Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Chương 7 – Lãnh đạo theo tình huống pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.1 KB, 11 trang )

Giảng viên: Th.S. Nguyễn Ngọc Long
Chương 7 – Lãnh đạo theo tình
huống
1.Miền lựa chọn liên tục hành vi lãnh đạo
2.Thuyết đường dẫn đến mục tiêu
3.Thuyết chu kỳ mức độ trưởng thành của
người lao động
4.Thuyết ngẫu nhiên
5.Mô hình ra quyết định của VROOM, YETTON,
JAGO
6.Những thay thế cho lãnh đạo
Miền lựa chọn liên tục
Miền lựa chọn liên tục
• Nhà lãnh đạo biết sử dụng quyền lực linh hoạt: Tùy
tình huống màsửdụng cách ra quyết định ở vị trí
bên trái hay bên phải của mô hình
• Sử dụng các biến: Áp lực từ người lãnh đạo, áp lực
từ người dưới quyền, vàáp lực từ tình huống
Thuyết đường dẫn đến mục tiêu
Đặc tính cấp dưới:
Khả năng
Nhu cầu
Kinh nghiệm làm
việc
Phong cách LĐ:
Chỉ đạo
Hỗ trợ
Tham gia
Định hướng thành
tựu
Đặc tính của môi


trường công việc:
Cấu trúc tổ chức
Nhiệm vụ công
việc
Nhóm làm việc
Quátrình động
viên:
Những mong đợi
Sở thích
Công cụ
Nỗ lực thực hiện
nhiệm vụ
Thuyết đường dẫn đến mục tiêu
• Chỉ rõ đường dẫn để nhân viên biết đi
về đâu
• Dọn dẹp những cản trở trên đường
đến mục tiêu
• Tăng dần những phần thưởng trên lộ
trình đến mục tiêu
Thuyết đường dẫn đến mục tiêu
Thuyết chu kỳ mức độ trưởng thành
Người thực
hiện tuyệt đỉnh

Người tham
gia miễn
cưỡng

Người học
việc vỡ mộng


Người bắt đầu
nhiệt tình
Phong
cách chỉ
đạo: Chỉ
dẫn, giám
sát
Phong cách
kèm cặp: Giải
thích, giúp đỡ,
động viên
Phong
cách hỗ
trợ: gần
gũi, thảo
luận &
giúp đỡ
Phong
cách ủy
quyền:
Giao
nhiệm vụ
& quyền
hạn
Sự trưởng thành của người lao động
Lãnh đạo
Lãnh đạo
Thuyết ngẫu nhiên
• Được gọi làthuyết lãnh đạo phùhợp vìthuyết này

giải thích sự phùhợp của lãnh đạo với tình huống
•Hiệu quả lãnh đạo phụ thuộc vào việc phùhợp của
lãnh đạo với tình huống
•Lý thuyết được phát triển bằng việc nghiên cứu sự
phùhợp của lãnh đạo với tình huống (đầu tiên là quân
đội)
•Liên hệ giữa nhiệm vụ vàphong cách lãnh đạo
Thuyết ngẫu nhiên
• Thuyết này mô tả phong cách lãnh đạo thúc đẩy
nhiệm vụ vàthúc đẩy quan hệ
•Tình huống cóba nhân tố: Mối quan hệ giữa lãnh
đạo vànhân viên, Cấu trúc nhiệm vụ, vàquyền lực vị
trí.
Thuyết ngẫu nhiên – Thước LPC
• Dùng để đo lường hiệu quả lãnh đạo một cánhân
•Vídụ: Đo lường cách thức của bạn bằng việc yêu
cầu bạn mô tả 01 đồng nghiệp màbạn khóhợp tác
trong công việc (không cần phải là người màbạn
không thích)
•LPC yêu cầu mô tả người đồng nghiệp với 18 chỉ
tiêu
Thuyết ngẫu nhiên – Thước LPC
(Least Preferred Coworker)
Dễ chịu 87 6 5 4 3 2 1 Khóchịu
Thân thiện 87 6 5 4 3 2 1 Xa cách
Từ chối 87 6 5 4 3 2 1 Chấp nhận
Căng thẳng 87 6 5 4 3 2 1 Thoải mái
Lạnh lùng 87 6 5 4 3 2 1 Ấm áp
Hỗ trợ 87 6 5 4 3 2 1 ích kỷ
Chán nản 87 6 5 4 3 2 1 Thích thú

Gây hấn 87 6 5 4 3 2 1 Hòa hợp
U ám 87 6 5 4 3 2 1 Khích lệ
Cởi mở 87 6 5 4 3 2 1 Khép kín
Giả tạo 87 6 5 4 3 2 1 Trung thực
Nghi ngại 87 6 5 4 3 2 1 Đáng tin
Ý tứ 87 6 5 4 3 2 1 Thô lỗ
Thô tục 87 6 5 4 3 2 1 Dễ thương
Thống nhất 87 6 5 4 3 2 1 Bất hợp tác
Dối trá 87 6 5 4 3 2 1 Chân thật
Tốt bụng 87 6 5 4 3 2 1 Hẹp bụng
Thuyết ngẫu nhiên – Thước LPC
(Least Preferred Coworker)
• Dưới 57 điểm: LPC thấp, Thúc đẩy
nhiệm vụ
• 58 – 63 điểm: LPC trung bình, nhà lãnh
đạo độc lập, tự định hướng, không quá
chú tâm đến nhiệm vụ)
• 64 điểm trở lên: Điểm LPC cao, thúc đẩy
quan hệ
Thuyết ngẫu nhiên
Mô hình của VROOM, YETTON &
JAGON
• Kiểu lãnh đạo cây quyết định nhấn mạnh việc thành công
của lãnh đạo thông qua việc ra quyết định hiệu quả
• Mô hình VROOM chỉ ra 4 kiểu lãnh đạo cơ bản
Ø Độc đoán
Ø Tham vấn
Ø Ủy thác
Ø Dựa trên nhóm
Mô hình của VROOM, YETTON &

JAGON
Theo mô hình này, có5 kiểu lãnh đạo trong quátrình ra quyết
định
Autocratic I (AI) – Lãnh đạo sử dụng thông tin tự ra quyết định.
Autocratic II (AII) – Lãnh đạo sử dụng thông tin từ cấp dưới trước khi ra
quyết định, không thông tin xuống trở lại sau khi quyết định.
Consultative I (CI) – Lãnh đạo chia sẻ vấn đề với từng cánhân cấp dưới
rồi thu thập thông tin trước khi tự ra quyết định.
Consultative II (CII) – Lãnh đạo chia sẻ vấn đề với các nhóm cấp dưới
rồi thu thập thông tin trước khi tự ra quyết định.
Group Participation (G) – Lãnh đạo chia sẻ vấn đề với các nhóm cấp
dưới vàcùng nhau mổ xẻ vấn đề và đưa ra giải pháp giải quyết vấn đề.
Mô hình của VROOM, YETTON &
JAGON
Mô hình của VROOM, YETTON &
JAGON
Quality Requirement (QR): Chất lượng kỹ thuật của quyết định quan
trọng như thế nào?
Commitment Requirement (CR): Cấp dưới đóng vai trò thế nào trong
quyết định?
Leader's Information (LI): Lãnh đạo có đủ thông tin để tự ra các quyết
định cóchất lượng không?
Problem Structure (ST): Vấn đề được tổ chức thế nào (Thời hạn, mục
tiêu…)?
Commitment Probability (CP): Nếu tự ra quyết định, cấp dưới cótận tâm
với công việc không?
Goal Congruence (GC): Cấp dưới cóchia sẻ các mục đích chung của tổ
chức để đạt hiệu quả giải quyết vấn đề không?
Subordinate conflict (CO): Cósựmâu thuẫn giữa những người cấp dưới
trong các giải pháp đưa ra không?

Subordinate information (SI): Cấp dưới có đầy đủ thông tin để ra các
quyết định quan trọng không?
Những thay thế cho lãnh đạo
Lãnh đạo Lãnh đạo
định hướng định hướng
Đặc tính quan hệ nhiệm vụ
Cánhân
Cókinh nghiệm/ đào tạo tốt Không cần tác động Thay thế
Chuyên nghiệp Thay thế Thay thế
Thờ ơ với phần thưởng Trung hòa Trung hòa
Công việc
Tổ chức tốt Không cần tác động Thay thế
Phản hồi tốt Không cần tác động Thay thế
Thỏa mãn tự nhiên Thay thế Không cần tác động
Tổ chức
Các mục tiêu rõ ràng Không cần tác động Thay thế
Thủ tục & nguyên tắc cứng nhắc Không cần tác động Thay thế
Nhóm làm việc đoàn kết Thay thế Thay thế

×