Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA Lop 2 daydu tuan 30CKT.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.83 KB, 38 trang )

Tuần 30
Tiết : Thứ . . . . . ngày . . .tháng . .năm . . .
Toán
KILÔMÉT.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vò kilômét. Có biểu tượng ban đầu về
khoảng cách đo bằng lilômét.
-Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét.
-Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vò là
kilômét(km)
-Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vò là kilômét(km)
so sánh các khoảng cách nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên
bảng làm bài tập.
 1m = ……… dm
 1m = ………… cm
 ……… dm = 100 cm
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vò đo độ
dài kilômét (km) .


Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí
hiệu của đơn vò kilômét. Có biểu tượng
ban đầu về khoảng cách đo bằng
lilômét. Nắm được quan hệ giữa kilômét
và mét.
-PP trực quan-giảng giải :
-GV nói : Ta đã học các đơn vò đo độ dài
là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các
khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng
đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vò
lớn hơn là kilômét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm
bảng con.
 1m = 10 dm
 1m = 100 cm
 10 dm = 100 cm
-Kilômét.
4’
1’
-Kilômét kí hiệu là km .
-PP giảng giải : 1 kilômét có độ dài
bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính
cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn
vò là kilômét(km) Biết so sánh các
khoảng cách (đo bằng km).

PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn đường
gấp khúc.
Bài 2 : Em hãy đọc tên đường gấp
khúc ?
-Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét
?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài
bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài
bao nhiêu kilômét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-PP trực quan : Treo bản đồ Việt
Nam.
-GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng
đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285
km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong
SGK, làm tiếp bài.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc
tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m
-Nhiều em đọc phần bài học.
-Trò chơi “Làm toán”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở.

Nhận xét bài bạn.
-Quan sát đường gấp khúc.
-1 em đọc : Đường gấp khúc
ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua
C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42
km, CD dài 48 km, 42 cộng 48
bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua
B) dài 65 kilômét , vì CB dài 42
km, BA dài 23 km, 42 cộng 23
bằng 65 km.
-Làm bài .
-Quan sát bản đồ.
-Làm bài.
- 6 em lên bảng mỗi em tìm 1
tuyến đường.
-Nhận xét.
-Kilômét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.
-Xem lại đơn vò đo khoảng cách
km.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc
nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:



Tuần 30
Tiết :
Thứ . . . . . . ngày . . .tháng . . .năm . .
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu
học sinh, bé Tộ)
•Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm
xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi.
Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác
Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Cây đa quê hương”
và TLCH
-Nhận xét, cho điểm.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ
hơi đúng Biết đọc phân biệt lời người kể
với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu
học sinh, bé Tộ)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1
(giọng kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác :
ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp
ĐT) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ,
rụt rè.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ai ngoan sẽ được thưởng .
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi
đọc thầm.
4’
1’
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần
mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên giới
thiệu các
câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các
cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng
thanh nên kéo dài giọng.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .

-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ
chăm sóc trẻ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã dành tình thương
của mình cho các cháu thiếu nhi ra sao ?
chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây
quanh, non
nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào,
mừng rỡ, tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-Luyện đọc câu : Các cháu chơi
có vui không ?/ Các cháu ăn có
no không ?/ Các cô có mắng
phạt các cháu không?/ Các cháu
có thích kẹo khômg ?/ Các cháu
có đồng ý không ?/
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !
-No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ !
Đồng ý ạ!
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-HS nhắc lại nghóa “trại nhi
đồng”
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.

-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-Tập đọc bài.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:


Tuần 30
Tiết :
Thứ . . . . . ngày . . .tháng . .năm . . .
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
- Hiểu : Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm
xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi.
Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác
Hồ dạy.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’

25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc bài
và TLCH
-Giải nghóa từ lời non nớt là gì ?
-Đặt câu với từ “hồng hào” ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ trong bài .
Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu
thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi
ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi
khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải
thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu
ngoan của Bác Hồ.
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh “Ai ngoan sẽ được
thưởng”
-3 em đọc bài và TLCH.
-Lời trẻ em ngây thơ.
-Làn da bé Tú thật hồng hào.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác đi thăm phòng ngủ,
phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm
rửa.
4’
1’

-PP hỏi đáp :Bác Hồ đi thăm những nơi nào
trong trại nhi đồng ?
-PP truyền đạt : Khi đi thăm cán bộ, chiến
só, đồng bào, các cháu thiếu nhi, Bác Hồ
bao giờ cũng rất chú ý thăm nơi ăn, ở, nhà
bếp, nơi tắm rửa, vệ sinh. Sự quan tâm của
Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể.
-Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
-Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ?
-Các em đề nghò Bác chia kẹo cho những ai
?
-Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia ?
-Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
- Các cháu chơi có vui không ?/
Các cháu ăn có no không ?/
Các cô có mắng phạt các cháu
không?/ Các cháu có thích kẹo
khômg ?/
-Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc
sống của thiếu nhi. Bác còn
đem theo kẹo để phát cho các
em.
-Các bạn đề nghò chia kẹo cho
người ngoan, ai ngoan mới

được kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em
chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà,
dám dũng cảm nhận mình là
người chưa ngoan.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân
vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác
rất quan tâm xem thiếu nhi ăn
ở học tập
như thế nào. Bác khen ngợi khi
các
em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi
phải thật thà dũng cảm, xứng
đáng là cháu ngoan của Bác
Hồ.
-Tập đọc bài.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:
Tuần 30
Tiết :
Thứ . . . . . ngày . . .tháng . .năm . . .
Kể chuyện
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :
•- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn truyện.
- Kể lại được toàn bộ truyện.
- Biết kể lại đoạn cuối của câu chuyện bằng lời của nhân vật Tộ.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn
để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp
nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Những quả
đào” và TLCH:
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những
quả đào ?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh.
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và tranh
minh họa, kể lại được từng đoạn truyện.
-PP trực quan : Tranh .
-Yêu cầu học sinh nói nhanh nội dung
tranh.
-PP gợi mở : Nội dung của bức tranh 1 là gì

?
-3 em kể lại câu chuyện
“Những quả đào” và TLCH.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.
-Đem hạt trồng, ăn hết mà
vẫm thèm, biếu bạn bò ốm.
-ng nhận xét các cháu sẽ là :
người làm vườn, còn thơ dại,
có tính nhân hậu.
-Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Quan sát.
-HS nói nhanh nội dung tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đến thăm
trại nhi đồng, Bác đi giữa đoàn
học sinh, nắm tay hai em nhỏ .
-Tranh 2 : Bác Hồ đang trò
chuyện, hỏi han các em học
-Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức
tranh thứ hai ?
-Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm :
Dựa vào tranh kể từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ truyện.
-Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa nội
dung 3 bức tranh
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia nhóm kể
toàn bộ chuyện.
-Nhận xét cho điểm thi đua.

Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối theo lời của
bạn Tộ .
Mục tiêu : Biết kể lại đoạn cuối của
câu chuyện bằng lời của nhân vật Tộ.
-Giáo viên hướng dẫn : Để kể lại đoạn cuối
theo lời kể của Tộ em phải : tưởng tượng
mình là Tộ, suy nghó của Tộ. Khi kể phải
xưng “tôi”. Từ đầu đến cuối chuyện phải
nhớ mình là Tộ.
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho
từng đoạn.
-Tuyên dương HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
-Trò chơi.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện
sinh.
-Tranh 3 : Bác xoa đầu khen
Tộ ngoan. Biết nhận lỗi.
-Chia nhóm kể từng đoạn trong
nhóm.
-Đại diện 3 nhóm nối tiếp kể 3
đoạn của chuyện.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chia nhóm kể toàn bộ câu
chuyện.
-1 em giỏi kể mẫu. Khi Bác Hồ
chia kẹo cho tôi, tôi xấu hổ
không dám nhận. Tôi khẽ thưa
với Bác :”Thưa Bác, hôm nay
cháu không vâng lời cô. Cháu

chưa ngoan nên không được ăn
kẹo của Bác”. Không ngờ Bác
lại nhìn tôi cười rất trìu mến.
Bác xoa đầu tôi và bảo :”
Cháu biết nhận lỗi như thế là
ngoan lắm ! Cháu vẫn được
kẹo như các bạn khác.” Tôi vô
cùng sung sướng nhận những
chiếc kẹo Bác cho.Tôi sẽ
không bao giờ quên kỉ niệm
ấy. Lời khen của Bác sẽ giúp
tôi không bao giờ nói dối.
-HS nối tiếp nhau kể trước
lớp.
-Trò chơi “Phi ngựa”
-Kể bằng lời của mình. Khi kể
4’
1’
phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em học được đức tính gì
của bạn Tộ ?-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại
câuchuyện .
phải thay đổi nét mặt cử chỉ
điệu bộ
-Em học được tính thật thà,
dũng cảm dám nhận lỗi của
bạn Tộ.
-Tập kể lại chuyện .
v Bổ sung:



v Rút kinh nghiệm:


Tuần 30
Tiết :
Thứ . . . . . ngày . . .tháng . .năm . . .
Toán
MILIMÉT .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vò milimét.
-Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm.
-Tập ước lượng độ dài theo đơn vò cm và mm.
2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vò là mm nhanh
đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thước kẻ học sinh có vạch chia thành từng mm.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên
bảng làm bài tập. Điền dấu > < =
267 km 276 km
324 km 342 km
278 km 278 km

-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Đã học đơn vò đo độ dài
là xăngtimét, đềximét, mét, kilômét,
hôm nay học đơn vò đo độ dài nhỏ hơn
xăng timét, đó là milimét.
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vò đo độ
dài milimét.
Mục tiêu : Nắm được tên gọi, kí
hiệu và độ lớn của đơn vò milimét. Nắm
được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và
mm.
-PP trực quan-giảng giải :
GV nói : Đã học đơn vò đo độ dài là
-2 em lên bảng làm. Lớp làm
bảng con.
Điền dấu > < =
267 km < 276 km
324 km < 342 km
278 km = 278 km
-Milimét.
xăngtimét, đềximét, mét, kilômét, hôm
nay học đơn vò đo độ dài nhỏ hơn xăng
timét, đó là milimét.
-Milimét kí hiệu là mm .
-PP trực quan : đưa thước kẻ có vạch
chia mm và yêu cầu tìm độ dài từ vạch 0
đến 1 và hỏi : Độ dài từ 0 đến 1 được
chia thành mấy phần bằng nhau ?
GV nói : một phần nhỏ chính là độ dài
của 1 milimét.

-PP hỏi đáp : Qua việc quan sát được em
cho biết 1 cm bằng bao nhiêu milimét ?
-Viết bảng : 1cm = 10 mm
-1 mét bằng bao nhiêu milimét ?
-Gợi ý : 1m bằng bao nhiêu xăngtimét ?
-Mà 1cm = 10 mm. Vậy 1m bằng 10
trăm milimét tức là 1m bằng 1000 mm.
- GV viết :1m = 1000 mm.
-Trò chơi
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Biết làm các phép tính
cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn
vò là milimét.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : PP trực quan : Hình vẽ.
-Đoạn CD dài bao nhiêu milimét ?
-Đoạn MN dài bao nhiêu milimét ?
-Đoạn AB dài bao nhiêu milimét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-PP giảng giải: Gọi 1 em đọc đề
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm
thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
-Vài em đọc : Milimét kí hiệu là
mm .
-Quan sát trên thước kẻ và nói :
Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành

10 phần bằng nhau .
-Vài em nhắc lại : một phần nhỏ
chính là độ dài của 1 milimét.
-1cm = 10 mm
-1m = 100 cm
-Vài em nhắc lại : 1cm = 10 mm
1m = 1000
mm
-Trò chơi “Làm toán”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở.
Nhận xét bài bạn.
-1 em đọc lại bài làm.
-Quan sát hình vẽ trong SGK và
TLCH.
- Đoạn CD dài 70 mm.
-Đoạn MN dài 60 mm.
-Đoạn AB dài 40 mm.
-1 em đọc : Tính chu vi của hình
tam giác có độ dài các cạnh là :24
mm, 16 mm và 28 mm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác.
1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Chu vi hình tam giác là :
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
4’
1’
Bài 4 : PP hỏi đáp :
-Bài yêu cầu gì ?
-Muốn điền đúng các em cần ước lượng

độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi
phần.
-Gọi 1 em đọc câu a ?
Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Mili mét viết tắt là gì ?
-1 m = ? mm.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc
nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
Đáp số : 68 mm.
-Viết mm, cm, m hoặc km vào
chỗ chấm.
- 1 em đọc : Bề dầy của hộp bút
khoảng 25 ……… Điền mm.
-HS làm tiếp các phần còn lại .
-Chiều dài phòng học khoảng 7 m
-Quãng đường xe lửa từ Hà Nội
đến Vinh
dài 319 km.
-Chiều dài chiếc thước kẻ là 30
cm.
-Milimét viết tắt là mm.
-1 m = 1000 mm.
-Xem lại đơn vò đo milimét.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:



Tuần 30
Tiết :
Thứ . . . . . ngày . . .tháng . . . . . .năm . .
.
CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT)
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG .
PHÂN BIỆT TR/ CH, ÊT/ ÊCH.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung một đoạn văn trong bài “Ai
ngoan sẽ được thưởng”
- Làm đúng bài tập phân biệt các cặp âm, vần dễ lẫn : tr/ ch, êt/ êch.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn văn “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. BT 2a, 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai
sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : xuất sắc, nín khóc, to phình,
xanh xao.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.

Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình
bày đúng nội dung một đoạn văn trong bài
“Ai ngoan sẽ được thưởng”
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-PP giảng giải- hỏi đáp :
-Đoạn văn kể chuyện gì ?
-Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông
cho ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng
con.
-Chính tả (nghe viết) Ai ngoan
sẽ được thưởng.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Đoạn văn kể về Bác Hồ đến
thăm trại nhi đồng.
-Đoạn văn có 5 câu.
-Một, Vừa, Mắt, Ai, vì ở đầu
câu. Tên riêng Bác Hồ.
4’
1’
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa vì
sao ?
Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế
nào ?
-Cuối mỗi câu có dấu gì ?
-PP phân tích :

c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu
từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân
biệt tr/ ch, êt/ êch.
PP luyện tập :
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 202)
Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở.
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
ngồi bệt, trắng bệch, chênh chếch, đồng
hồ chết.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương
HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập
đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Viết hoa lùi vào 1 ô.
-Có dấu chấm.
-HS nêu từ khó : Bác Hồ, ùa
tới, vây quanh, hồng hào.

-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “Gọi tên đòa danh”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Phần a yêu cầu điền vào chỗ
trống tr hay ch.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm
vở BT.
-Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. 2 em lên
bảng điền nhanh vần êt/ êch
vào chỗ trống. Lớp làm vở BT.
Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:

Tuần 30
Tiết :
Thứ . . . . . ngày . . .tháng . .năm . . .
Toán
LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Củng cố về các đơn vò đo độ dài : m, km, mm. Làm tính giải toán có liên
quan đến các số đo theo đơn vò đo độ dài đã học (m, km, mm)
2.Kó năng : Rèn kó năng đo độ dài các đoạn thẳng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng
làm.
1 cm = ………………… mm
1000 mm = ……… m
1m = …………… mm
10 mm = …………… cm
5 cm = ……… mm
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về các đơn vò đo
độ dài : m, km, mm. Làm tính giải toán có
liên quan đến các số đo theo đơn vò đo độ
dài đã học (m, km, mm)
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề và hỏi .
PP hỏi đáp : Các phép tính trong bài là
những phép tính như thế nào ?
-Khi thực hiện phép tính với các số đo độ
dài ta làm như thế nào ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-2 em lên bảng làm, lớp làm

nháp
1 cm = ………………… mm
1000 mm = ……… m
1m = …………… mm
10 mm = …………… cm
5 cm = ……… mm

-Luyện tập.
-1 em đọc.
-Là các phép tính với các số
đo độ dài.
-Ta thực hiện bình thường sau
đó ghép tên đơn vò vào kết
quả tính.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm
vở.
-1 em đọc đề. Một người đi 18
4’
1’
-GV vẽ sơ đồ.
18 km 12 km
Nhà Thò xã
Th phố.
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 4 : Nêu cách tính chu vi của một hình
tam giác ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Ôn các đơn vò

đo m, dm, cm, mm, km
km để đến thò xã, sau đó lại đi
tiếp 12 km để đến thành phố.
Hỏi người đó đã đi được tất cả
bao nhiêu km ?
-HS làm bài
Giải
Người đó đã đi số kilômét là :
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số : 30 km.
-Tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác.
-HS làm bài.
Giải
Chu vi hình tam giác là :
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Ôn các đơn vò đo m, dm, cm,
mm, km
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:


Tuần 30
Tiết :
Thứ . . . . . ngày . . .tháng . .năm . . .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ : từ ngữ về Bác Hồ.
2.Kó năng : Củng cố kó năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng.
-Gọi 2 em khác thực hành đặt và TLCH
“Để làm gì?”.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về
Bác Hồ.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-PP trực quan : Tranh ảnh về Bác Hồ.
-Nhận xét.
a/Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi : Yêu
thương, thương yêu, yêu quý, quý mến,
chăm sóc, quan tâm, chăm sóc, săn sóc,
chăm lo, chăm chút.
b/Tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ : kính
-2 em lên bảng

-Viết các từ tả bộ phận lá cây
-Viết các từ tả bộ phận thân
cây.
-2 em thực hành đặt và TLCH
“Để làm gì?”
-Bạn xem ti vi để làm gì ?
-Mình xem ti vi để giải trí sau
giờ học.
-HS phải học để làm gì ?
-HS phải học để trở thành
người có ích.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc đề.
-Quan sát.
-2 em lên bảng làm
-Lớp làm nháp.
a/yêu thương, thương yêu, yêu
quý…
4’
1’
yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn,
thương nhớ, nhớ thương.
Bài 2 : (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-GV nhắc nhở : Khi đặt câu với mỗi từ em
tìm được ở bài 1, không nhất thiết phải nói
về quan hệ giữa Bác Hồ với thiếu nhi, có
thể nói những quan hệ khác.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Ghi lại hoạt động của từng

tranh
Mục tiêu : Biết quan sát tranh, suy
nghó ghi lại thành bài viết.
Bài 3 (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-PP trực quan , luyện tập : tranh .
-Hướng dẫn : Quan sát lần lượt từng tranh,
suy nghó , ghi mỗi hoạt động bằng 1 câu
-Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng.
-GV ghi bảng :
-Tranh 1 : Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng
Bác,/ Các bạn thiếu nhi xếp hàng vào thăm
lăng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi viếng lăng
Bác Hồ.
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước
tượng đài Bác./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn
đặt hoa trước tượng đài Bác.
-Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ
ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết
trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi
chăm bón cây non trên đồi cây Bác Hồ.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học từ ngữ
về Bác Hồ.
b/ kính yêu, kính trọng, tôn
kính ….
-Vài em đọc lại.
-1 em đọc yêu cầu : Đặt câu
với mỗi từ tìm được ở bài 1.

-Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ.
-HS nối tiếp nhau đọc câu đã
đặt.
a/Bác Hồ luôn chăm lo cho
tương lai của thiếu nhi Việt
Nam.
-Cô giáo em rất thương yêu
học sinh.
b/Bác Hồ là vò lãnh tụ tôn kính
của dân tộc.
-Chúng em rất biết ơn cha mẹ.
-Ghi lại hoạt động của thiếu
nhi trong mỗi tranh bằng 1
câu.
-Quan sát , suy nghó, ghi lại
vào vở
-HS nối tiếp nhau đọc câu đã
đặt. Nhận xét.
-Tranh 1 : Các bạn thiếu nhi đi
thăm lăng Bác
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi
dâng hoa trước tượng đài.
-Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi
trồng cây nhớ ơn Bác .
-4-5 em đọc lại bài
-Làm bài viết vào vở.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
v Bổ sung:



v Rút kinh nghiệm:



Tuần 30
Tiết :
Thứ . . . . . ngày . . .tháng . .năm . . .
TẬP VIẾT
CHỮ HOA M (KIỂU 2) .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ M hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ
ứng dụng : Mắt sáng như sao theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Mắt sáng như sao.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết
của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ A-Ao vào
bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên
giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.

Mục tiêu : Biết viết chữ M hoa kiểu
2, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét ,
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
PP trực quan – truyền đạt :
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
PP hỏi đáp :
-Chữ M hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
-Chữ M hoa, Mắt sáng như sao
.
-Chữ M kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có ba
nét là một nét móc hai đầu,
một nét móc xuôi trái, và một
nét là kết hợp của các nét cơ
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ M hoa
kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai
đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong),
dừng bút ở ĐK2.
-Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút
lên đoạn
nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi,
dừng bút ở ĐK 1 .

-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút
lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn
ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong
trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ M trên bảng, vừa
viết vừa nói lại cách viết.
PP luyện tập :
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ M-M vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
PP giảng giải : Giáo viên giảng : Cụm từ
trên tả vẻ đẹp của đôi mắt to và sáng.
PP hỏi đáp :
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Mắt
sáng như
sao”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Mắt ta nối chữ M với chữ ă
như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế
nào ?
Viết bảng.
bản lượn ngang, cong trái.

-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết
chữ M.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con M-M
-Đọc : M-M
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Mắt sáng như
sao.
-Quan sát.
-1 em nêu : Mắt to sáng như
sao.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Mắt, sáng, như, sao.
-Chữ M, g, h cao 2,5 li, chữ t
cao
1,5 li, chữ s cao 1.25 li, các chữ
còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ ă, a .
-Nét cuối của chữ M chạm nét
cong của chữ ă.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ
cái o.
-Bảng con : M-Mắt.
4’
1’
-Trò chơi .
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết M-Mắt theo cỡ
vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.

-PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến
bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành
bài viết .
-Trò chơi “Thu hoạch lúa”
-Viết vở.
M ( cỡ vừa)
M (cỡ nhỏ)
Mắt (cỡ vừa)
Mắt (cỡ nhỏ)
Mắt sáng như sao( cỡ
nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 28
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:


Tuần 30
Tiết :

Thứ . . . . . ngày . . .tháng . .năm . . .
Toán
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM – CHỤC- ĐƠN VỊ.
I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Ôn lại về so sánh các số và thứ tự các số.
-Ôn lại về đếm các số (trong phạm vi 1000).
-Biết viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục và đơn vò.
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em lên
bảng làm bài tập.
987  978
318  381
839  893
754  734
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết số có ba
chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
Mục tiêu : Biết viết số có ba chữ số

thành tổng các trăm, chục và đơn vò.
-PP hỏi đáp, giảng giải :
-Viết bảng : 375 và hỏi : Số 375 gồm
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
-Dựa vào việc phân tích số 375 thành
các trăm, chục, đơn vò như trên, ta có thể
viết thành tổng như sau :
v 375 = 300 + 70 + 5
-300 là giá trò của hàng nào trong số 375
?
-3 em lên bảng :
987 > 978
318 < 381
839 < 893
754 > 734
-Lớp viết bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Số 375 gồm 3 trăm 7 chục 5 đơn
vò.
-300 là giá trò của hàng trăm.
-70 là giá trò của hàng chục.
4’
-70 là giá trò của hàng nào trong số 375 ?
-5 là giá trò của hàng đơn vò, việc viết số
375
thành tổng các trăm chục, đơn vò chính
là phân tích số này thành tổng các trăm,
chục, đơn vò.
-PP phân tích : Yêu cầu HS tự phân tích
số 456, 764, 893 thành tổng các trăm,

chục, đơn vò .
-Em hãy phân tích số 820 ?
-PP truyền đạt : Với các số có hàng đơn
vò là 0, ta không cần viết vào tổng ví số
nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số
đó.
-Em hãy phân tích số 703 và rút ra nhận
xét Chúng được xếp theo thứ tự như thế
nào ?
-GV hỏi tiếp : Phân tích tiếp số : 450,
707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn
vò?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Ôn lại về so sánh các số
và thứ tự các số. Ôn lại về đếm các số
(trong phạm vi 1000).
Bài 1&2 : Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV Viết bảng : 975 em hãy phân tích
số này thành tổng các trăm, chục, đơn
vò ?.
-Khi đó ta nối 975 với tổng 900 + 70 + 5
-Nhận xét, cho điểm.
PP trò chơi :
3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo
-HS phân tích .
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4

893 = 800 + 90 + 3
-1 em lên bảng phân tích, lớp làm
nháp.
820 = 800 + 20 + 0 hoặc 820 =
800 + 20
-HS phân tích vào nháp : 703 =
700 + 3
-Với các số có hàng chục là 0, ta
không viết vào tổng, vì số nào
cộng với 0 cũng vẫn bằng chính
số đó.
-3 em lên bảng phân tích.Lớp làm
vở BT.
450 = 400 + 50
707 = 700 + 7
803 = 800 + 3
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
-Vài em đọc các tổng vừa làm
được.
-Tìm tổng tương ứng với số .
-HS trả lời 975 = 900 + 70 + 5.
-Cả lớp làm tiếp với các bài còn
lại.
-Đổi chéo vở kiểm tra.
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×