Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề + đáp án TViệt CK2 lớp 3 (09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.61 KB, 3 trang )

Trường TH Số 1 Duy Sơn
Lớp 3
KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
Năm học: 2009 -2010
TIẾNG VIỆT LỚP BA
Điểm :
Họ và tên học sinh
…………………………….
Chữ kí GK :
Đọc hiểu (4 điểm) – 25 phút :
Đọc thầm bài “CÓC KIỆN TRỜI” sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 122,
dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng trong các câu
trả lời sau:
1. Vì sao cóc phải lên kiện trời?
a. Vì cóc có mối thù sâu đậm với trời.
b. Vì nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát
khô cả họng.
c. Vì để trời sợ oai của cóc.
2. Cùng đi kiện với cóc còn có những con vật nào?
a. Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo
b. Cua, Gấu, Cọp, Gà Và Cáo
c. Cua, gấu, cọp, chó và cáo
3. Cóc có những đặc điểm gì đáng khen?
a. Cóc có gan lớn dám đi kiện trời.
b. Có mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà trời.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. “Cóc tâu :
-Muôn tâu Thượng đế ! Đã lâu lắm rồi, trần gian không hề được
một giọt mưa. Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.”
Trong đoạn văn trên, tác giả nhân hóa Cóc bằng từ ngữ nào ?
a. tâu


b. Thượng đế
c. cần làm mưa
d. cứu
Trường TH Số 1 Duy Sơn
Lớp 3
KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
Năm học: 2009 -2010
TIẾNG VIỆT LỚP BA
Thời gian làm bài : 40 phút
Điểm :
Họ và tên học sinh
…………………………………
Chữ kí GK :
Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút : Con cò (Sách Tiếng Việt 3 tập 2 trang
111) viết từ “Một con cò doi đất”
Tập làm văn (5 điểm – 25 phút) : Viết 1 đoạn văn từ 7 đến 10 dòng kể lại một
trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
Bài làm :
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
KTĐK CUỐI KÌ 2 – Lớp 3 (09-10)
A/ MÔN TIẾNG VIỆT :
1-Kiểm tra đọc (10 điểm)
1.1-Đọc tiếng (6 điểm): HS đọc khoảng 70-80 chữ trong bài tập đọc ở SGK
Tiếng Việt lớp 3 tập 2. GV tổ 3 chọn 5 bài, xác định đoạn đọc, câu hỏi để hs trả lời
rồi ghi phiếu cho HS bốc thăm đọc thành tiếng và trả lời một câu hỏi về nội dung
đoạn đọc do GV nêu. Cho điểm dựa vào các yêu cầu sau :
-Đúng tiếng từ : 3 điểm (Sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ, sai từ 3-4 tiếng 2đ, sai từ 5
đến 6 tiếng 1,5đ, sai từ 7 đến 8 tiếng tiếng 1đ; sai từ 9 đến 10 tiếng 0,5đ; sai trên
10 tiếng 0đ) ;
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cum từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi

về ngắt nghỉ ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1đ.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng 3-4 dấu câu 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu
câu trở lên : 0đ).
-Đạt tốc độ : 1đ ; (đọc quá 1-2 phút: 0,5đ; quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0đ)
-Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi
nhưng trả lời còn lúng túng chưa rõ ràng 0,5 đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý 0 đ)
1.2 -Đọc hiểu (4 điểm) Đúng mỗi câu 1 điểm
1- b ; 2- a ; 3- c ; 4- a
2-Kiểm tra viết (10 điểm) :
a)Chính tả (5đ) :
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài đúng : 5đ
-Mỗi lỗi chính tả (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng
quy định) trừ 0,5đ.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài.
b) Tập làm văn : Viết được 7-10 câu theo đúng yêu cầu của đề bài 5đ
Yêu cầu : Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho theo các mức
điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; ; 0,5)

×