Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA Lop 2 daydu tuan 33CKT.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.72 KB, 33 trang )

Tuần 33
Tiết :
Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . .
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ PHẠM VI 1000 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Ôn luyện về đọc viết số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi 1000.
2.Kó năng : Rèn kó năng thực hiện đọc viết số, so sánh số nhanh, đúng .
3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 3 em lên
bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
 456 - 223
 334 + 112
 168 + 21
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Ôn luyện về đọc viết
số, so sánh số, thứ tự các số phạm vi
1000.
-PP luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu
cầu ?


PP hỏi đáp :
-Tìm các số tròn chục
trong bài ?
-Tìm các số tròn trăm
trong bài ?
-Số nào trong bài có 3
chữ số giống nhau ?
-Vậy túi thứ nhất có tất
cả bao nhiêu tiền ?
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
456 334 168
- 223 +112 + 21
233 446 189
-Luyện tập.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
-Số 250 và 900.
-Số 900.
-Số 555.
-Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382. Vì đếm 380, 381, 382.
- HS làm tiếp các ô trống còn lại
4’
1’
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc bài ?
-Phần a em điền số nào vào ô trống
thứ nhất, vì sao ?
-Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ

380 đến 390.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 5 : Yêu cầu HS viết số vào bảng
con.
-Nhận xét.
-Cho HS thảo luận : Viết tất cả các số
có 3 chữ số giống nhau. Những số
đứng liền nhau trong dãy số này cách
nhau bao nhiêu đơn vò ?
Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy
chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng
chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ
số hàng đơn vò thì đều có hiệu là 4.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
của phần a. HS đọc dãy số này.
-Cả lớp làm tiếp phần b. Nhận xét .
Sửa bài.
-Viết các số tròn trăm vào chỗ
trống.
-Là những số có hai chữ số tận cùng
đều là 0 (hàng chục và hàng đơn vò
đều là 0)
-HS giải thích cách làm bài .
- Bảng con : a/100, b/ 999, c/ 1000.
-Các số có 3 chữ số giống nhau :
111, 222, 333, 444, 555, 666, 777,

888, 999. Cách nhau 111 đơn vò.
-Số 951, 840.
-Làm thêm bài tập.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:

Tuần 33
Tiết :
Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . .
Tiếng việt
Tập đọc : BÓP NÁT QUẢ CAM / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật (Trần Quốc
Toản, Vua)
•Hiểu : Hiểu nghóa của các từ được chú giải trong bài , nắm được sự kiện
và các nhân vật lòch sử trong bài.
-Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi
nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Noi gương các anh hùng dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Trần Quốc Toản
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra .
-Gọi 3 em đọc bài “Tiếng chổi tre”
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào
những lúc nào ?
-Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao
công ?
-Nhà thơ muốn nói với em điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ
khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu
chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.
Hiểu nghóa của các từ được chú giải
trong bài , nắm được sự kiện và các
nhân vật lòch sử trong bài.
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu
-3 em đọc bài và TLCH.
- Vào những đêm hè rất muộn,
những đêm đông giá lạnh.
-Như sắt/ như đồng.
-Nhớ ơn chò lao công em hãy giữ cho
đường phố sạch đẹp.
-Bóp nát quả cam.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.

4’
1’
lần 1 (lời người dẫn chuyện đọc
nhanh, hồi hộp. Lời Trần Quốc Toản
giận dữ, dõng dạc. Lời Vua khoan
thai, ôn tồn.)
-PP trực quan : Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần
mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
-PP trực quan :Bảng phụ :Giáo viên
giới thiệu các câu cần chú ý cách
đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi
sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng
từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú
giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Giặc Nguyên có âm mưu
gì với nước ta. Trần Quốc Toản nóng
lòng xin gặp Vua như thế nào? chúng
ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc
bài.
-Quan sát.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : nước ta,
ngang ngược, thuyền rồng, liều chết,
lời khen, giả vờ, cưỡi cổ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-Luyện đọc câu : Đợi từ sáng đến
trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn
liều chết/ xô mấy người lính gác ngã
chúi,/ xâm xâm xuống bến.//
-Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước
lên bờ mà lòng ấm ức :// “Vua ban
cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ
con,/ vẫn không cho dự bàn việc
nước”// Nghó đến quân giặc đang
lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ câu
nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 125)
Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc
Toản, thuyền rồng, bệ kiến, vương
hầu.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn,
cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
v Bổ sung:

v Rút kinh nghiệm:

Tuần 33
Tiết :
Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . .
Tiếng việt
Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Hiểu nội dung bài : ca ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi
nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Noi gương các anh hùng dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc
bài “Bóp nát quả cam”
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : ca
ngợi thiếu niên anh hùng Trần Quốc
Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu
nước căm thù giặc.
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh “Trần Quốc
Toản bóp nát quả cam”

-PP hỏi đáp :Giặc Nguyên có âm mưu
gì với nước ta ?
-Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ
của Trần Quốc Toản như thế nào ?
-Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm
gì ?
-Quốc Toản nóng lòng gặp Vua như
-3 em đọc bài và TLCH.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả
lời .
-Giả vờ mượn đường để xâm lược
nước ta.
-Vô cùng căm giận.
-1 em đọc đoạn 2-3.
- Đểû được nói hai tiếng “xin đánh”
-Đợi Vua từ sáng đến trưa, liều chết
xô lính
4’
1’
thế nào ?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh”,
Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên
gáy ?
-Vì sao Vua không những tha tội mà
còn ban cho Quốc Toản cam quý ?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát
quả cam ?
-Luyện đọc lại :

-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc
bài.
gác để vào nơi họp, xăm xăm
xuống thuyền.
-Vì cậu biết : xô lính gác, tự ý xông
vào nơi Vua họp triều đìng là trái
phép nước, phải bò trò tội.
-Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã
biết lo việc nước.
-1 em đọc đoạn 4.
-Quốc Toản ấm ức vì bò Vua xem
như trẻ con, lại căm thù giặc sôi sục
nên nghiến răng, hai bàn tay bóp
chặt, quả cam vì vậy vô tình bò bóp
nát.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên
yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu
lòng yêu nước, căm thù giặc.
-Tập đọc bài.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:


Tuần 33
Tiết :
Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . .
Tiếng việt
Kể chuyện : BÓP NÁT QUẢ CAM .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể phù hợp với nội dung.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng
có thể kể tiếp lời bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu thêm về Trần Quốc Toản là một thiếu
niên yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Chuyện quả bầu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối
tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “
Chuyện quả bầu” .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Sắp xếp lại 4 tranh
theo đúng

thứ tự trong truyện.
Mục tiêu : Biết sắp xếp lại các
tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
-PP trực quan : 4 Tranh .
-GV treo 4 tranh theo đúng thứ tự sai
trong SGK. –Em hãy sắp xếp lại các
tranh theo thứ tự đúng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể từng đoạn câu
chuyện .
Mục tiêu : Dựa vào các tranh đã
-3 em kể lại câu chuyện “Chuyện
quả bầu” .
-Bóp nát quả cam
-Quan sát.
-Từng cặp trao đổi sắp xếp lại các
tranh theo thứ tự đúng.
-Nêu : Tranh 2-1-4-3.Nhận xét.
4’
1’
được sắp xếp lại, kể lại được từng
đoạn câu chuyện.
-PP hoạt động : Yêu cầu HS chia
nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự
4 tranh theo đúng diễn biến trong câu
chuyện
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi.
Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu
chuyện.

Mục tiêu : Biết kể lại toàn bộ
câu chuyện một cách tự nhiên, phôi
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết
thay đổi giọng kể phù hợp với nội
dung.
-Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu
bộ.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể
chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều
gì?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại
câu chuyện .
-Chia nhóm thực hiện .
-Kể chuyện trong nhóm
-Thi kể chuyện trước lớp.
-Trò chơi “Phi ngựa”
-1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhiều em được chỉ đònh kể toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên
yêu nước, tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng
yêu nước, căm thù giặc.
-Tập kể lại chuyện .


v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:

Tuần 33
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ PHẠM VI 1000/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
-Phân tích số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
-Sắp xếp các số theo thứ tự xác đònh, tìm đặc điểm của một dãy số để viết
tiếp các số của dãy số đó.
2.Kó năng : Rèn làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số nhanh, đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng BT2.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Gọi 2 em lên
bảng tìm x.
900 – x = 500
x + 300 = 800
-Nhận xét,cho điểm.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về đọc, viết các
số có 3 chữ số. Phân tích số có 3 chữ số
thành các trăm, chục, đơn vò và ngược
lại. Sắp xếp các số theo thứ tự xác đònh,
tìm đặc điểm của một dãy số để viết
tiếp các số của dãy số đó.
PP luyện tập :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV viết bảng : 842
-PP hỏi đáp : Số 842 có mấy trăm, mấy
chục, mấy đơn vò ?
-2 em lên bảng.Lớp làmbảng con.
900 – x = 500 x + 300 =
800
x = 900 – 500 x =
800 – 300
x = 400 x =
500
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em lên bảnmg làm. Lớp làm
vở.
-Đổi vở kiểm tra.
-Số 842 có 8 trăm 4 chục 2 đơn vò.
4’
1’
-Hãy viết các số này thành tổng các

trăm, chục, đơn vò ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét
-Trò chơi.
Bài 4 : Viết bảng : 462, 464.
-462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu
đơn vò ?
-464 và 466 hơn kém nhau bao nhiêu
đơn vò ?
-Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số
này hơn kém nhau mấy đơn vò ?
-PP giảng giải : Đây là dãy số đếm thêm
2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng
trước cộng thêm 2. Nhận xét.
3.Củng cố : 876 , 879 hơn kém nhau bao
nhiêu đơn vò ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc
nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc
cách đặt tính và tính
-1 em lên bảng làm. Lớp làm
nháp :842 = 800 + 40 + 2.
-HS làm tiếp với các số còn lại.
-Viết các số :
a/Từ lớn đến bé :297, 285, 279,
257
b/ Từ bé đến lớn :257, 279, 285,
297
-Trò chơi “Đi tàu lửa”

-462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn
vò.
-464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn
vò.
-2 đơn vò.
-HS lên bảng điền sô : 248, 250,
…….
-HS làm tiếp các bài còn lại.
-876, 879 hơn kém nhau 3 đơn vò.
-Học thuộc cách đặt tính và tính
các số có 3 chữ số.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:

Tuần 32
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt
CHÍNH TẢ- (NGHE VIẾT) : BÓP NÁT QUẢ CAM .
PHÂN BIỆT S/ X, I/ IÊ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Bóp nát quả cam”.
-Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm chính iê/ i.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng thong yêu các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Bóp nát quả cam”. BT 2a, 2b.

2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai
sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : lặng ngắt, núi non, lao công, lối
đi, Việt Nam
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe – viết đúng đoạn tóm
tắt truyện “Bóp nát quả cam”.
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-PP giảng giải- hỏi đáp :
-Đoạn văn nói về ai?
-Đoạn văn kể về chuyện gì ?
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng
con.
-Chính tả (nghe viết) Bóp nát
quả cam.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc
Nguyên lăm le xâm lược nước
ta nên xin Vua cho đánh. Vua

thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có
lòng yêu nước nên tha tội chết
4’
-Quốc Toản là người như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
Đoạn văn có mấy câu ?
-Tìm những chữ được viết hoa trong bài ?
-Vì sao phải viết hoa ?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu
từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào
vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân
biệt s/ x, iê/ i
PP luyện tập :
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài) tục ngữ,
đồng dao (STV/ tr 127)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 250)
Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Nó múa làm sao ?
Nó xoè cánh ra

-Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. ……
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Thủy Tiên rất hợp với tên của em. Em
thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng
nói dòu dàng, dễ thương. Như một cô tiên
bé nhỏ, Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người,
khiến ai cũng yêu quý.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương
HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập
và ban cho quả cam, Quốc
Toản ấm ức bóp nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là người tuổi
trẻ có chí lớn, có lòng yêu
nước.
-Có 3 câu.
-Trần Quốc Toản, Vua.
-Tên riêng, từ đứng đầu câu .
-HS nêu từ khó : âm mưu,
Quốc Toản, nghiến răng, xiết
chặt, quả cam.
-Viết bảng con .
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “Gọi tên đòa danh”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền vào chỗ trống s hay x.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm
vở BT.
-Nhận xét.

-Điền iê hay i.
-2 em lên bảng điền nhanh iê/
ivào chỗ trống. Lớp làm vở
BT.
-HS đọc lại.
1’ đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1
dòng.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:

Tuần 33
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . .
năm . . . . . . . .
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
-Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ với các số
có 3 chữ số).
-Giải bài toán về cộng trừ .
2.Kó năng : Rèn kó năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng
làm.
5 cm = ………… mm
1 km = ……………… m
1 m = …………. cm
20 dm = …………… m
4 m = ……… dm
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Mục tiêu : Cộng trừ nhẩm và viết (có
nhớ trong phạm vi 100, không nhớ với các
số có 3 chữ số). Giải bài toán về cộng trừ .
-PP luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm
bài.
-Nhận xét.
Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .
-Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện cách
tính ?
-2 em lên bảng làm, lớp làm
nháp
5 cm = 50 mm
1 km = 1000 m
1 m = 100 cm
20 dm = 2 m

4 m = 40 dm

-1 em nhắc tựa bài.
-HS tự làm bài, đổi vở kiểm
tra.
-1 em đọc.
-4 em lên bảng làm. Lớp làm
vở.
-2 em nêu cách đặt tính và
4’
1’
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-PP hỏi đáp :
-Có bao nhiêu học sinh gái ?
-Có bao nhiêu học sinh trai ?
-Làm thế nào để biết trường có bao nhiêu
học sinh ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Sửa bài, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Ôn lại các
đơn vò đo
tính.
-1 em đọc : Một trường Tiểu
học có 265 học sinh gái và
234 học sinh trai. Hỏi trường
tiểu học đó có bao nhiêu học
sinh ?

-265 học sinh gái.
-234 học sinh trai.
-Thực hiện phép cộng số học
sinh gái và trai.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm
vở.
Giải
Số học sinh trường đó có :
265 + 234 = 499 (học
sinh)
Đáp số : 499 học sinh.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:

Tuần 33
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Tiếng việt
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của nhân
dân Việt Nam.
-Biết đặt câu với những từ vừa tìm được.
2.Kó năng : Củng cố kó năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết nội dung BT1-2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em làm bài
miệng.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa
vốn từ về nghề nghiệp, về phẩm chất của
nhân dân Việt Nam.
Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu.
-PP trực quan : 6 Tranh :

-GV nhận xét, chốt ý đúng .
công nhân – công an – nông dân – bác só –
lái xe – người bán hàng.
Bài 2 : (miệng)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Pphoạt động : Yêu cầu thảo luận nhóm.
-2 em làm miệng.
-1 em làm miệng BT1/ tr.120
-1 em làm miệng BT2./ tr 120.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc .Lớp đọc thầm.
-Quan sát.

-Trao đổi theo cặp : nói về
nghề nghiệp của những người
được vẽ trong tranh.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
-1 em nêu : Tìm thêm những
từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác.
-Các nhóm tìm những từ chỉ
4’
1’
-Nhận xét nhóm tìm nhiều từ nhất là nhóm
thắng cuộc.
Từ chỉ nghề nghiệp :thợ may, thợ khóa, thợ
nề, thợ làm bánh, giáo viên, kó sư, bác só bộ
đội, phi công, hải quân, y tá, nhà soạn kòch,
nhà quảng cáo, nghệ só, diễn viên, đạo diễn
phim, …
Bài 3 : (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Đặt câu
Mục tiêu : Biết đặt câu với những từ
vừa tìm được.
Bài 4 : (viết) Yêu cầu gì ?
-GV chia bảng làm 4 cột.
-Nhận xét, kết luận nhóm đặt được nhiều
câu, tất cả đều đúng.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đặt câu
với từ chỉ nghề nghiệp.

nghề nghiệp ghi ra giấy to.
-Đại diện nhóm lên dán bảng
và trình bày. Nhận xét, bổ
sung .
-1 em nêu : từ nào nói lên
phẩm chất của nhân dân ta.
-Trao đổi theo cặp.
-2-3 em lên bảng viết những từ
nói lên phẩm chất của nhân
dân : anh hùng, thông minh,
gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh
dũng.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.
-Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm
được ở bài 3.
-HS từng nhóm thi tiếp sức
viết câu mình đặt, sau đó bạn
khác trong nhóm đặt tiếp câu
khác.
-HS đọc lại các câu nhóm đã
làm.
-Tập đặt câu với từ chỉ nghề
nghiệp.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:

Tuần 33
Tiết :

Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . .
năm . . . . . . . .
Tiếng việt.
TẬP VIẾT – CHỮ V HOA (KIỂU 2) .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ
ứng dụng : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa V sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Việt Nam thân yêu .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết
của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q-Quân
vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên
giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Mục tiêu : Biết viết chữ V hoa kiểu 2,
cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét ,
khoảng cách giữa các chữ, tiếng.

PP trực quan – truyền đạt :
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
PP hỏi đáp :
-Chữ V hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
-Chữ V hoa, Việt Nam thân
yêu .
-Chữ V kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ V hoa kiểu 2 gồm có một
nét viết liền là kết hợp của 3
nét cơ bản -một nét móc hai
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V hoa
kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Viết như nét một của chữ U, Ư, Y
(nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, dừng bút ở
ĐK2.
-Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, viết
tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ
cắt nét 2, tạo thành một vòng xoắn nhỏ,
dừng bút gần ĐK6.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa
viết vừa nói lại cách viết.
PP luyện tập :
B/ Viết bảng :

-Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
PP trực quan : Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
PP giảng giải : Việt Nam là Tổ quốc thân
yêu của chúng ta.
PP hỏi đáp :
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Việt
Nam thân yêu”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Người ta nối chữ V với chữ i
như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế
nào ?
Viết bảng.
-Trò chơi .
Hoạt động 3 : Viết vở.
đầu (trái – phải), một nét cong
phải (hơi duỗi, không thật cong
như bình thường) và một nét
cong dưới nhỏ.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết
chữ V.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con V-V

-Đọc : V-V
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Việt Nam thân
yêu .
-Quan sát.
-1 em nhắc lại .
-4 tiếng : Việt, Nam, thân,
yêu .
-Chữ V, N, h, y cao 2,5 li, chữ
t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao
1 li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ ê .
-Nối nét 1 của chữ i vào sườn
chữ V.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ
4’
1’
Mục tiêu : Biết viết V-Việt theo cỡ
vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-PP luyện tập : Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến
bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành
bài viết .
cái o.
-Bảng con : V – Việt.
-Trò chơi “Vườn hoa xuân”
-Viết vở.
V ( cỡ vừa)
V (cỡ nhỏ)
Việt (cỡ vừa)
Việt (cỡ nhỏ)
Việt Nam thân yêu ( cỡ
nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 34.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:

Tuần 33
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . . năm . . . . . . . .
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ/ TIẾP.
I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
•-Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ với các số
có ba chữ số)
-Giải toán về cộng trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm số bò trừ chưa biết.

2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em lên
bảng làm bài tập.
987 - 643
318 - 104
739 - 317
654 - 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập chung.
Mục tiêu : Cộng, trừ nhẩm và viết
(có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ
với các số có ba chữ số) Giải toán về
cộng trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm số
bò trừ chưa biết.
-PP hỏi đáp, giảng giải :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em nêu cách đặt tính và tính ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?

-3 em lên bảng :
987 - 643 = 344
318 - 104 = 214
739 - 317 = 422
654 - 342 = 312
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Tính nhẩm ghi kết quả vào vở.
-Đặt tính rồi tính .
-Vài em nêu. Nhận xét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Anh cao 165 cm, em thấp hơn
anh 33 cm. Hỏi em cao bao nhiêu
xăngtimét?
4’
1’
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài .
-PP hỏi đáp Đội một trồng được bao
nhiêu cây?
-Số cây của đội hai trồng như thế nào so
với đội một ?
-Muốn tìm số cây của đội 2 ta làm như
thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo
số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468 thành

tổng các trăm, chục, đơn vò.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc
nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở
BT.
Em cao là :
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số : 132 cm.
-1 em đọc : Đội Một trồng được
530 cây, đội hai trồng được nhiều
hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội hai
trồng được bao nhiêu cây ?
-Đội Một trồng được 530 cây.
-Số cây của đội hai trồng nhiều
hơn đội một là 140 cây.
-Thực hiện phép cộng : 530 +
140 .
Giải
Số cây đội hai trồng :
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số : 670 cây.
-Tìm x.
-HS tự làm bài. Nêu cách làm .
-Vài em đọc, phân tích thành tổng
các trăm, chục, đơn vò.
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
v Bổ sung:



v Rút kinh nghiệm:

Tuần 33
Tiết :
Thứ . . . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . . .
năm . . . . . . . .
Tiếng việt
Tập đọc - LƯM .
I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức : Đọc :
•-Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp 4 của bài thơ thể
4 chữ.
-Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên.
Hiểu : Hiểu nghóa của các từ : loắt choate, cái xắc, ca lô, thượng khẩn,
đòng đòng.
•-Hiểu nội dung bài : Ca ngơi chú bé liên lạc ngộ nghónh, đáng yêu và
dũng cảm.
2.Kó năng : Rèn kó năng học thuộc long bài thơ.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh noi gương chú bé liên lạc gan dạ dũng cám.
II/ CHUẨN BỊ

:
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Lượm”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’

1.Bài cũ : PP hỏi đáp – kiểm tra : Gọi 2
em đọc bài “Bóp nát quả cam”
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ
khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp 4 của
bài thơ thể 4 chữ. Biết đọc bài thơ với
giọng vui tươi, nhí nhảnh,
hồn nhiên.
PP giảng giải – luyện đọc :
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi, nhí
nhảnh, hồn nhiên, nhấn giọng các từ gợi
tảngoại hình dáng đi của chú bé : loắt
choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
-2 em đọc và TLCH.
-Lượm .
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
Đọc từng dòng thơ :
Đọc từng khổ thơ: -Luyện đọc câu :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải :
(STV/tr 131)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : Ca

ngơi chú bé liên lạc ngộ nghónh, đáng
yêu và dũng cảm.
-PP hỏi đáp : -Tìm những nét ngộ nghónh
đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ
đầu ?
-NHững hình ảnh đó cho thấy Lượm rất
ngộ nghónh đáng yêu, tinh nghòch.
-Lượm làm nhiệm vụ gì ?
-Giảng : Làm nhiệm vụ liên lạc chuyển
công văn, tài liệu mật ở mặt trận là công
việc rất vất vả và nguy hiểm.
-Lượm dũng cảm như thế nào ?
-HS nối tiếp đọc từng dòngù thơ.
-Luyện đọc từ khó : loắt choắt,
thoăn thoắt, nghênh nghênh. đội
lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm
nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
-Học sinh nối tiếp đọc từng khổ
thơ :
-HS luyện đọc câu :
Chú bé loắt choắt/
Cái xắc xinh xinh/
Cái chân thoăn thoắt/
Cái đầu nghênh nghênh .//
-Luyện phát âm các câu chú ý
đọc ngắt câu đúng.
-HS nêu nghóa của các từ chú
giải(STV/ tr 131) .
-HS luyện đọc từng đoạn trong
nhóm.

-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng
đoạn cả bài) -Đồng thanh .
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Chú bé loắt choắt. Cái xắc xinh
xinh. Cái chân thoăn thoắ.Cái đầu
nghênh nghênh .Ca lô đội lệch,
mồm huýt sáo như con chim
chích.
-Đọc thầm khổ 3 . Lượm làm liên
lạc, chuyển thư ở mặt trận.
-Lượm không sợ hiểm nguy, vượt
4’
1’
-Em tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ
4 ?
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Luyện đọc lại : Hướng dẫn các nhóm
HTL bài thơ.
-GV xoá dần hoặc lấy giấy che lại.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Bài thơ nhắc nhở em điều gì
?
-Giáo dục tư ưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bài.
qua mặt trận bất chấp đạn bay
vèo vèo, chuyển gấp lá thư
“thượng khẩn”
-Lượm đi trên đường quê vắng
vẻ, hai bên đường lúa trổ đòng

đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô
nhấp nhô trên biển lúa.
-HS nêu những câu thơ em thích
và giải thích.
-HTL từng đoạn, cả bài .
-HS thi HTL từng đoạn, cả bài.
-Ca ngợi gương gan dạ dũng cảm
của chú bé liên lạc “Lượm”.
-Học thuộc lòng bài thơ.
v Bổ sung:


v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×