Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

2.Đại từ nhân xưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.92 KB, 1 trang )

Đại từ nhân
xưng
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về
người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật
hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ
nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

NGÔI Tiếng Anh
Phiên âm quốc
tế
Ngôi thứ nhất số ít: TÔI I

/ai/
Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA WE
/wi:/

Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ YOU
/ju:/

Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC
BẠN
YOU
/ju:/

Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY HE
/hi:/

Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY SHE
/ʃi:/

Ngôi thứ ba số ít: NÓ IT /it/


Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ THEY /ðei/

* Lưu ý:
- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là
rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
- "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng
để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong
trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo
giới tính

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×