá chìa vôi
Syngnathidae
Bộ:
Cá chìa vôi
Syngnathifor
mes
Lớp (nhóm):


Tên Việt Nam Cá quả bông
Danh pháp Channa micropeltes

Họ Cá quả
Bộ Cá vượt
Tên khác Cá bông, cá tràu, cá loc
Nguồn />c_bông
Tên Việt Nam:
CÁ MÒI CHẤM
Tên Latin:
Clupanodon
punctatus
Họ:
Cá trích Clupeidae
Bộ:
Cá trích
Clupeiformes
Lớp (nhóm): Cá

Tên Việt Nam:
CÁ MĂNG
Tên Latin:
Elopichthys
bambusa
Họ:
Cá chép Cyprinidae
Bộ:
Cá chép
Cypriniformes
Lớp (nhóm):

Tên thường gọi Cá chẽm
Danh pháp

Lates calcarifer
Họ
Cá chẽm (Latidae)
Bộ
Cá vượt (Perciformes)
Lớp(nhóm) cá

Với điều kiện thủy văn, vị trí thuận lợi, diện tích mặt nước rộng nên hệ thống đầm
phá Tam Giang- Cầu Hai là nơi mà người dân có thể sinh sống và phát triển kinh tế.
Theo ông Trần Phùng, Chủ tịch Ủy ban MTTQ tỉnh Thừa Thiên - Huế, hệ đầm phá
Tam Giang - Cầu Hai của Thừa Thiên - Huế có diện tích hơn 22 nghìn ha, lớn nhất
Đông Nam Á; lại nằm sát biển với tiềm năng phong phú, đa dạng về động thực vật
và phát triển du lịch, là vùng có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội
III. Cơ hội và thách thức đối với chính quyền và người
dân sống trên đầm phá:
1. Cơ hội:


Mỗi năm dân 5 huyện sống ven đầm phá khai thác vào khoảng gần 2500 tấn hải
sản cung cấp cho thị trường (không kể các loài rong ít giá trị). Trong số này, cá
có 23 loài được xác định là cá kinh tế, đặc biệt loài cá dìa (Siganus sp) được coi là
biểu tượng của cá kinh tế Tam Giang - Cầu Hai. 34 loài động vật đáy có giá trị
thương phẩm

×