Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y MỤC SONG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.65 KB, 5 trang )

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y MỤC SONG




Tên Huyệt:
Mục = mắt; Song = thiên song (cửa sổ của trời).
Huyệt ở vị trí thông với mắt khi ngước mắt nhìn lên, như cái cửa sổ
thông mắt với trời. Huyệt lại có tác dụng trị mắt mờ, bệnh về mắt, vì vậy gọi là
Mục Song (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Chí Tông.
Xuất Xứ :
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 16 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với Dương Duy Mạch.
Vị Trí:
Trên huyệt Đầu Lâm Khấp 0, 1 thốn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cân sọ, đường khớp trán-đỉnh.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Chủ Trị:
Trị bệnh về mặt, mặt phù, mắt mờ, mắt sưng đau, răng đau.
Châm Cứu:
Châm dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 3 - 5 phút.
MI XUNG





Tên Huyệt:
Huyệt ở vị trí cuối chân mày (mi) thẳng lên chạm vào (xung) chân tóc, vì
vậy gọi là Mi Xung (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
My Xung, Tiểu Trúc.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).
Đặc Tính:
Huyệt thứ 3 của kinh Bàng Quang.
Vị Trí:
Thẳng trên huyệt Toàn Trúc, vào trong chân tóc 0, 5 thốn, ngang huyệt
Thần Đình (Đc.24).
Giải Phẫu:
Dưới da là chỗ cơ trán bám vào cân sọ, dưới gân là xương sọ.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh sọ não số V.
Tác Dụng:
Khu phong.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, mắt sưng đỏ, chóng mặt.
Châm Cứu:
Châm xiên, luồn kim dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn - Cẩn thận khi cứu.
Tham Khảo:
“Thốn khẩu mạch Khẩn, đầu đau, đó là chứng thương hàn, châm huyệt
Mi Xung” (Thiên Kim Phương).


×