Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
PHN TI LIU THAM KHO
PHN MT:
I MI PHNG PHP DY HC A L TRUNG HC C S
Ph lc 1:
MT S KHI NIM LIấN QUAN N
I MI PHNG PHP DY HC
1. Tính tích cực học tập
- Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con ngời trong đời sống xã hội => hình
thành và phát triển tính tích cực xã hội là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục =>
đào tạo con ngời năng động, thích ứng, góp phần phát triển cộng đồng.
- Tính tích cực (TTC) trong hoạt động học tập về thực chất là TTC nhận thức, đặc trng ở
khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức (những
tri thức mà loài ngời đã tích luỹ đợc; khám phá những hiểu biết mới đối với bản thân)
2. Phơng pháp tích cực
- Phơng pháp tích cực (PPTC) là một thuật ngữ rút gọn đợc dùng ở nhiều nớc để chỉ
những phơng pháp giáo dục/dạy học theo hớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
ngời học.
- Tích cực trong PPTC đợc dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái nghĩa với không
hoạt động, thụ động chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực.
- PPTC hớng tới việc hoạt động hoá, tích cực hoá hoạt động nhận thức của ngời học,
nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngời học, chứ không phải tập trung vào phát
huy TTC của ngời dạy, đành rằng để dạy học theo PPTC thì GV phải nỗ lực nhiều so với dạy
theo PP thụ động.
3. Những dấu hiệu đặc trng của dạy học tích cực
3.1. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS
- GV là ngời tổ chức và chỉ đạo các hoạt động
- HS là đối tợng của hoạt động dạy, đồng thời là chủ thể của hoạt động học (thông qua
các hoạt động => tự lực khám phá và chiếm lĩnh kiến thức).
3. 2. Chú trọng rèn luyện phơng pháp tự học
- Rèn luyện PP học tập cho HS vừa là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học, vừa là
một mục tiêu dạy học
- Trong các PP học thì cốt lõi là PP tự học.
3. 3. Tăng cờng dạy và học cá thể , phối hợp với dạy và học hợp tác
3. 4. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
Trớc đây GV giữ độc quyền đánh giá. Trong PPTC, GV phải hớng dẫn HS phát triển kĩ năng
tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học và tạo điều kiện để HS đợc tham gia đánh giá lẫn nhau.
31
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
Ph lc 2:
MT S VN LIấN QUAN N
I MI PHNG PHP DY HC A L
1. Vì sao phải đổi mới PPDH Địa lí?
- Hiện nay dạy học đợc coi là quá trình phát triển của bản thân học sinh (HS), việc học tập
không chỉ là quá trình lĩnh hội các kiến thức có sẵn, mà còn là quá trình HS tự khám phá, tự phát
hiện, tự tìm đến với kiến thức mới nhờ sự hớng dẫn, giúp đỡ, tổ chức các hoạt động học tập của
giáo viên (GV). Vì vậy, dạy học ngày nay không còn đơn thuần chỉ là việc truyền đạt kiến thức
của GV cho HS, mà phải tạo ra những cơ hội để phát triển ở học sinh khả năng tự tìm kiếm, xử lí
và thu thập thông tin, nói cách khác là phải rèn luyện cho học sinh khả năng tự học để họ có thể
tự bổ sung kiến thức của mình và có khả năng học tập suốt đời.
- Trong mối quan hệ giữa ba thành tố của quá trình dạy học: mục tiêu (MT), nội dung
(ND) và phơng pháp (PP) thì phơng pháp dạy học phải nhằm thực hiện mục tiêu và phụ thuộc
vào nội dung dạy học.
- Trớc những yêu cầu của xã hội, thời đại và sự phát triển của khoa học-kĩ thuật, mục
tiêu dạy học của môn Địa lí ngày nay không đơn thuần chỉ là cung cấp kiến thức và rèn luyện
kĩ năng địa lí cho học sinh (HS), mà qua đó phải góp phần cùng với các môn học khác đào
tạo ra những con nguời có năng lực hành động; tính sáng tạo, năng động, tính tự lực và trách
nhiệm; năng lực cộng tác làm việc, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết
những tình huống, vấn đề của cuộc sống, xã hội.
Để đạt đợc mục tiêu nói trên, nội dung dạy học Địa lí ở trờng THCS cũng đã có sự
thay đổi, một số nội dung mới đợc đa vào chơng trình, vì vậy chơng trình hiện hành toàn
diện và cập nhật hơn so với chơng trình cũ.
Đồng thời với sự thay đổi nội dung chơng trình (CT), việc thể hiện nôị dung chơng
trình trong sách giáo khoa (SGK) Địa lí của các lớp cũng có sự đổi mới, SGK không chỉ còn
là tài liệu trình bày kiến thức để HS dựa vào đó mà trả lời các câu hỏi GV nêu ra trên lớp, ghi
nhớ, kiểm tra, thi cử, mà đợc biên soạn theo hớng tạo điều kiện để GV tổ chức các hoạt động
học tập tự giác, tích cực, độc lập của HS. Bên cạnh việc cung cấp kiến thức, SGK cũng chú
trọng đến cách thức làm việc để HS có thể tự khám phá, lĩnh hội kiến thức.
Sự thay đổi của MT và ND dạy học đòi hỏi phơng pháp dạy học (PPDH) cũng phải thay
đổi cho phù hợp, chỉ khi ngời giáo viên địa lí chuyển từ dạy học theo kiểu liệt kê, mô tả và
thông báo - tái hiện sang một theo kiểu dạy học mới đòi hỏi học sinh phải làm việc nhiều
hơn, suy nghĩ nhiều hơn thì khi đó mới có thể phát triển ở HS các năng lực t duy, sáng tạo và
năng lực hành động nh mục tiêu dạy học đã xác định, đồng thời mới đảm bảo đợc nội dung
dạy học.
2. Quan im i mi PPDH a lớ THCS
1. i mi phng phỏp dy hc a lớ (PPDHL) theo nh hng tớch cc hoỏ hot ng
hc tp ca HS khụng cú ngha l loi b cỏc PPDH hin cú (hay cũn gi l cỏc PPDH
truyn thng) v thay vo ú l cỏc PPDH mi (hay cũn gi l PPDH hin i).
32
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
2. i mi PPDH khụng ch l i mi PP dy (cỏch dy) ca thy m cũn phi quan tõm
n PP hc (cỏch hc) ca trũ, phi dy cỏch t hc cho HS.
3. Cn a dng hoỏ cỏc hỡnh thc dy hc (cỏ nhõn, theo nhúm, theo lp; hc trong lp v
trờn thc a )
4. i mi PPDH phi chỳ ý ti c trng v ni dung v phng phỏp ca mụn hc.
5. i mi PPDH phi i ụi vi i mi ỏnh giỏ kt qu hc tp (GKQHT) ca HS v s
dng TBDH
3. nh hng i mi PPDH
- Lut Giỏo dc, iu 28.2: Phng phỏp giỏo dc ph thụng phi phỏt huy tớnh tớch cc, t
giỏc, ch ng, sỏng to ca hc sinh; phự hp vi c im ca tng lp hc, mụn hc; bi
dng phng phỏp t hc, rốn luyn k nng vn dng kin thc vo thc tin, tỏc ng n
tỡnh cm, em li nim vui, hng thỳ hc tp cho hc sinh.
- nh hng i mi PPDH a lớ Tớch cc hoỏ hot ng hc tp ca HS nhm phỏt huy
tớnh tớch cc ch ng ca HS trong hc tp"
- Ct lừi ca i mi phng phỏp dy hc l giỳp HS hng ti hot ng hc tp ch
ng, chng li thúi quen hc tp th ng.
4. Mt s gii phỏp i mi PPDH a lớ THCS
- i mi trong vic son giỏo ỏn => Thit k k hoch bi hc.
- i mi trong t chc dy hc trờn lp:
+ T chc v hng dn HS hot ng vi cỏc phng tin dy hc a lớ
(PTDHL).
+ T chc, hng dn HS thu thp, x lớ thụng tin trong SGK v trỡnh by li.
+ T chc hot ng ca HS theo nhng hỡnh thc hc tp khỏc nhau.
- Ci tin cỏc phng phỏp dy hc truyn thng theo nh hng i mi, ng thi tng
cng ỏp dng cỏc phng phỏp, hỡnh thc t chc dy hc mi
5. Xác định mục tiêu của bài học
Xác định MT của bài học là bớc đầu tiên, cũng là bớc quan trọng nhất khi thiết kế giáo án.
MT cần chỉ ra chính xác và cụ thể những gì mà HS phải đạt đợc sau bài học đó, MT cũng cần
đợc diễn đạt nh thế nào để dễ dàng xác định đợc rằng mục tiêu đã đạt đợc hay cha. Trên cơ sở
nội dung của mỗi bài, GV cần nêu lên một cách cụ thể về các mặt kiến thức, kĩ năng, thái độ
mà HS cần có đợc sau bài học đó.
Mục tiêu của dạy học địa lí hiện nay không chỉ nhằm làm cho HS hiểu và ghi nhớ kiến
thức, mà còn phải biết vận dụng kiến thức, biết cách làm việc (các thao tác) với các phơng
tiện học tập và biết vận dụng các thao tác t duy để phát hiện và giải quyết vấn đề, để tự chiếm
lĩnh kiến thức. Do đó, GV cần sử dụng các động từ khi xác định MT bài học (động từ hoá
33
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
mục tiêu). Nh vậy MT bài học phải vừa phản ánh quá trình nhận thức bài học của HS, vừa thể
hiện cả kết quả của quá trình đó.
6. Thit k k hoch bi hc
- Kế hoạch bài học là bản thiết kế các hoạt động dạy học của GV và HS nhằm đạt đợc mục
tiêu và thực hiện đợc nội dung bài học.
- Thiết kế kế hoạch bài học có thể đợc tiến hành theo các bớc:
+ Xỏc nh mc tiờu bi hc (S dng ng t/ ng t hoỏ mc tiờu)
+ Xỏc nh cỏc kin thc trng tõm/ ni dung chớnh
+ Thit k cỏc hot ng ca GV v HS (Cn c vo mc tiờu, ni dung v PTDH)
Ph lc 3:
V MT S PHNG PHP DY HC THEO QUAN IM I MI
1. Những điểm mới trong việc sử dụng các PPDH theo định hớng đổi mới
- Các PPDH truyền thống đợc cải tiến nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS
- Tăng cờng sử dụng các PPDH có nhiều khả năng phát huy tính tích cực học tập của HS
- Phối hợp linh hoạt giữa các PPDH truyền thống với các PPDH hiện đại.
- Việc sử dụng các PPDH đợc thực hiện theo một quy trình nhất định nhằm nâng cao hiệu
quả của việc sử dụng các PPDH
2. Hệ thống một số PPDH
Phơng pháp Thuyết
trình
Đàm thoại Trực quan Phát hiện
và giải
quyết vấn
đề
Dạy học
hợp tác theo
nhóm nhỏ
Bản chất
Thông báo -
tái hiện.:
thầy chủ
động thông
báo những
kiến thức đã
chuẩn bị sẵn
và HS thụ
động tái hiện
lại kiến thức
GV sử dụng
hệ thống câu
hỏi để dẫn
dắt, chỉ đạo
HS tìm hiểu
và lĩnh hội
nội dung của
bài học
Cách thức/
hệ thống các
cách sử dụng
PTTQ để
phát hiện,
khai thác và
lĩnh hội
kiến thức
Là PPDH
đặt ra trớc
HS các vấn
đề nhận thức
có chứa
đựng mâu
thuẫn giữa
cái đã biết
và cái cha
biết, chuyển
HS vào tình
huống có
vấn đề , kích
thích họ tự
lực, chủ
động và có
nhu cầu
mong muốn
giải quyết
vấn đề.
Phơng pháp
dạy học hợp
tác theo
nhóm nhỏ là
PP tổ chức
cho HS học
tập theo các
nhóm nhỏ để
giải quyết
các vấn đề /
thực hiện các
nhiệm vụ có
liên quan
đến nội dung
bài học
Quy trình
- Bớc 1: Mở
đầu
- Bớc 2:
Làm việc với
tài liệu mới
- Bớc 1: GV
nêu nội dung
cần tìm hiểu
- Bớc 2: GV
nêu câu hỏi
- Bớc 1: Giới
thiệu/tìm
hiểu về
PTTQ
-Bớc 2:
- Bớc 1: Đặt
vấn đề (tạo
tình huống
có vấn đề)
- Bớc 2: Giải
- Bớc 1:
Hình thành
các nhóm
học tập
- Bớc 2: Các
34
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
Phơng pháp Thuyết
trình
Đàm thoại Trực quan Phát hiện
và giải
quyết vấn
đề
Dạy học
hợp tác theo
nhóm nhỏ
- Bớc 3:
Luyện tập/
củng cố.
và HS tìm
câu trả lời
- Bớc 3: GV
tóm tắt và
chuẩn xác
kiến thức.
Quan sát các
PTTQ và rút
ra những đặc
điểm,thuộc
tính, dấu
hiệu của các
đối tợng,
hiện tợng
Địa lí
-Bớc 3: Nêu
biểu tợng,
khái niệm
địa lí trên
cơ sở các
đặc điểm,
thuộc tính,
dấu hiệu;
vận dụng
kiến thức để
giải thích
đặc điểm
của các đối
tợng, hiện t-
ợng Địa lí
quyết vấn đề
- Bớc 3: Kết
luận
nhóm thực
hiện công
việc
- Bớc 3:
Tổng hợp kết
quả cuả các
nhóm. - Bớc
4:
GV tóm tắt ý
kiến phản
hồi từ các
nhóm và
chốt lại
những nội
dung chủ
yếu
3. Các mức độ của dạy học giải quyết vấn đề
Mức độ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Trình bày
nêu vấn đề
- Nêu vấn đề
- Giải quyết vấn đề (đề xuất giả
thuyết, giải quyết)
- Kết luận
- Theo dõi lôgic của con đờng giải
quyết và cách lập luận của giáo viên
- Hiểu đợc cách đặt giả thuyết và
tính đúng đắn của kết luận
2. Tìm tòi từng
phần
- Nêu vấn đề
- Đề xuất giả thuyết
- Kết luận
- Giải quyết vấn đề
- Khẳng định hay bác bỏ giả thuyết
3. Nghiên cứu
- Cung cấp thông tin tạo tình
huống, đề xuất, gợi ý hớng phát
hiện vấn đề
- Cố vấn
- Nêu vấn đề
- Giải quyết vấn đề (đề xuất giả
thuyết, giải quyết, )
- Kết luận
35
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
3. Lu ý khi vn dng mt s PPDH theo nh hng i mi
- PP thuyt trỡnh: Trc v trong khi thuyt trỡnh, cn nờu lờn nhng vn , tỡnh hung
hoc cõu hi cú liờn quan n ni dung thuyt trỡnh, nhm kớch thớch t duy, nh hng hot
ng nhn thc ca HS.
- PP m thoi: Cn tng cng s dng PP m thoi gi m v nõng cao cht lng
ca cỏc cõu hi.
- PP trc quan: S dng cỏc PTTQ cn theo mt quy trỡnh hp lớ cú th khai thỏc ti a
kin thc t cỏc PTTQ. Cn chun b cõu hi/ h thng cõu hi dn dt HS quan sỏt v t
khai thỏc kin thc.
- PPDH phỏt hin v gii quyt vn : Mu cht ca PPDH phỏt hin v gii quyt vn
l to ra cỏc tỡnh hung cú vn phự hp vi trỡnh nhn thc ca HS.
- PPDH hp tỏc theo nhúm nh: Khụng phi bi hc no cng thớch hp vi vic t chc
cho HS lm vic theo nhúm. Cn lu ý trỏch nhim ca cỏ nhõn trong nhúm.
Ph lc 4:
GII THIU MT S PHNG PHP DY HC MI
Chỳng ta thy, cú nhiu cỏch dy hc khỏc nhau. Nu ly ging dy thỡ ngi ta
thng dựng phng phỏp thuyt trỡnh; nu ly hi dy thỡ ngi ta thng dựng
phng phỏp vn - ỏp; cũn ly lm dy thỡ ngi ta thng t chc cỏc hot ng cho
ngi hc v ngi ta ó s dng nhiu cỏch dy hc khỏc na, chng hn nh: dy hc theo
mc tiờu, dy hc theo tỡnh hung, dy hc gii quyt vn , dy hc tng tỏc, dy hc
khỏm phỏ, Trong thi kỡ m ca v hi nhp, nhiu phng phỏp dy hc mi c du
nhp v s dng, chng hn nh: dy hc theo d ỏn, dy hc theo hp ng, dy hc theo
gúc,
1. Dy hc theo d ỏn
- Dạy học theo dự án là một hình thức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một nhiệm vụ
học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, tự lực lập kế hoạch, thực
hiện và đánh giá kết quả. Hình thức làm việc chủ yếu là theo nhóm, kết quả dự án là những sản
phẩm hành động có thể giới thiệu đợc.
- Một trong những quan điểm xây dựng và phát triển chơng trình môn Địa lí ở trờng THPT
là tăng tính hành dụng, tính thực tiễn của chơng trình và quan tâm đến những vấn đề về địa lí
địa phơng; vì vậy Địa lí là môn học mà nội dung gắn bó chặt chẽ với thực tiễn. Đặc biệt ch-
ơng trình Địa lí lớp 12 (Địa lí Việt Nam) đề cập một cách khá đầy đủ về đặc điểm tự nhiên,
dân c, kinh tế, các vùng lãnh thổ củaViệt Nam. Ngoài ra, chơng trình còn dành một thời gian
thích hợp cho phần địa lí địa phơng (tỉnh/thành phố).
36
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
- Từ đặc trng nội dung môn học cho thấy hình thức dạy học theo dự án có thể sử dụng đợc
và sử dụng có hiệu quả trong giảng dạy và học tập Địa lí. Hình thức dạy học này sẽ tạo điều
kiện cho học sinh gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành và vận dụng kiến thức đã
học vào giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn; từ đó góp phần hình thành và phát triển các
năng lực của học sinh nh năng lực hoạt động, tham gia, hoà nhập với cộng đồng và biết vận
dụng kiến thức, kĩ năng của môn Địa lí để giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
Các b ớc tiến hành:
- Bớc 1: Xác định chủ đề
- Bớc 2: Các nhóm xây dựng kế hoạch làm việc
- Bớc 3: Thực hiện
- Bớc 4: Giới thiệu sản phẩm trớc lớp
- Bớc 5: Đánh giá
Ví dụ dạy học theo dự án:
* Bớc 1: Xác định chủ đề
Giáo viên (GV) chia học sinh (HS) trong lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm chọn một
trong những vấn đề tiêu biểu cho môi trờng địa phơng nh:
- Suy giảm tài nguyên đất, rừng
- Ô nhiễm nớc, không khí, tiếng ồn
- Ô nhiễm do sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón
* Bớc 2: Các nhóm xây dựng kế hoạch làm việc
- Xác định mục đích khảo sát
- Lựa chọn địa điểm khảo sát (mang tính điển hình)
- Dự kiến công việc và xác định phơng pháp tiến hành
* Bớc 3: Thực hiện
HS làm việc nhóm theo kế hoạch; các nhóm có thể làm các công việc sau:
- Khảo sát thực tế và ghi chép lại hiện trạng của môi trờng (hiện trạng suy thoái, ô
nhiễm ; nguyên nhân; hậu quả; đề xuất biện pháp giải quyết)
- Phóng sự ảnh:
+ Chụp ảnh t liệu về hiện tợng ô nhiễm nớc, tàn phá rừng
+ Sắp xếp các ảnh theo thứ tự và làm thuyết minh về phóng sự ảnh.
- Làm phim về môi trờng
+ Lựa chọn chủ đề;
+ Xây dựng kịch bản;
+ Quay các cảnh;
+ Dựng phim, lồng tiếng.
*Bớc 4: Giới thiệu sản phẩm trớc lớp
- Sản phẩm của các nhóm ngoài phần bài viết, nên có thêm ảnh chụp hoặc đoạn phim
minh hoạ.
- Mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày vấn đề đã tìm hiểu.
- Cả lớp thảo luận, góp ý.
* Bớc5: Đánh giá
- GV tổng kết, đánh giá về phơng pháp tiến hành, nội dung và kết quả của các vấn đề
đã đợc nghiên cứu và trình bày của từng nhóm.
37
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
- Tổ chức cho HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau về kết quả làm việc của từng nhóm.
2. Dy hc theo hp ng
Dy hc theo hp ng l cỏch t chc hc tp, trong ú HS lm vic theo mt gúi cỏc
nhim v trong mt khong thi gian nht nh. Sinh viờn ch ng xỏc nh khong thi
gian v th t thc hin cỏc nhim v. Mi hp ng phi bao gm cỏc nhim v bt buc
v nhim v t chn. Tu theo ni dung bi hc ca tng mụn hc m t chc dy hc theo
hp ng cho phự hp. Vớ d nh cỏc gi thc hnh, ụn tp, luyn tp, hc kin thc mi,
Cỏc bc dy hc theo hp ng:
Bc 1: La chn ni dung
Bc 2: Xõy dng hp ng
+ Biờn son vn bn hp ng
+ Thit k cỏc nhim v/hot ng bao gm c phng tin, ti liu (t liu
ngun, bn hng dn theo mc h tr, ỏp ỏn,).
Bc 3: T chc kớ kt v thc hin hp ng.
Bc 4: T chc nghim thu hp ng (trao i, chia s ; th. hin linh hot).
3. Dy hc theo gúc
- L mt mụi trng hc tp vi cu trỳc c xỏc nh c th
- Kớch thớch HS tớch cc hot ng, thụng qua hot ng m hc tp
- a dng v ni dung v hỡnh thc hot ng
- c t chc vi mc ớch HS c thc hnh, khỏm phỏ v th nghim qua mi hot
ng
=> Hc theo gúc: Mt hỡnh thc t chc hot ng hc tp theo ú HS thc hin cỏc nhim
v khỏc nhau ti cỏc v trớ c th.
Vớ d v gúc hc tp:
- Gúc m thut: Ni hc sinh ti v, thit k, .
- Gúc tri nghim: Trang b nhiu dựng hc tp cho HS th nghim, hot ng,
nghiờn cu, (si ỏ, nam chõm, tay lỏi,).
- Gúc tho lun: Ni HS cú th ti bn lun, núi chuyn,
- Gúc c: Ni HS ti t c thm (Yờu cu cú nhiu sỏch, bỏo, ti liu,).
4. Dy hc vi mụ
Dy hc vi mụ c khi xng t trng i hc Stanford (Hoa Kỡ) vo nm 1963 vi
mc ớch l bi dng GV mi vo ngh mt cỏch cp tc v hiu qu hn cỏch lm
truyn thng. Dy hc vi mụ c coi l mt phng phỏp o to ly hot ng ca ngi
38
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
hc lm trung tõm rt hiu qu trong vic o to, bi dng GV nm chc tng k nng
riờng bit, hỡnh thnh cỏc nng lc ca ngh dy hc.
Ngời ta chọn từng đoạn ngắn từ 15 đến 20 phút trong các tiết học ở phổ thông do các giáo
viên già dặn kinh nghiệm hoặc các giáo viên tập sự tiến hành - cũng có thể là tiết tập dạy của
giáo sinh - với dụng ý rèn luyện cho học viên một kĩ năng, năng lực xác định trong hệ thống
các năng lực s phạm của chơng trình đào tạo. Bài học ngắn đợc ghi hình, phát lại trên màn
hình với số lần cần thiết để từng nhóm học viên, dới sự hớng dẫn của giảng viên, tập dợt quan
sát sâu sắc, phân tích tỉ mỉ, thảo luận rút kinh nghiệm, đề xuất cải tiến theo hớng vận dụng
những kiến thức lí luận đã học.
Phơng án đã sửa chữa đợc một vài học viên trong nhóm thể hiện, đợc ghi hình, đem ra phân
tích, thảo luận lần thứ hai, qua đó sinh viên thấy đợc mình trên màn hình, tự đánh giá mức độ đạt
đợc và những điểm yếu cần rèn luyện tiếp.
Chu trình trên có thể đợc tái diễn nhiều lần, theo nhóm hoặc từng cá nhân, cho đến khi học
viên làm chủ đợc kĩ năng, năng lực s phạm cần rèn luyện.
Camera, đầu video, tivi là những phơng tiện thuận lợi cho dạy học vi mô. Không có các
phơng tiện này cũng có thể tiến hành những bài học ngắn có quan sát, ghi chép, thảo luận,
sau đó tập dạy lại trớc nhóm hoặc tập dạy một mình để rút kinh nghiệm. Ghi hình là phơng
tiện phản hồi giàu thông tin và hiệu quả cao, giúp cho học viên tự soi, tự thấy mình trong
hành động, điều chỉnh các hành vi ứng xử s phạm, tự đánh giá thành tích tập dợt rèn luyện
của mình. Nếu đầy đủ phơng tiện, dạy học vi mô sẽ trở thành phơng thức tự đào tạo theo nhu
cầu và khả năng của mỗi học viên. Dạy học vi mô khắc phục đợc tình trạng chỉ thiên về lí
thuyết, giúp cho học viên hình thành và phát triển các năng lực nghề nghiệp một cách tuần tự,
vững chắc, chuẩn bị cho giáo viên có thể đơng đầu với thực tế lớp học.
Trong khi vận dụng dạy học vi mô cần đề phòng khuynh hớng rập khuôn, máy móc, buộc mọi
giáo viên phải hành động theo một mẫu cứng nhắc, ngăn cản sự hình thành phong cách s phạm
của mỗi cá nhân. Cũng cần đề phòng sai lầm chia cắt quá trình rèn luyện năng lực nghề nghiệp
thành những mảnh vụn rời rạc; phải tôn trọng tính hệ thống có chủ định, hớng tới hình thành
những năng lực cơ bản đòi hỏi ở một giáo viên.
39
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
PHN HAI:
I MI KIM TRA, NH GI KT QU HC TP A L
TRUNG HC C S
Ph lc 5:
QUAN NIM V KIM TRA, NH GI
Trong quỏ trỡnh dy hc, kim tra, ỏnh giỏ (KTG) l mt hot ng tt yu, khụng
th thiu. Trong ú, KT l hot ng thu thp thụng tin v mc thc hin mc tiờu, t ú
ỏnh giỏ hiu qu hot ng dy hc v giỏo dc. Cn c mc tiờu dy hc quyt nh ni
dung, hỡnh thc KTG.
Do ú, cú th quan nim KTG nh sau:
- KT l thu thp thụng tin t riờng l n h thng v kt qu thc hin mc tiờu dy
hc; G l xỏc nh mc t c trong vic thc hin mc tiờu dy hc; G ỳng hay
cha ỳng tựy thuc mc khỏch quan, chớnh xỏc ca KT;
- KTG phi cn c mc tiờu dy hc, mc tiờu giỏo dc, c th l cn c chun kin
thc, k nng v yờu cu v thỏi ca hc sinh (HS) ó c quy nh trong Chng trỡnh
giỏo dc ph thụng (CTGDPT); KT v G l 2 khõu trong mt quy trỡnh thng nht nhm
xỏc nh kt qu thc hin mc tiờu dy hc, trong ú KT l khõu i trc (khụng KT thỡ
khụng cú cn c G, ch KT khụng G thỡ khụng thc hin c mc tiờu ca hot ng
KTG);
- Trong quỏ trỡnh dy v hc, phi kt hp G ca GV v t ỏnh giỏ ca HS phỏt
huy vai trũ tớch cc, ch ng trong hc tp (bit mỡnh ang loi no, cú nhng mnh yu
no v phi vn lờn vi mc no?);
- KTG ch cú hiu lc s phm thuyt phc v thõn thin khi bo m yờu cu khỏch
quan, chớnh xỏc, cụng bng, ng viờn HS phỏt huy vai trũ tớch cc, ch ng, sỏng to trong
hc tp, rốn luyn. G d dói, cao hn thc t s i n trit tiờu ng lc phn u vn lờn
v ngc li G kht khe quỏ mc hoc vi thỏi kộm thõn thin s c ch tỡnh cm trớ
tu, gim vai trũ tớch cc, ch ng, sỏng to ca HS.
Tựy theo mc tiờu G, khi G cú th da trờn kt qu nh tớnh (da vo nhn xột)
hoc kt qu nh lng (da vo ch s s lng). Hot ng G cú 2 chc nng c bn:
Xỏc nh kt qu t c ca vic thc hin mc tiờu dy hc v thụng bỏo cho ngi
dy, ngi hc (l cỏc ch th ca hot ng dy hc), c th l xỏc nh mc thc
40
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
hin chun kin thc, k nng ca CTGD m HS t c khi kt thỳc mt giai on
hc tp (bi, chng, ch im, lp, cp hc ).
Ph lc 6:
VAI TRề CA KIM TRA, NH GI
+ KTG l hot ng khụng th thiu nhm xỏc nh hiu qu thc hin mc tiờu dy
hc, t ú nh hng v thỳc y GV i mi PPDH, thỳc y HS i mi PPHT nhm nõng
cao cht lng thc hin mc tiờu giỏo dc.
+ Thụng qua KTG :
. To iu kin cho GV nm c tỡnh hỡnh hc tp, mc phõn hoỏ v trỡnh hc
lc ca HS trong lp, t ú cú bin phỏp giỳp HS yu kộm v bi dng HS gii; giỳp
GV iu chnh, hon thin PPDH;
. Giỳp cho HS bit c kh nng hc tp ca mỡnh so vi yờu cu ca CT; xỏc nh
nguyờn nhõn thnh cụng cng nh cha thnh cụng, t ú iu chnh PPHT; phỏt trin k
nng t ỏnh giỏ;
. Giỳp cho cha m HS v cng ng bit c kt qu dy hc. Giỳp cỏn b qun lớ
giỏo dc ra gii phỏp qun lý phự hp.
Ph lc 7:
MT S NẫT V THC TRNG KIM TRA, NH GI
MễN A L TRNG THCS HIN NAY
Trong thc t, lõu nay vic kim tra i vi mụn a lớ cú hin tng thiờn v KTG
mc hc thuc lũng, kim tra trớ nh mt cỏch n thun. Ngi ra thng dựng li
mc KTG kin thc lý thuyt, kh nng ghi nh (nhn bit, tỏi hin), ớt t ra yờu cu
KTG mc thụng hiu v KTG k nng vn dng tri thc. KT thng ũi hi HS
phi nh nhiu s kin, con s, nhng khụng hiu c mc ớch ghi nh ngoi mc ớch
ng phú vi KTG, thi c. Cỏch KTG ú gõy nờn tỡnh trng hc t, hc vt, ghi nh mỏy
múc nhng khụng nm vng bn cht vn , thiu k nng vn dng kin thc vo thc
tin. Tỡnh trng ú l h qu ca li dy hc c truyn th mt chiu t GV n HS v kốm
theo ú khi KTG thng thiờn v yờu cu tỏi hin kin thc, xem nh KTG mc thụng
hiu v k nng vn dng kin thc, ớt ũi hi HS phõn tớch, suy lun, khỏi quỏt;
41
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
+ Vic KTG kt qu hc tp cũn cha cú tỏc dng mnh m kớch thớch, ng viờn HS n
lc hc tp, hoc ra quỏ khú lm cho nhng HS cú hc lc trung bỡnh tr xung d chỏn hc
hoc ra quỏ d s dn n HS cú tõm lớ tho món, kộm n lc phn u. Phn ln li phờ, sa
li bi lm ca HS cũn chung chung, ớt khai thỏc li rốn k nng t duy cho HS, mt s li
phờ ca thy cụ thiu thõn thin gõy c ch tõm lý cho HS;
+ KTG ch bú gn trong chng trỡnh mụn hc mt lp, k c k thi ht cp. Vỡ vy,
khú ỏnh giỏ c mc hiu, nm vng ton mch kin thc c cp hc. T ú, gõy khú
khn cho vic dy hc tớch hp gia cỏc b mụn theo ch gn vi thc tin (giỏo dc v
bo v mụi trng, giỏo dc t tng H Chớ Minh ), tỏch ri hc vi hnh, lý thuyt vi
thc tin;
+ KTG mi ch tp trung vo vic GV ỏnh giỏ HS, ớt to iu kin cho HS t ỏnh
giỏ mỡnh v ỏnh giỏ ln nhau. Vic ỏnh giỏ cũn mang nng tớnh ch quan do cha xỏc nh
rừ mc tiờu KTG nờn kt qu ỏnh giỏ ca mi GV, mi trng v mi a phng thng
khỏc bit nhau;
+ Mt b phn GV cũn cha thy ht vai trũ ca KTG, do vy trong KT bi c, 15
phỳt, 45 phỳt, vic ra KT nhiu khi cũn qua loa, nhiu GV ra KT vi mc ớch lm sao
chm d, chm nhanh nờn kt qu ỏnh giỏ cha khỏch quan. Phn ln GV cha quan tõm
n quy trỡnh son KT nờn cỏc bi kim tra cũn mang tớnh ch quan ca ngi dy.
+ Mt b phn GV cha nm vng yờu cu i mi KTG, vic KTG ch yu c
tin hnh t phỏt theo kinh nghim ca tng GV, mt b phn ỏng k cha bỏm sỏt mc
tiờu mụn hc, chun kin thc, k nng ca CT;
+ Nhng nm gn õy, xu th ỏp dng hỡnh thc kim tra trc nghim phỏt trin khỏ
mnh trong cỏc trng hc, mụn hc. Hỡnh thc kim tra ny c GV v HS hng ng v
ỏp dng khỏ tớch cc. Tuy nhiờn, trong quỏ trỡnh thc hin ó bc l nhiu bt cp, cha cõn
i gia hỡnh thc t lun vi trc nghim, cú biu hin n iu (thiờn v cõu hi ỳng - sai)
hoc lm dng hỡnh thc trc nghim lm gim hiu qu KTG;
+ Tỡnh trng thiu khỏch quan trong KTG vn cũn khỏ ph bin. Bnh thnh tớch (nõng
t l khỏ, gii, lờn lp ) v thúi quen dy hc th ng, nng vi i phú thi c cũn khỏ ph
bin. Kt qu thc hin cuc vn ng Hai khụng v phong tro "Xõy dng trng hc thõn
thin, hc sinh tớch cc" ca B GDT mt phn quan trng ph thuc vo vic bo m khỏch
quan, chớnh xỏc, cụng bng trong KTG, thi c.
42
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
Ph lc 8:
XUT MT S GII PHP I MI KIM TRA, NH GI
+ Thc hin ỳng, quy nh ca Quy ch, tin hnh s ln kim tra thng xuyờn,
kim tra nh kỡ, kim tra hc kỡ c lớ thuyt v thc hnh; Bỏm sỏt chun kin thc k nng ra
kim tra, khụng s dng nhng ni dung xa l hoc xa ri chng trỡnh v vic KTG. Xỏc
nh ni dung kim tra : da trờn mc tiờu ca tng bi hc, tng chng v ton b chng trỡnh,
chun kin thc k nng ca mụn hc; i mi phi c gn vi phong tro hai khụng v xõy
dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc do B Giỏo dc v o to phỏt ng.
+ ỏnh giỏ sỏt ỳng trỡnh HS vi thỏi khỏch quan cụng bng, cụng minh, ng
viờn t duy sỏng to, hng dn HS bit t ỏnh giỏ kt qu hc tp, to iu kin cho HS
ỏnh giỏ ln nhau, phõn bit c ỳng, sai v tỡm ra nguyờn nhõn t ú tỏc ng tr li
n PP hc tp, rốn luyn k nng t duy;
+ ỏnh giỏ mt cỏch ton din c lớ thuyt, nng lc thc hnh, cỏc k nng a lớ; la
chn t l v kin thc v k nng phự hp (cõu hi lớ thuyt, phõn tớch s liu, v biu , s
dng Atlat, lc , ). Tu theo mc ớch ỏnh giỏ m GV la chn hỡnh thc KTG khỏc
nhau (núi, vit, bi tp, phiu hi, quan sỏt, cỏc bi tp theo ch , kt hp gia kim tra t
lun v trc nghim);
+ KTG phi m bo c s phõn hoỏ HS: HS cú trỡnh c bn, nõng cao, HS
cú nng lc trớ tu v thc hnh cao hn. Kt hp gia ỏnh giỏ trong v ỏnh giỏ ngoi, ly
ý kin ca ng nghip, ly kim tra t bờn ngoi ỏnh giỏ khỏch quan hn.
+ Coi vic ỏnh giỏ l mt cụng c hc tp ch khụng phi l cụng c o lng, vỡ vy ni
dung ỏnh giỏ cn hng ti u ra, ỏnh giỏ s tin b ca HS trong quỏ trỡnh hc tp, ng viờn s
tin b ca hc sinh, giỳp hc sinh sa cha thiu sút; chỳ ý hn ti ỏnh giỏ c quỏ trỡnh lnh hi tri
thc ca hc sinh, quan tõm ti mc hot ng tớch cc, ch ng ca hc sinh trong tng tit hc
tip thu tri thc mi, ụn luyn cng nh cỏc tit thc hnh, thớ nghim. Lm c iu ny chớnh l
chỳng ta ang hng ti phong tro Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc.
+ Coi trng KTG k nng din t cỏc s vt hin tng a lớ bng li núi, ch vit,
s , biu , lc , bi dng tỡnh cm hng thỳ hc tp cho HS, thỏi i vi cỏc
vn ton cu v bo v mụi trng sng, nhu cu tỡm hiu b sung vn hiu bit v t
43
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
nc, ch quyn lónh th ca nc ta, cỏc iu kin v kinh t-xó hi, ti nguyờn ca quờ
hng t nc.
+ Vn dng linh hot cỏc hỡnh thc v xỏc nh rừ yờu cu v KTG phự hp vi thi
lng v tớnh cht kim tra
KTG thng xuyờn: Bao gm kim tra ming (cho im bng ỏnh giỏ hoc nhn xột)
cú th tin hnh vo u gi hoc trong quỏ trỡnh dy hc; kim tra 15 phỳt, 1tit, cn vn dng
linh hot gia kim tra trc nghim v t lun. Khi kim tra ming, cn chỳ ý rốn luyn k nng
núi, kớ nng din t trc tp th.
Trong KTG hc kỡ cn chỳ trng ỏnh giỏ k nng phõn tớch, tng hp, khỏi quỏt hoỏ
kin thc, rốn luyn kh nng vn dng kin thc vo gii quyt cỏc vn trong hc tp v
thc tin, c bit chỳ ý k nng vit, k nng din t v trỡnh by mt vn .
Khuyn khớch vn dng cỏc hỡnh thc KTG thụng qua cỏc hot ng hc tp ngoi
lp hc ca hc sinh nh: bi tp nghiờn cu nh, tham quan thc t, phõn tớch ỏnh giỏ cỏc
s liu, bn , lm dựng dy hc v ly im thay cho cỏc bi kim tra trong lp hc.
+ i mi KTG GV cn xỏc nh c cụng vic ca mỡnh trc khi KT v x lớ
kt qu sau KT: Trc khi ra KT GV cn nghiờn cu k chng trỡnh, chun kin thc k
nng, nm vng c im tỡnh hỡnh hc tp ca HS yờu cu KTG khụng quỏ khú, khụng
quỏ d v vn m bo c mc tiờu ca bi, chng, mụn hc. X lớ kt qu sau kim tra,
phõn hoỏ c trỡnh HS, trờn c s kt qu KT coi ú l thụng tin phn hi tỏc ng
tr li quỏ trỡnh dy, hc.
Ph lc 9:
Định hớng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn địa
lí ở trờng Trung học cơ sở
a) Mục đích của việc kiểm tra, đánh giá :
Làm sáng tỏ mức độ đạt đợc của HS về kiến thức, kĩ năng và thái độ so với mục tiêu
dạy học đã đề ra, công khai hoá các nhận định về năng lực và kết quả học tập của mỗi HS,
của tập thể lớp, giúp HS nhận ra sự tiến bộ cũng nh những tồn tại của cá nhân HS, khuyến
khích, thúc đẩy việc học tập của các em.
Giúp cho cán bộ quản lí giáo dục ở các cấp biết mức độ đạt đợc so với mục tiêu môn
học để họ có thể điều chỉnh hoạt động chuyên môn cũng nh có các hỗ trợ khác nhằm đạt đợc
đến mục tiêu xác định. Các kết quả này còn giúp cho việc phát hiện những điểm mạnh, điểm
yếu của chơng trình, sách giáo khoa, khi cần thiết có thể kiến nghị các tác giả điều chỉnh lại.
Cung cấp những thông tin cho các đối tợng khác nh các nhà thiết kế chơng trình khi
cần xác định chuẩn (chơng trình chi tiết); các cán bộ chỉ đạo khi hớng dẫn thực hiện chơng
44
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
trình ở các vùng miền khác nhau hoặc giúp phụ huynh học sinh khi họ lựa chọn cách giáo
dục, chọn hớng nghề nghiệp cho con em họ.
b) Yêu cầu của đổi mới việc kiểm, đánh giá kết quả học tập địa lí của học sinh: - Đảm bảo
phản ánh đợc việc thực hiện mục tiêu giáo dục : Đây là yêu cầu cơ bản nhất và quan trọng nhất của
việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Mục tiêu giáo dục môn học đã đợc thể hiện
trong chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chơng trình giáo dục phổ thông. Kết quả kiểm tra phải trả lời
đợc câu hỏi học sinh đã đạt đợc các quy định của chuẩn kiến thức, kĩ năng đến đâu?.
- Đảm bảo đề cập đợc các nội dung cơ bản trong chơng trình mà HS đã đợc học: tránh
kiểm tra những kiến thức, kĩ năng nằm ngoài chơng trình .
- Đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan
- Phù hợp với thời gian kiểm tra.
- Đảm bảo tính công khai
c) Nội dung kiểm tra, đánh giá :
- Phối hợp chặt chẽ, hữu cơ giữa đánh giá mức độ đạt đợc về mặt kiến thức địa lí với
kĩ năng chung và kĩ năng đặc trng của địa lí.
- Đánh giá toàn diện hoạt động học tập : ở đây không chỉ đề cập kiến thức, kĩ năng và
qua đó đến cả mức độ phát triển trí tuệ của HS mà cần chú ý cả các yêu cầu giáo dục khác
nh giáo dục thái độ, tình cảm, giáo dục thẩm mĩ, giáo dục các giá trị,
- Kết quả đánh giá phải tạo điều kiện phân loại HS giỏi, khá, trung bình, kém. + Về
mặt kiến thức: kết quả học tập của HS cấp trung học cơ sở chủ yếu đợc đánh giá theo 3 mức
độ :
* Mức độ nhận biết (ghi nhớ, tái hiện) nh : ghi nhớ các dấu hiệu đặc trng của các
khái niệm địa lí, ghi nhớ một số địa danh, số liệu
* Mức độ hiểu : giải thích, chứng minh, phân tích đợc các mối quan hệ địa lí, các sự
vật, hiện tợng địa lí.
* Mức độ vận dụng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các tình huống mới hoặc để
giải thích một số vấn đề thờng gặp trong thực tiễn (những vấn đề đơn giản) có liên quan đến
kiến thức đã học.
+ Về mặt kĩ năng : đánh giá mức độ thuần thục trong sử dụng bản đồ, lợc đồ, các
bảng số liệu, tranh ảnh để khai thác, trình bày kiến thức địa lí; trong phân tích các mối quan
hệ nhân quả để giải thích các hiện tợng, sự vật địa lí.
d) Phơng pháp đánh giá
Hai phơng pháp thờng đợc xử dụng đó là kiểm tra bằng trắc nghiệm và quan sát hoạt
động học tập của HS
- Quan sát việc học địa lí của học sinh: là cách thu thập thông tin về tình hình, khả năng
và trình độ học tập môn địa lí của từng học sinh qua hoạt động quan sát.
- Trắc nghiệm: Trắc nghiệm trong phạm vi dạy học đợc coi là công cụ dùng để đánh
giá mức độ đạt đợc của học sinh so với những mục tiêu đợc đặt ra trong những lĩnh vực cụ
thể. Tuỳ theo dạng thức của trắc nghiệm ngời ta chia ra thành trắc nghiệm khách quan hay
trắc nghiệm tự luận.
e) Quy trình đánh giá:
Hoạt động đánh giá đợc tiến hành theo các bớc sau:
45
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
- Xác định mục đích, yêu cầu đánh giá: đánh giá để xác định trình độ học sinh khi b-
ớc vào một giai đoạn học tập mới, đánh giá kết quả học tập của học sinh tại một thời điểm
(sau một bài học, sau vài bài học, ) hoặc đánh giá tổng kết sự phát triển của học sinh sau cả
học kỳ, cả năm học.
- Xác định đối tợng, nội dung và hình thức đánh giá: Đối tợng đánh giá là học sinh
song nên chú ý đến trình độ, điều kiện cụ thể của học sinh. Nội dung đánh giá cần phản ánh
đợc các yêu cầu của mục tiêu môn học.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá: Chủ yếu biên soạn các loại câu hỏi cho thích hợp với
phơng pháp đánh giá và soạn đáp án, biểu điểm.
- Xử lý số liệu: Số liệu là kết quả thu đợc qua các lần kiểm tra. Phân tích các số liệu
để có thể phân loại học sinh. Kết quả kiểm tra còn giúp giáo viên phát hiện đợc học sinh th-
ờng có thuận lợi hoặc gặp khó khăn gì khi tiếp nhận những loại kiến thức, kĩ năng khác nhau.
- Kết luận theo mục đích và yêu cầu đánh giá, đồng thời có những giải pháp cần thiết để nâng
cao chất lợng học tập bộ môn của học sinh.
46
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
Ph lc 10:
YấU CU, TIấU CH, QUY TRèNH RA KIM TRA HC K
i mi phng phỏp dy hc v i mi kim tra, ỏnh giỏ l hai hot ng cú quan
h cht ch vi nhau; i mi kim tra ỏnh giỏ l ng lc i mi phng phỏp dy hc,
gúp phn thc hin mc tiờu o to. Quỏn trit tinh thn y, B Giỏo dc v o to hng
dn i mi kim tra, ỏnh giỏ ngnh hc ph thụng, tp trung vo cụng tỏc ra kim tra
hc k cỏc cp hc Tiu hc, THCS, THPT, nh sau:
I. Yờu cu ca kim tra hc k
kim tra hc k phi ỏp ng cỏc yờu cu c bn sau:
1. Ni dung bao quỏt chng trỡnh ó hc.
2. m bo mc tiờu dy hc; bỏm sỏt chun kin thc, k nng v yờu cu v thỏi
cỏc mc ó c quy nh trong chng trỡnh mụn hc, cp hc.
3. m bo tớnh chớnh xỏc, khoa hc.
4. Phự hp vi thi gian kim tra.
5. Gúp phn ỏnh giỏ khỏch quan trỡnh hc sinh.
II. Tiờu chớ ca kim tra hc k
Cỏc tiờu chớ kim tra hc k cn t l:
1. Ni dung khung nm ngoi chng trỡnh.
2. Ni dung ri ra trong chng trỡnh hc k.
3. Cú nhiu cõu hi trong mt . Tu theo c trng ca tng b mụn, phõn nh
t l phự hp gia cõu trc nghim khỏch quan v cõu hi t lun. i vi cõu trc
nghim khỏch quan: khụng ớt hn 10 cõu i vi kim tra 90 phỳt, khụng ớt hn 5
cõu i vi kim tra 40- 45 phỳt.
4. T l im dnh cho cỏc mc nhn thc so vi tng s im phự hp vi
chun kin thc, k nng v yờu cu v thỏi tng b mụn; m bo t l chung cho
cỏc cp hc nh sau:
- Cp Tiu hc: nhn bit 50%; thụng hiu 30%; vn dng 20%.
- Cp THCS : nhn bit 20%; thụng hiu 50%; vn dng 30%.
- Cp THPT: nhn bit 20%; thụng hiu 40%; vn dng 40%.
47
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
5. Cỏc cõu hi ca c din t rừ, n ngha, nờu ỳng v yờu cu ca .
6. Mi cõu hi phi phự hp vi thi gian d kin tr li v vi s im dnh cho
nú.
III. Quy trỡnh ra kim tra hc k
1. Xỏc nh mc tiờu, mc , ni dung v hỡnh thc kim tra
Trc khi ra kim tra, cn i chiu vi cỏc mc tiờu dy hc xỏc nh mc tiờu,
mc , ni dung v hỡnh thc kim tra nhm ỏnh giỏ khỏch quan trỡnh hc sinh, ng
thi thu thp cỏc thụng tin phn hi iu chnh quỏ trỡnh dy hc v qun lý giỏo dc.
2. Thit lp bng hai chiu
a) Lp mt bng cú 2 chiu; trong ú, mt chiu th hin ni dung, mt chiu th
hin cỏc mc nhn thc cn kim tra.
b) Vit cỏc chun cn kim tra ng vi mi mc nhn thc, mi ni dung tng
ng trong tng ụ ca bng.
c) Xỏc nh s im cho tng ni dung kin thc v tng mc nhn thc cn kim
tra.
- Xỏc nh s im cho tng ni dung cn c vo tng s tit quy nh trong phõn phi
chng trỡnh v mc quan trng ca ni dung ú.
- Xỏc nh s im cho tng mc nhn thc m bo cho phõn phi im cú dng
tng i chun da trờn nguyờn tc: mc nhn thc c bn nờn cú t l im s cao hn
hoc bng cỏc mc nhn thc khỏc.
d) Xỏc nh s lng, hỡnh thc cho cỏc cõu hi trong mi ụ ca bng hai chiu.
- Xỏc nh thi gian, s im tng ng cho tng phn;
- Xỏc nh s im, s lng cõu hi cho tng ca bng hai chiu.
Nhỡn chung, cng nhiu cõu hi mi ni dung, mi mc nhn thc thỡ kt qu
ỏnh giỏ cng cú tin cy cao; hỡnh thc cõu hi a dng s trỏnh c s nhm chỏn ng
thi to hng thỳ, khớch l hc sinh tp trung lm bi.
Cn lu ý hai vn :
+ S lng cõu hi ph thuc vo hỡnh thc cõu hi, s im v thi gian dnh cho
tng ng trong bng hai chiu;
48
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
+ Cỏc cõu trc nghim khỏch quan nhiu la chn cú s im nh nhau, khụng ph
thuc vo mc khú, d ca tng cõu hi.
3. Thit k cõu hi theo bng hai chiu
Cn c vo bng hai chiu, giỏo viờn thit k cõu hi cho kim tra. Cn xỏc nh rừ
ni dung, hỡnh thc, lnh vc kin thc v mc nhn thc cn o qua tng cõu hi v ton
b cõu hi trong kim tra. Cỏc cõu hi phi c biờn son sao cho ỏnh giỏ c chớnh xỏc
mc ỏp ng chun kin thc, k nng v yờu cu v thỏi c quy nh trong chng
trỡnh mụn hc.
4. Xõy dng ỏp ỏn v hng dn chm
Vic xõy dng ỏp ỏn v hng dn chm c thc hin trờn c s bỏm sỏt bng hai
chiu. im ton bi kim tra hc k tớnh theo thang im 10, lm trũn s n 0,5 im. im
ca cỏc cõu trc nghim c quy v thang im 10 (theo quan h t l thun).
(Trớch ti liu ca Cc Kho thớ v Kim nh cht lng- B GD& T)
Ph lc 11:
CC TIấU CH XEM XẫT CHT LNG CU HI
Hóy t nhng cõu hi di õy vi mi cõu hi m anh/ ch biờn son. Nu mt
hoc mt s cõu hi cú cõu tr li l khụng, hóy xem xột li cht lng ca cõu hi m
anh/ ch biờn son.
I. Cỏc tiờu chớ xem xột cht lng ca cõu hi cú nhiu la chn
1. Cõu hi cú ỏnh giỏ nhng ni dung quan trng ca chng trỡnh (CT) mụn hc
hay khụng?
2. Cõu hi cú phự hp vi cỏc tiờu chớ ra kim tra v mt trỡnh by, trng tõm cn
nhn mnh v s im hay khụng?
3. Cõu dn cú t ra cõu hi trc tip hay mt vn c th hay khụng?
4. Cõu hi c biờn son bng ngụn ng v hỡnh thc trỡnh by riờng hay ch n
thun trớch dn nhng li trong SGK?
5. T ng v cu trỳc cõu hi cú rừ rng v d hiu i vi mi hc sinh hay khụng?
6. Mi phng ỏn nhiu (nn) cú hp lý i vi nhng hc sinh khụng cú kin thc
hay khụng?
7. Nu cú th, mi phng ỏn sai cú c xõy dng da trờn cỏc li thụng thng
hay nhn thc sai lch ca hc sinh hay khụng?
49
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
8. ỏp ỏn ỳng ca cõu hi ny cú c lp vi ỏp ỏn ỳng ca cỏc cõu hi khỏc
trong bi kim tra hay khụng?
9. Tt c cỏc phng ỏn a ra cú ng nht v phự hp vi ni dung ca cõu dn
hay khụng?
10. Cú hn ch a ra phng ỏn Tt c cỏc cõu trờn u ỳng hoc Khụng cú
phng ỏn no ỳng hay khụng?
11. Mi cõu hi ch cú mt ỏp ỏn ỳng, chớnh xỏc nht hay khụng?
II. Cỏc tiờu chớ xem xột cht lng ca cõu hi t lun
1. Cõu hi cú ỏnh giỏ ni dung quan trng ca chng trỡnh (chun kin thc, k
nng) hay khụng
2. Cõu hi cú phự hp vi cỏc tiờu chớ ra kim tra v mt trỡnh by, trng tõm cn
nhn mnh v s im hay khụng?
3. Cõu hi cú yờu cu hc sinh phi vn dng kin thc vo cỏc tỡnh hung mi hay
khụng?
4. Xột trong mi quan h vi cõu hi khỏc ca bi kim tra, cõu hi t lun cú th hin
ni dung v cp t duy ó nờu trong tiờu chớ kim tra hay khụng?
5. Ni dung cõu hi cú c th hay khụng? Nú cú t ra yờu cu v cỏc hng dn c
th v cỏch thc hin yờu cu ú hay ch a ra mt yờu cu chung chung m bt c mt cõu
tr li no cng phự hp?
6. Yờu cu ca cõu hi cú phự hp vi trỡnh v nhn thc ca hc sinh hay
khụng?
7. t c im cao, hc sinh phi chng minh quan im hn l nhn bit v
thc t, khỏi nim,?
8. Ngụn ng trong cõu hi cú chuyn ti c ht nhng yờu cu ca ngi ra
i vi hc sinh hay khụng?
9. Cõu hi cú c din t theo cỏch giỳp hc sinh hiu c:
- di ca cõu tr li?
- Mc ớch ca bi kim tra?
- Thi gian tr li cõu hi?
- Tiờu chớ ỏnh giỏ/ chm im bi kim tra?
10. Nu cõu hi yờu cu hc sinh nờu quan im v chng minh cho quan im ca
mỡnh, cõu hi ú cú nờu rừ bi lm ca hc sinh s c ỏnh giỏ da trờn nhng lp lun
logic m hc sinh a ra chng minh v bo v quan im ca mỡnh ch khụng ch n
thun l quan im m chỳng a ra?
50
Nghệ An, Hè 2009.
Tài liệu tập huấn: Đổi mới phơng pháp và đánh giá kết quả học tập
Môn Địa lý. Trung học cơ sở.
Ngun: Trớch t cun : Hng dn giỏo viờn t c kt qu cao trong ỏnh
giỏ hc sinh trờn lp: Mt cỏch tip cn ỏnh giỏ (trang 35). Tỏc gi: GS. A.J. Nitko v
GS. T-C Hsu, 1987, Pittsburgh, PA: Vin thc hnh v nghiờn cu giỏo dc, i hc
Pittsburgh.
51
Nghệ An, Hè 2009.