Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Ngực: Hố thượng đòn (Phần 1) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.06 KB, 6 trang )

Ngực: Hố thượng đòn
(Phần 1)


Đây là vùng có ranh giới không rõ ràng nằm ở mặt dưới của tam giác sau
cổ. Nó được giới hạn bởi xương đòn ở phía dưới, cơ ức-chũm ở chính giữa và cơ
thang ở sau-bên. Sàn của nó là cơ, bao gồm cơ nâng xương bả vai, cơ gối và 3 cơ
bậc thang.
Bao gồm:
 Dây thần kinh phụ
 Cơ vai móng
 Tĩnh mạch cảnh ngoài
 Các hạch lympho
 Động mạch dưới đòn
 Đám rối cánh tay
Các cơ bậc thang:
Cơ bậc thang trước:
 Nguyên ủy: củ trước của đốt sống cổ C3 – C6.
 Bám tận: củ cơ bậc thang của xương sườn đầu tiên.
Cơ bậc thang giữa:
 Nguyên ủy: củ sau của đốt sống cổ C2 – C7.
 Bám tận: xương sườn đầu tiên, phía sau rãnh dưới đòn.
Cơ bậc thang sau:
 Nguyên ủy: một phần của cơ bậc thang giữa.
 Bám tận: xương sườn thứ hai.

Hình 1: Phần trước hố trên đòn, đầu dò đặt phía trên cơ ức – chũm

Hình 2: Phần trước hố trên đòn.
Chú thích:
 Scalenus anterior: cơ bậc thang trước.


 Internal jugular vein: tĩnh mạch cảnh trong.
 Sternomastoid: cơ ức – chũm.
 Lateral: Ngoài
 Medial: Trong
 Phrenic nerve: dây thần kinh hoành
 Carotid artery: động mạch cảnh
 Right lobe of thyroid: thùy phải tuyến giáp.

Hình 3: hố thượng đòn, đầu dò đặt ở phía sau cơ ức-chũm


Hình 4: hố thượng đòn.

Chú thích:
 Scalenus posterior and medius: cơ bậc thang sau và giữa
 Trunks of brachial plexus: thân của đám rối cánh tay.
 Scalenus anterior: cơ bậc thang trước.
 Posterior: sau
 Anterior: trước
 Transverse process of lower cervical vertebra: mỏm ngang của đốt
sống cổ dưới.

×