Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y LƯ TỨC pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.92 KB, 5 trang )

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y LƯ TỨC



Tên Huyệt:
Lư = đỉnh đầu. Tức ở đây có nghĩa là hưu tức, làm cho yên. Huyệt có
Tác Dụng thanh tả tướng hỏa của Tam Tiêu, khiến cho phong tà được ổn định,
là hưu tức. Vì vậy gọi là Lư Tức (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh
Đặc Tính:
Huyệt thứ 19 của kinh Tam Tiêu.
Vị Trí:
Sau loa tai, trên huyệt Khế Mạch 1 thốn hoặc ép sát vành tai vào đầu,
huyệt ở chỗ nối 2/3 dưới và 1/3 trên của đường cong theo bờ vành tai từ huyệt
Ế Phong đến Giác Tôn.
Giải Phẫu:
Dưới da là cơ tai sau, cơ chẩm, xương chẩm.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt và nhánh của dây
thần kinh chẩm lớn.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
Chủ Trị:
Trị tai giữa viêm, tai ù, nôn mửa, co giật
Châm Cứu:
Châm xiên 0, 3-0, 5 thốn - Cứu 1-3 tráng - Ôn cứu 3-5 phút.
Ghi Chú: Nếu ngộ châm gây ra tai ù, đau, dùng huyệt Dương Trì để giải,
châm 0, 3 thốn, vê kim hướng về phía trong chừng 10 giây, xong rút kim ra thì
có thể khỏi (Danh Từ Huyệt Vị Châm Cứu).
Tham Khảo:
“Co giật mà không dùng đến huyệt Lư Tức thì không khỏi (Bách Chứng
Phú).



LƯƠNG MÔN





Tên Huyệt:
Lương = ý chỉ chứng Phục Lương. Môn = nơi ra vào. Huyệt có tác dụng
trị bệnh chứng Phục Lương, vì vậy, gọi là Lương Môn (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 21 của kinh Vị.
+ Huyệt trở nên nhậy ca?m (đau) đối với người bị bệnh tá tràng loét.
Vị Trí:
Trên rốn 4 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Trung Quản
(Nh.12).
Giải Phẫu:
Dưới da là cân cơ chéo to, mạc ngang, phúc mạc, bên phải là gan, bên
trái là dạ dầy.
Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn và dây thần kinh
bụng-sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D7.
Tác Dụng:
Điều trung khí, hóa tích trệ.
Chủ Trị:
Trị dạ dầy viêm cấp và mạn tính, thần kinh Vị (dạ dầy) đau, nôn mửa,
bụng sôi.
Châm Cứu:

Châm thẳng sâu 1 - 1, 5 thốn, Cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút.
Ghi Chú:
+ Trị bệnh dạ dầy, châm gây được ca?m giác chạy sâu vào trong bụng
thì càng tốt.
+ Phụ nữ có thai từ tháng thứ 5 trở lên: không châm Lương Môn
(Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).

×