GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG
VIỆT NAM
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
CÁC LOẠI LỆNH
CÁC LOẠI GIÁ TRÊN THỊ TRƯỜNG
CÁC QUI ĐỊNH KHÁC
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
1. Giao dịch đấu giá
Nhà tạo lập thị trường đưa ra mức giá chào mua,
chào bán.
Giá giao dịch là giá tốt nhất
2. Giao dịch đấu lệnh
Lệnh của các nhà đầu tư được ghép với nhau để giao
dịch theo mức giá phù hợp với nguyên tắc ưu
tiên khớp lệnh của thị trường
CÁC HÌNH THỨC KHỚP LỆNH
•
Khớp lệnh định kỳ
–
Các lệnh mua, bán được chuyển vào hệ thống giao
dịch để tập hợp, đến đúng thời điểm khớp lệnh, tất
cả lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá giao
dịch
–
Mức giá giao dịch là mức giá có khối lượng giao
dịch lớn nhất
•
Khớp lệnh liên tục
–
Giao dịch được thực hiện liên tục thông qua việc
so khớp các lệnh có giá phù hợp ngay khi có lệnh
mới đưa vào hệ thống giao dịch
MUA GIÁ BÁN
LŨY KẾ SLƯỢNG SLƯỢNG LŨY KẾ
500 500 20.000 1.000 20.000
2.500 2.000 19.800 500 19.000
4.500 2.000 19.600 1.000 18.500
6.200 1.700 19.400 2.500 17.500
7.700 1.500 19.200 4.000 15.000
9.000 1.300 19.000 3.000 11.000
9.000 - 18.900 500 8.000
9.500 500 18.800 2.100 7.500
12.500 3.000 18.600 3.400 5.400
14.500 2.000 18.500 2.000 2.000
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
3. Giao dịch thoả thuận
•
Các thành viên tự thỏa thuận với nhau về các điều
kiện giao dịch
•
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư giao dịch theo lô
lớn
•
Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán
CK trên hệ thống giao dịch
Loại CK Khớp lệnh Thỏa thuận
Cổ phiếu
Chứng chỉ quỹ
Trái phiếu
CÁC LOẠI LỆNH GIAO DỊCH
* Lệnh giới hạn (LO)
Mua bán CK tại 1 mức giá xác định hoặc tốt hơn
Sử dụng trong khớp lệnh định kỳ lẫn liên tục
Có hiệu lực khi lệnh được nhập vào hệ thống giao
dịch cho đến kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi
lệnh bị hủy bỏ.
* Lệnh thị trường (MP)
Lệnh mua CK tại mức giá bán thấp nhất hoặc
lệnh bán CK tại mức giá mua cao nhất hiện có
trên thị trường
Sử dụng trong thời gian khớp lệnh liên tục
* Lệnh ATO
Lệnh mua hoặc bán CK tại mức giá mở cửa
Được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so
khớp lệnh
Sử dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để
xác định giá mở cửa.
* Lệnh ATC
Lệnh mua hoặc bán CK tại mức giá đóng cửa
Được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp
lệnh
Sử dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác
định giá đóng cửa.
NỘI DUNG TỜ PHIẾU LỆNH
Nội dung Lệnh giới
hạn
Lệnh
ATO,ATC
Lệnh
MP
Lệnh mua, lệnh bán
Mã chứng khoán
Số lượng
Giá Giá cụ thể ATO, ATC MP
Số hiệu TK của NĐT
Ký hiệu lệnh giao dịch
CÁC LOẠI GIÁ TRÊN THỊ TRƯỜNG
•
BIÊN ĐỘ GIAO ĐỘNG
–
Biên độ giao động giữa giá của phiên hôm nay với
giá đóng cửa ngày hôm trước liền kề là +/-5%
–
Không áp dụng biên độ giao động cho trái phiếu
–
Biên độ giao động giá của sàn HN: +/- 10%
•
GIÁ TRẦN
•
GIÁ SÀN
•
GIÁ THAM CHIẾU
•
GIÁ MỞ CỬA, GIÁ ĐÓNG CỬA
Đơn vị giao dịch
Đơn vị giao dịch là khối lượng giao dịch nhỏ nhất
•
Lô lớn: khối lượng tối thiểu của lô lớn là
–
20.000 cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ
–
3.000 trái phiếu
•
Lô chẳn: là khối lượng chứng khoán tối thiểu được
chấp nhận giao dịch tại sàn. Khối lượng giao dịch là
bội số của lô chẳn
•
Lô lẻ: khối lượng chứng khoán không đủ một lô chẳn
Đơn vị yết giá
•
Không qui định đơn vị yết giá đối với phương thức
giao dịch thỏa thuận
Mức giá Đơn vị yết giá
Nhỏ hơn 50.000 100 đồng
50.000 – 99.500 500 đồng
Từ 100.000 trở lên 1.000 đồng
NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH
♥ Ưu tiên về giá
•
Lệnh mua có mức giá cao hơn
•
Lệnh bán có mức giá thấp hơn
ưu tiên thực hiện trước
♥ Ưu tiên về thời gian
Lệnh mua/bán cùng giá lệnh nhập trước
được ưu tiên thực hiện trước
Thời gian giao dịch trong ngày
Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:
8:30 – 8:45: khớp lệnh định kỳ, xác định giá mở cửa.
8:45 – 10:30: khớp lệnh liên tục
10:30 – 10:45: khớp lệnh định kỳ, xác định giá đóng
cửa.
8:30 – 11:00: giao dịch thỏa thuận.
11:00: đóng cửa
Đối với trái phiếu:
8:30 – 11:00: giao dịch thỏa thuận
SỬA, HỦY LỆNH
Trong khớp lệnh định kỳ:
•
Không được hủy lệnh được đặt trong cùng đợt
khớp lệnh.
•
Được hủy lệnh chưa được thực hiện (hết) trong
lần khớp lệnh định kỳ/liên tục trước đó.
Trong khớp lệnh liên tục:
•
Được phép hủy các lệnh chưa được thực hiện.
Xác nhận kết quả giao dịch
•
SGDCK xác nhận kết quả giao dịch đến thành
viên
•
Thành viên thông báo kết quả giao dịch cho khách
hàng
Qui định đối với NĐT
•
Chỉ được mở 1 tài khoản giao dịch tại 1 Cty CK
•
Khi đặt lệnh bán, phải có đủ CK trên tài khoản
•
Khi đặt lệnh mua, phải có đủ tiền trên tài khoản
•
Không được đồng thời đặt lệnh mua và bán đối với
1 loại CP, CCQ trong cùng ngày giao dịch
Sở GDCK HÀ NỘI
Hoạt động từ 08/03/2005 theo mô hình OTC
Là đơn vị sự nghiệp có thu
Giao dịch các CP chưa niêm yết, TPCP.
Thành viên gồm các Cty CK được UBCKNN cấp
phép hoạt động
Tạo cơ hội cho các DN chưa đủ điều kiện niêm
yết tham gia huy động vốn
Phương thức giao dịch thỏa thuận
•
Không qui định đơn vị yết giá, đơn vị giao dịch
•
Khối lượng giao dịch tối thiểu:
- Cổ phiếu: 5.000 CP
- Trái phiếu: 100 triệu đồng (tính theo mệnh giá)
NĐT đặt lệnh
tại CTyCK
Cty CK nhập lệnh
vào hệ thống
Các Cty CK liên
lạc giúp NĐT
thực hiện lệnh
Phương thức giao dịch báo giá
•
Lệnh giao dịch: lệnh giới hạn
•
Đơn vị yết giá: 100đ/(cổ phiếu)
•
Đơn vị giao dịch: - cổ phiếu: 100
- Trái phiếu: 10 triệu đồng
NĐT đặt lệnh
tại CTyCK
Cty CK nhập lệnh
vào hệ thống
Các lệnh được
khóp liên tục khi
thỏa điều kiện
Cty Ck thông báo kết
quả cho KH
TTGDCK xác nhận kết
quả giao dịch với Cty CK
Phương thức giao dịch báo giá
Nguyên tắc thực hiện lệnh:
•
Lệnh có mức giá tốt nhất được thực hiện trước
•
Nếu nhiều lệnh cùng giá lệnh nhập trước được
ưu tiên thực hiện trước
•
Giá thực hiện là giá của lệnh được nhập vào trước
•
Lệnh có thể được thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần