Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Sinh học 11 Cơ bản Bài 8: QUANG HỢP Ở CÂY XANH pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.77 KB, 9 trang )


Sinh học 11 Cơ bản
Bài 8: QUANG HỢP Ở CÂY XANH


* Nội dung cơ bản:
I.Khái niệm quang hợp ở cây xanh:
1. Quang hợp là gì ?
- Quang hợp là quá trình trong đó năng
lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ
để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và
H2O.

- Phương trình tổng quát :
6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2

2. Vai trò quang hợp của cây xanh :
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật,
nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho
y học.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
sống.
- Điều hòa không khí.

II. Lá là cơ quan quang hợp :
1. Hình thái giải phẫu của lá thích
nghi với chức năng quang hợp :
a. Hình thái :
- Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được
nhiều ánh sáng mặt trời.
- Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch


tán vào và ra được dễ dàng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí
khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào
bên trong lá đến lục lạp.

b. Giải phẫu :
- Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp phân
bố ngay bên dưới lớp biểu bì mặt trên của
lá để trực tiếp hấp thụ được các tia sáng
chiếu lên trên mặt lá.

- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so
với mô giậu nằm ngay ở mặt dưới của
phiến lá. Trong mô xốp có nhiều khoang
rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng
khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố
quang hợp.

- Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào
nhu mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch
rây.

- Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục
lạp là bào quan quang hợp.

2. Lục lạp là bào quan quang hợp :
- Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố
quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng
quang phân li nước và quá trình tổng hợp

ATP trong quang hợp.
- Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối

3. Hệ sắc tố quang hợp :
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :
+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng
chuyển thành năng lượng trong ATP và
NADPH.
+ Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ
và truyề năng lượng cho diệp lục a

- Sơ đồ :
Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a →
Diệp lục a ở trung tâm.

* Một số câu hỏi:
1. Lá có hình thái phù hợp với chức năng
như thế nào?

2. Nếu thiếu diệp lục a thì cây có quang
hợp được không? Tại sao?
Sinh học 11 Nâng cao
Bài 8: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC
VẬT


* Nội dung cơ bản:
I. Khái niệm về hai pha của quang hợp
- Pha sáng:
+ Pha sáng gồm các phản ứng cần ánh

sáng.
+ Pha sáng là pha ôxi hoá để sử dụng H+
và điện tử cho việc hình thành ATP và
NADPH đồng thời giải phóng CO2.

- Pha tối:
+ Pha tồi gồm các phản ứng không cần
ánh sáng nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ.
+ Pha tối là pha khử CO2 bằng ATP và
NADPH để tạo các hợp chất hữu cơ.

II. Quang hợp ở các nhóm thực vật
1. Pha sáng
- Pha sáng là pha ôxi hoá để sử dụng H+
và êlectron cho việc hình thành ATP và
NADPH, đồng thời giải phóng CO2.

- Năng lượng của các photon kích thích hệ
sắc tố thực vật:
chdl + hv <-> chdl* <-> chdl**
chdl: trạng thái bình thường
chdl*: trạng thái kích thích
chdl**: trạng thái bền thứ cấp

- Chất diệp lục ở trạng thái chdl* và
chdl** được sử dụng cho quá trình quang
phân li nước và phôtphorin hoá quang hoá
để hình thành ATP và NADPH thông qua
hệ quang hoá PSI và PSII. 12H2O +
18ADP + 18P vô cơ + 12NADP+ à 18ATP

+ 12NADPH + 6CO2

2. Pha tối
- Pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP và
NADPH được hình thành trong pha sáng
để tạo các hợp chất hữu cơ (C6H12O6)

* So sánh các con đường cố định CO2:
C3, C4 và CAM

- Giống: Đều có chu trình Canvin, tạo ra
AlPG rồi từ đó tạo thành nên các hợp chất
cacbohiđrat, axit amin, prôtêin, lipit.

- Khác:

* Một số câu hỏi:
1. Pha tối (con đường cố định CO2) có thể
thực hiện độc lập với pha sáng không?

2. Muốn cây trồng có năng suất cao, con
người cấn chú ý điều gì?

×