Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Tu danh gia truong Tieu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.88 KB, 68 trang )

PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. Thông tin chung của nhà trường:
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG KHÁNH B
Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây (nếu có): Trường Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào
tạo Bến Cầu
Tỉnh / thành phố trực
thuộc Trung ương:
Tây Ninh Tên Hiệu trưởng: Võ Văn Cở
Huyện / quận / thị xã /
thành phố:
Bến Cầu Điện thoại trường: 066.3. 572301
Xã / phường / thị trấn: Long Khánh Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Web:
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập):
2009 Số điểm trường
(nếu có):
3
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Bán công Trường liên kết với nước ngoài
Dân lập Có học sinh khuyết tật
Tư thục Có học sinh bán trú
Loại hình khác (đề nghị ghi rõ) Có học sinh nội trú
1. Điểm trường (nếu có)
Số
TT
Tên điểm
trường


Địa chỉ
Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng
số
học
sinh
Tổng số
lớp (ghi rõ
số lớp 1
đến lớp 5)
Tên cán bộ, giáo
viên phụ trách
01
02
Điểm
trường:
Long
Thịnh
Điểm
trường
Long Phú
Ấp Long
Thịnh, xã
Long
Khánh,
Huyện Bến
Cầu, tỉnh

Tây Ninh
Ấp Long
Phú, xã
1500m
2
501m
2
0
2000m
69
32
Tống số: 4
Lớp 1: 1
Lớp 2: 1
Lớp 3: 1
Lớp 4: 1
Tống số: 3
Lớp 1: 2
Võ Văn Cở
1
03 Điểm
trường:
Long
Cường
Long
Khánh,
huyện Bến
Cầu, tỉnh
Tây Ninh
Ấp Long

Cường, xã
Long
Khánh,
huyện Bến
Cầu
1124m
2
3500m
Lớp 2: 1
Lớp 5: 1
Tống số: 5
Lớp 1: 1
Lớp 2: 1
Lớp 3: 1
Lớp 4: 1
Lớp 5: 1
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Loại học sinh
Tổng
số
Chia ra
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
Tổng số học sinh 178 48 31 39 36 24
- Học sinh nữ: 69 20 10 14 15 10
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh tuyển mới 44 44
- Số học sinh đã học lớp mẫu giáo: 22 22
- Học sinh nữ: 19 19
- Học sinh người dân tộc thiểu số:

- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh lưu ban năm học
trước:
12 4 3 3 2
- Học sinh nữ: 2 1 1
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Số học sinh chuyển đến trong hè: 6 2 1 3
Số học sinh chuyển đi trong hè: 5 1 2 2
Số học sinh bỏ học trong hè:
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
2
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:
Số học sinh là Đội viên: 60 0 0 0 36 24
Số học sinh thuộc diện chính sách
(*)
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh:
- Hộ nghèo: 23 10 6 1 2 4
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Số học sinh học tin học:

Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
Số học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh:
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Số học sinh theo học lớp đặc biệt
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
- Số học sinh khuyết tật học hoà
nhập:
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần: 12 3 3 2 2 2
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần:
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo.
Các chỉ số
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
20 20
Năm học
20 20
Năm học
20 20

Sĩ số bình quân học
sinh trên lớp
12 14
Tỷ lệ học sinh trên
giáo viên
1.2 1.2
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ 1.12%
3
học
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập trung
bình và dưới trung
bình.
87
60,3%
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập dưới
trung bình.
12
8,3%
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập trung
bình
75
52,1%
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập khá
17
21,5%
Tỷ lệ học sinh có kết

quả học tập giỏi và
xuất sắc
26
18,1%
Số lượng học sinh
đạt giải trong các kỳ
thi học sinh giỏi
3. Thông tin về nhân sự:
Nhân sự
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Trong tổng
số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Dân
tộc
thiểu
Nữ
dân
tộc
Tổng
số
Nữ
Tổng
số

Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ, giáo
viên, nhân viên
20 11 19 11 1
Số đảng viên 7 3 7 3
- Đảng viên là giáo
viên:
5 2 5 2
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:
2 1 2 1
- Đảng viên là nhân
viên:
Số giáo viên chia theo
chuẩn đào tạo
- Trên chuẩn: 7 4 7 4
- Đạt chuẩn: 7 3 7 3
- Chưa đạt chuẩn:
Số giáo viên dạy theo
môn học
- Thể dục: 1 1
- Âm nhạc:
- Tin học:
4
- Tiếng dân tộc thiểu
số:
- Tiếng Anh:

- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Còn lại:
Số giáo viên chuyên
trách đội:
1 1
Cán bộ quản lý: 2 1 2 1
- Hiệu trưởng: 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 1 1 1 1
Nhân viên
- Văn phòng (văn thư,
kế toán, thủ quỹ, y tế):
1 1 1 1
- Thư viện:
- Thiết bị dạy học:
- Bảo vệ: 1 1
- Nhân viên khác:
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu:
Các chỉ số
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
Số GV đạt chuẩn đào
tạo
7 7
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
7 7

Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp huyện,
quận, thị xã, thành phố
1 2
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương
0 0
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp quốc gia
0 0
Số lượng bài báo của
giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngoài nước
0 0
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được cấp
có thẩm quyền nghiệm
thu
Số lượng sách tham
khảo mà cán bô, giáo
viên viết được các nhà
5
xuất bản ấn hành
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp (ghi
rõ nơi cấp, thời gian

cấp, người được cấp)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Các bộ phận Họ và tên
Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị,
học hàm
Điện thoại,
Email
Hiệu trưởng Võ Văn Cở Hiệu trưởng 0974102562
Phó Hiệu trưởng Trần Lý Diễm Minh Phó Hiệu trưởng 0978878168
Chi bộ
Đoàn TNCS HCM
Đội TNTP HCM
Công đoàn
Võ Văn Cở
Trần Lý Diễm Minh
Đoàn Văn Lợi
Đoàn Văn Lợi
Nguyễn Văn Thủy
Bí thư chi bộ
Phó bí thư chi bộ
Bí thư Chi đoàn
Tổng phụ trách
Chủ tịch công đoàn
0974102562
0978878168
0986085669
0977915054
Các Tổ trưởng tổ chuyên

môn
1. Võ Thị Quyên
2. Nguyễn Trần Lũy
Tổ 1,2
Tổ 3,4,5 0973122178
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính:
1. Cơ sở vật chất, thư viện:
Các chỉ số Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Năm học
20 – 20
Năm học
20 – 20
Năm học
20 – 20
Tổng diện tích
đất sử dụng của
trường (m
2
):
3125 3125
Trong đó:
- Khối phòng học:
-Khối phòng phục
vụ học tập:
336 336
+ Phòng giáo dục
rèn luyện thể chất

hoặc nhà đa năng:
+ Phòng giáo dục
nghệ thuật:
6
+ Thư viện: 48 48
+ Phòng thiết bị
giáo dục:
+ Phòng truyền
thống và hoạt
động Đội:
+ Phòng hỗ trợ
giáo dục học sinh
tàn tật, khuyết tật
hoà nhập:
Khối phòng hành
chính quản trị
- Phòng Hiệu
trưởng
- Phòng Phó Hiệu
trưởng:
- Phòng giáo viên:
- Văn phòng: 48 48
- Phòng y tế học
đường:
- Kho:
- Phòng thường
trực, bảo vệ ở gần
cổng trường
- Khu nhà ăn, nhà
nghỉ đảm bảo

điều kiện sức
khoẻ học sinh bán
trú (nếu có)
- Khu đất làm sân
chơi, sân tập:
2621 2621
- Khu vệ sinh cho
cán bộ, giáo viên,
nhân viên:
36 36
- Khu vệ sinh học
sinh:
36 36
- Khu để xe học
sinh:
- Khu để xe giáo
viên và nhân viên:
- Các hạng mục
khác (nếu có)
Tổng số đầu sách
trong thư viện
1792 1804
7
của nhà trường
(cuốn):
Tổng số máy tính
của trường:
0 2
- Dùng cho hệ
thống văn phòng:

0 2
- Dùng cho học
sinh học tập:
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây:
Các chỉ số Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
20 20
Năm học
20 20
Năm học
20 20
Tổng kinh phí
được cấp từ
ngân sách Nhà
nước
333.717.600 931.679.734
Tổng kinh phí
được cấp (đối
với trường
ngoài công lập)
Tổng KP huy
động từ các tổ
chức XH, DN
cá nhân,
-Vận động
CSVC
-Vận động XHH 4.740.000

III. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG :
1/. Đặc điểm tình hình:
* Quá trình thành lập:
- Trường Tiểu học Long Khánh B được tách từ trường Tiểu học Long Khánh
từ tháng 4 năm 2009 thuộc xã Long Khánh, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh.
* Tổng số công nhân viên chức: 20/11 chia ra:
- Ban Giám hiệu : 2/ 1 nữ
- Tổng PT Đội: 1/0 nữ
- Giáo viên trực tiếp dạy trên lớp: 15/9 nữ
-Giáo viên kiêm nhiệm thư viện thiết bị : 1
8
- Nhân viên: 2 - Trong đó: - Y sỹ: 0 - Bảo vệ: 1 – Văn thư: 0 - Kế toán :
1/1 nữ - Thủ quỹ: 0
* Cơ sở vật chất:
- Trường hiện có 7 phòng học đủ cho 12 lớp đều là phòng học trệt;
- Các trang thiết bị dạy học chưa đủ cho 12 lớp sử dụng.
- Khuôn viên trường rộng rãi thoáng mát, đảm bảo các điều kiện sinh hoạt và
học tập cho học sinh.
* Chức năng và nhiệm vụ:
Chức năng và nhiệm vụ của trường là giảng dạy và giáo dục học sinh phát
triển toàn diện theo mục tiêu giáo dục bậc tiểu học: nhằm giúp cho học sinh hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ
sở.
2/. Th à nh t í ch đã đ ạt đư ợc :
* Hiệu quả đạt được trên các mặt công tác:
Về thực hiện các quy chế chuyên môn:
100% GV đánh giá theo Quyết định 14 về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học.
Giáo viên thực hiện tốt việc soạn bài lên lớp và cập nhật thường xuyên những

văn bản chỉ đạo chuyên môn của ngành. Trường triển khai và thực hiện tốt cuộc
vận động “Hai không” với bốn nội dung. Tổ chức cam kết thi đua trong tập thể sư
phạm nhà trường mỗi giáo viên là một tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo.
Thực hiện đổi mới phương pháp, tổ chức nhiều hình thức học tập và hoạt động góp
phấn đẩy mạnh giáo dục toàn diện cho học sinh.
Nhà trường đã tập trung chỉ đạo mạnh mẽ việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy và học, việc kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh thực chất, chặt chẽ,
khách quan đã góp phần tạo động lực giúp học sinh vươn lên trong học tập.
Công tác giáo dục toàn diện: Nhà trường quan tâm và có kế hoạch tổ chức
các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, các chuyến tham quan học tập, các cuộc
9
thi tìm hiểu di tích, danh thắng Tây Ninh, tìm hiểu về phòng chống ma túy, tìm
hiểu luật an toàn giao thông,…. để tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho các em.
Tổ chức bộ máy và công tác quản lý điều hành:
Ban Giám hiệu nhà trường đoàn kết, thống nhất, có năng lực chuyên môn và
năng lực quản lý vững vàng, có đủ các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, phát huy
tốt vai trò của mình trong công tác quản lý nên đã đẩy mạnh được phong trào thi
đua dạy tốt, học tốt của giáo viên và học sinh. Nhà trường có sổ quản lý công văn
đi, đến chặt chẽ, cụ thể; có kế hoạch tổ chức cho giáo viên và học sinh tham gia
tìm hiểu và dự thi các hội thi để nâng cao nhận thức, hiểu biết về pháp luật cho mọi
người để cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường sống, làm việc theo
hiến pháp, pháp luật; tìm hiểu, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh.
Xây dựng đội ngũ:
- 100% giáo viên của trường đều thực hiện tốt khâu đoàn kết nội bộ xây
dựng quỹ tương trợ để giúp nhau trong lúc gặp khó khăn, sẵn sàng giúp đỡ hỗ trợ
trong việc thực hiện chuyên môn, thực sự đoàn kết nhất trí cao không có ai vi
phạm đường lối chính sách. 100% giáo viên ổn định đời sống yên tâm công tác.
- 100% giáo viên trong trường đã đạt chuẩn hóa trở lên, tỷ lệ bố trí giáo viên
của đơn vị là 1,2.

- Tiếp tục đổi mới quản lý giáo dục, nâng cao năng lực quản lý bằng cách tự
học, tự bồi dưỡng và tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng, tập huấn theo từng
chuyên đề do ngành tổ chức. Đổi mới tư duy quản lý giáo dục trước yêu cầu đổi
mới sự nghiệp giáo dục, đổi mới công tác thanh kiểm tra.
Xã hội hóa giáo dục:
Về công tác xã hội hóa được Ban Giám hiệu quan tâm. Hàng năm phụ huynh
tham gia hỗ trợ kinh phí để sửa chữa cơ sở vật chất trường học còn hạn chế.
Huy động cộng đồng tham gia giáo dục học sinh:
Vào đầu năm học nhà trường tổ chức Đại hội Cha mẹ học sinh để bàn bạc các
biện pháp giáo dục và công khai tài chánh. Định kỳ có báo cáo với Hội đồng Giáo
10
dục xã Long Khánh để phối hợp hoạt động và cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ giáo
dục.
Xây dựng được mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên phối hợp với các tổ chức,
các lực lượng trong và ngoài nhà trường để tạo được sự đồng bộ, thống nhất trong
công tác giáo dục học sinh về mọi mặt.
Mỗi tuần ngày thứ sáu phụ huynh được vào tận lớp trước giờ học trao đổi
cùng giáo viên nắm bắt những thông tin về việc học của con em trong tuần, kịp
thời uốn nắn sửa chữa nếu chưa tốt. Ban giám hiệu tiếp phụ huynh ngày thứ sáu
mỗi tuần.
Môi trường cảnh quan sư phạm:
Trường đã và đang xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, an toàn, lành
mạnh cho cán bộ, giáo viên và học sinh. Khuôn viên trường sạch đẹp, xếp đặt ngăn
nắp, gọn gàng, đủ cây xanh bóng mát cho học sinh vui chơi và hoạt động ngoại
khóa.
* Nguyên nhân đạt được thành tích trên:
Trường đạt được thành tích trên có những nguyên nhân chính sau:
- Được sự chỉ đạo sâu sát của Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Bến
Cầu, sự quan tâm giúp đỡ của các ngành các cấp ở địa phương, sự phối hợp chặt
chẽ của các bậc phụ huynh trong nhiều năm học qua đã giúp cho trường thực hiện

tốt kế hoạch nhiệm vụ năm học, năm nào cũng đạt và vượt chỉ tiêu.
- Ban Giám hiệu thường xuyên cải tiến công tác quản lý. Chú trọng việc thực
hiện dân chủ hóa nhà trường trong việc bàn bạc các chỉ tiêu, các biện pháp thông
qua Hội nghị Cán bộ công chức đầu năm. Quan tâm đến việc khoán chất lượng,
giao việc đánh giá, xếp loại khen thưởng, kỷ luật, công khai đúng quy định, làm
cho mỗi giáo viên biết được những việc trong năm của mình phải làm đến đâu,
những chỉ tiêu được thưởng, mức thưởng là bao nhiêu, từ đó có hướng phấn đấu
tốt.
- Đội ngũ giáo viên luôn được tiếp cận với cái mới, tích cực cải tiến phương
pháp giảng dạy. Vận dụng các phương pháp giảng dạy mới trên tập san có chọn lọc
11
sao cho phù hợp với tình hình thực tế của trường. Vận dụng triệt để các chuyên đề
do ngành triển khai.
- Xây dựng khối đoàn kết nhất trí, chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần
cho cán bộ giáo viên.
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ
I. Đ ẶT VẤN Đ Ề :
Trong công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, giáo dục giữ một
vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài,
góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế tri thức. Tuy nhiên, ngành giáo dục
hiện nay trong đó có hoạt động của nhà trường đang phải đối mặt với những khó
khăn và thách thức mới, nhất là tình trạng chất lượng giáo dục chưa đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục, thấy được những điểm
mạnh để phát huy, những điểm yếu và nguyên nhân để có những giải pháp phù hợp
từng bước cải tiến để có chất lượng giáo dục theo yêu cầu và bền vững. Với nhận
thức đó, nhà trường đã triển khai, phổ biến quy trình tự đánh giá và yêu cầu các bộ
phận, các cá nhân của nhà trường phối hợp thực hiện. Các hoạt động đánh giá chất
lượng giáo dục được triển khai trong toàn thể hội đồng sư phạm nhà trường và tiến
hành tự đánh giá theo quy trình, phương pháp, công cụ đánh giá cụ thể như sau:

1.1. Về quy tr ì nh tự đá nh gi á :
1.1.1.Thành lập hội đồng tự đánh giá gồm có Hiệu trưởng nhà trường là Chủ
tịch Hội đồng, các Phó Hiệu trưởng là Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội đồng tự
đánh giá là thư ký Hội đồng trường và hai giáo viên có kỹ năng tổng hợp. Các ủy
viên của hội đồng tự đánh giá gồm: tổ trưởng các tổ khối lớp, Chủ tịch Công đoàn,
Bí thư Chi đoàn trường, Trưởng ban Thanh tra nhân dân, Tổng phụ trách Đội.
Để triển khai hoạt động tự đánh giá, Chủ tịch Hội đồng thành lập nhóm thư ký
và các nhóm công tác. Nhóm trưởng là một thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.
1.1.2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá:
12
- Mục đích của việc tự đánh giá của nhà trường là làm rõ thực trạng về quy
mô, chất lượng và hiệu quả các mặt hoạt động của nhà trường theo chức năng,
nhiệm vụ của trường, xác định và so sánh các tiêu chuẩn kiểm định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo xem đã đạt được đến mức nào về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, của các tiêu chuẩn đòi hỏi. Từ đó xác định rõ tầm
nhìn, các điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức, để đề ra các chiến lược, kế
hoạch, biện pháp nhằm từng bước không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động của mình.
- Phạm vi của tự đánh giá bao gồm toàn bộ các hoạt động giáo dục của nhà
trường theo từng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
1.1.3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá: Kế hoạch tự đánh giá của nhà trường
được xây dựng bao gồm các nội dung: mục đích và phạm vi tự đánh giá; phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên; dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động;
công cụ đánh giá; dự kiến các thông tin và minh chứng cần thu thập cho từng tiêu
chí; thời gian biểu cho từng hoạt động Hội đồng tự đánh giá làm việc theo
nguyên tắc tập trung dân chủ và thảo luận để đi đến thống nhất chung.
1.1.4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng:
Căn cứ vào các tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhà trường phân công các nhóm tiến hành thu thập

thông tin và minh chứng, yêu cầu thông tin minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng
và tính chính xác, được thu thập ở hồ sơ lưu trữ của nhà trường và các cơ quan,
ban ngành có liên quan đến các hoạt động của nhà trường.
Các thông tin và minh chứng được xử lý, phân tích dùng làm căn cứ, minh
họa cho các nhận định trong báo cáo tự đánh giá của nhà trường.
Phiếu đánh giá tiêu chí được lập cho từng tiêu chí làm cơ sở để tổng hợp
thành báo cáo tự đánh giá.
1.1.5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí:
Tiêu chí được xác định là đạt yêu cầu khi tất cả các chỉ số của tiêu chí đều đạt
yêu cầu.
13
1.1.6. Viết báo cáo tự đánh giá:
Mỗi tiêu chí trong báo cáo được trình bày đầy đủ các nội dung: mô tả hiện
trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá theo từng
tiêu chí được tập hợp thành báo cáo tự đánh giá của nhà trường và là văn bản để
nhà trường cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo
dục.
1.1.7. Công bố báo cáo tự đánh giá:
Sau khi hoàn thành dự thảo báo cáo tự đánh giá, nhà trường tổ chức công khai
tại đơn vị để lấy ý kiến góp ý. Hội đồng tự đánh giá thu thập, xử lý các ý kiến thu
được và hoàn thiện báo cáo. Công bố công khai báo cáo tự đánh giá và lưu trữ các
thông tin, minh chứng trong suốt chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục.
Ngày 8/9/2009, Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định số 21/QĐ-KĐ ngày 08
tháng 9 năm 2009 thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà
trường gồm 14 thành viên. Hội đồng tự đánh giá đã triển khai các cuộc họp để
thống nhất quy trình đánh giá, phân công công việc, trách nhiệm của từng thành
viên trong hội đồng.
Đến cuối tháng 10/2009, hội đồng hoàn thành việc đánh giá các chỉ số của
từng tiêu chí và tập hợp thành bộ tiêu chí quản lý chất lượng. Sau đó lấy ý liến
đóng góp của toàn hội đồng sư phạm để tiếp tục hoàn thiện và trình các cấp lãnh

đạo phê duyệt.
Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng hướng dẫn và đảm bảo tính dân
chủ, công khai.
1.2. C ô ng cụ đá nh gi á :
- Trong quá trình tự đánh giá, Hội đồng tự đánh giá đã sử dụng Bộ tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục trường phổ thông theo cấp học do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
- Nguồn cung cấp thông tin: Lãnh đạo các cấp, địa phương, cha mẹ học sinh,
Ban Giám hiệu, giáo viên, công nhân viên, học sinh, …
14
II. TỔNG QUAN CHUNG :
Với nhận thức kiểm định chất lượng là hoạt động đánh giá cơ sở giáo dục về
mức độ đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành, trường TH Long Khánh B đã tổ chức các hoạt động
nhằm tự xem xét, tự kiểm tra và tự đánh giá lại các hoạt động của nhà trường. Qua
quá trình tự kiểm tra đánh giá, rà soát từng chỉ số của từng tiêu chuẩn, tiêu chí cần
đạt được so với chuẩn để thấy được các điểm mạnh, điểm yếu, xây dựng kế hoạch
và các biện pháp thực hiện cụ thể, mang tính khả thi để cải tiến chất lượng nhằm
đáp ứng các chuẩn đã được đề ra theo quy định.
Ngay từ đầu năm học, Ban Giám hiệu nhà trường đã lập kế hoạch, ra quyết
định thành lập hội đồng tự đánh giá của nhà trường, đồng thời triển khai các hoạt
động đánh giá, phân công cụ thể từng thành viên, từng nhóm công tác để thực hiện
đánh giá từng chỉ số, từng tiêu chí của từng tiêu chuẩn, thu thập các chứng cứ, để
thành lập các phiếu mô tả tiêu chí cụ thể rõ ràng, tạo cơ sở vững chắc cho việc tự
đánh giá.
Trong thời gian làm việc, tập thể giáo viên, công nhân viên nhà trường đã
nhiệt tình, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Trên cơ sở tự đánh giá chất
lượng giáo dục của nhà trường với những điểm mạnh và điểm yếu, báo cáo tự đánh
giá này sẽ được sử dụng như một công cụ cải tiến và nâng cao quản lý chất lượng
giáo dục của nhà trường. Hội đồng tự đánh giá mong rằng sau quá trình tự đánh

giá, nhà trường sẽ có nhiều biện pháp hữu hiệu hơn trong công tác quản lý để cải
tiến và nâng cao chất lượng giáo dục của đơn vị.
III. TỰ ĐÁ NH GI Á :
Ti ê u chuẩn 1 : Tổ chức và quản lý nhà trường
Ti ê u ch í 1 : Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ
trường Tiểu học, bao gồm:
15
a) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với
trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, Hội đồng thi đua khen
thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn);
b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí
Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
1. Mô tả, phân tích hiện trạng:
Có Hiệu trưởng phụ trách chung [H1.1.01.01], một Hiệu Phó phụ trách về
chuyên môn [H1.1.01.02] đáp ứng các yêu cầu về trình độ và thâm niên công tác,
thực hiện đầy đủ trách nhiệm và quyền hạn được giao, có chuyên môn vững vàng và
được tập thể cán bộ, giáo viên tín nhiệm.
Trường thành lập Hội đồng trường để giám sát tất cả các mặt hoạt động của nhà
trường [H1.1.01.03] , thành lập các Hội đồng thi đua, khen thưởng [H1.1.01.04], Hội
đồng kỷ luật [H1.1.01.05].
Ban Đại diện Cha mẹ học sinh là thành viên tư vấn các mặt hoạt động của nhà
trường, có biên bản tổ chức Đại hội cha mẹ học sinh, biên bản các cuộc họp có đại
diện bên nhà trường, đại diện cha mẹ học sinh các khối lớp 1, 2, 3, 4, 5 [H1.1.01.06].
Đầu năm nhà trường ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn: Quyết định thành
lập Ban chỉ đạo công tác phòng cháy chữa cháy [H1.1.01.07]; Quyết định thành lập
Ban chỉ đạo công tác dân số gia đình và trẻ em [H1.1.01.08]; Quyết định thành lập
Ban hoạt động ngoài giờ [H1.1.01.09]; Quyết định thành lập Ban chỉ đạo An toàn
giao thông [H1.1.01.10]; Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo phòng chống tệ nạn xã

hội xâm nhập trường học [H1.1.01.11].
Trường có Chi bộ với 7 đảng viên, có quyết định thành lập tổ chức Chi bộ trong
nhà trường [H1.1.01.12] và tổ chức khác như: tổ chức Công đoàn với quyết định
thành lập Công đoàn [H1.1.01.13]; tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
[H1.1.01.14]; tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh [H1.1.01.15]; tổ
chức Sao nhi đồng [H1.1.01.16].
16
Giáo viên được tổ chức thành các tổ chuyên môn theo khối lớp được phân công
giảng dạy [H1.1.01.17]. Các tổ chuyên môn thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được giao, có
kế hoạch biên bản thể hiện các hoạt động của tổ chuyên môn [H1.1. 01.18], thực hiện
sinh hoạt định kỳ đầy đủ theo quy định của ngành [H1.1.01.19].
Trường thành lập 01 tổ văn phòng [H1.1.01.20]. Tổ văn phòng hoạt động có kế
hoạch, biên bản thể hiện các hoạt động của tổ theo quy định khoản 2, Điều 16 của
Điều lệ [H1.1.01.21]; tổ chức sinh hoạt định kỳ để rút kinh nghiệm và đề ra phương
phướng hoạt động trong thời gian tới [H1.1.01. 22].
2. Điểm mạnh:
- Trường có đủ 01 Hiệu trưởng và 01 Hiệu Phó cùng tập thể giáo viên, các
tổ chức đoàn thể: Đảng, Công đoàn, Đoàn, Đội thiếu niên, Sao nhi đồng cùng
toàn thể học sinh nhà trường đồng lòng chung sức đưa các phong trào của nhà
trường đi lên.
- Các tổ chuyên môn hoạt động đều tay.
3. Điểm yếu:
- Số lượng đoàn viên ít, hầu hết đã có gia đình nên còn hạn chế trong việc
tham gia các phong trào do đoàn cấp trên phát động.
4. Kế hoạch hành động:
- Nhà trường tăng cường động viên và tạo điều kiện cho đoàn viên tham gia
tốt các phong trào.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu
chí:

Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
17
Tiêu chí 2: Trường có lớp học, khối lớp học và điểm trường theo quy mô
thích hợp.
a) Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc
nhiều môn học; đối với trường dạy học 2 buổi/ ngày phải có đủ giáo viên chuyên
trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và các môn tự chọn;
b) Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia các tổ học sinh; ở nông thôn
không quá 30 học sinh/lớp, ở thành thị không quá 35 học sinh/lớp; số lượng lớp
học của trường không quá 30 và có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5;
c) Điểm trường theo quy định tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường tiểu
học.
1. Mô tả, phân tích hiện trạng:
Trường có 12 lớp học, mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách
giảng dạy, có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Âm nhạc, Thể dục
[H1.1.02.01].
Trong từng năm học, nhà trường có sự phân công nhiệm vụ chủ nhiệm, giảng dạy
rõ ràng đối với giáo viên trong nhà trường [H1.1.02.02].
Trong năm học 2009 - 2010, nhà trường có 20 CB-GV-NV. Trong đó Ban giám
hiệu 02 người; tổ văn phòng có 04 người, giáo viên trực tiếp đứng lớp 15 người, 01
giáo viên thư viện sinh hoạt với tổ chuyên môn theo quy định.

Nhà trường quản lý học sinh qua danh sách các lớp [H1.1.02.03], mỗi lớp học có
lớp trưởng, lớp phó và chia thành các tổ học sinh.
2. Điểm mạnh:
- Hiệu trưởng thực hiện tốt về việc phân công giáo viên làm chủ nhiệm,
giảng dạy và giáo viên chuyên trách các bộ môn khác đầy đủ.
- Hệ thống nhà trường tổ chức chặt chẽ, phân công phân nhiệm hợp lí, đúng
chuyên môn đào tạo của các thành viên trong trường.
3. Điểm yếu:
- Giáo viên chuyên trách còn kiêm nhiệm thêm công tác đoàn thể làm ảnh
hưởng công tác giảng dạy bộ môn.
18
- Trường chưa có chuyên trách phổ cập nên khó khăn trong việc tổng hợp
số liệu phổ cập cho toàn trường
4. Kế hoạch hành động:
- Tham mưu cấp trên bổ sung nhân sự chuyên trách phổ cập trường.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu
chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 3: Hội đồng trường đối với trường công lập hoặc Hội đồng quản
trị đối với trường tư thục có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định của

Điều lệ trường tiểu học.
a) Có các kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng và họp ít nhất hai lần trong
một năm học.
b) Đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ của trường.
c) Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của
Hội đồng.
1. Mô tả, phân tích hiện trạng:
Có Hội đồng nhà trường, có Quyết định thành lập Hội đồng trường
[H1.1.03.01] .Có kế hoạch rõ ràng về phương hướng hoạt động của trường, huy động
và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng
đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục. Nhiệm vụ và quyền hạn của
19
Hội đồng trường tiểu học công lập có thực hiện đầy đủ theo Khoản 3 Điều 20 của
Điều lệ [H1.1.03.02].
Hội đồng tổ chức họp thường xuyên theo định kỳ, có biên bản các lần họp
[H1.1.03.03].
Hội đồng đã đề ra các quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, các dự án, kế hoạch
đầu tư và phát triển của nhà trường trong từng giai đoạn và từng năm học
[H1.1.03.04], Hội đồng trường đề ra các quyết nghị về tổ chức, nhân sự, tài chính, tài
sản của nhà trường; giới thiệu người để bổ nhiệm làm Hiệu trưởng theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền [H1.1.03.05].
Hội đồng trường giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát việc thực hiện
các nghị quyết, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường,
có biên bản cụ thể [H1.1.03.06].
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Hội đồng trường đề xuất các biện pháp cải
tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường
[H1.1.03.07].
Chủ tịch Hội đồng trường có phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên

giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của
Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường,
phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các bộ
phận chức năng [H1.1.03. 08].
2. Điểm mạnh:
- Kế hoạch hoạt động giáo dục của nhà trường rõ ràng và hợp lý.
- Văn bản đề xuất của Hội đồng trường về các biện pháp cải tiến công tác quản
lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của trường hợp lý, phát huy hiệu quả
nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các bộ phận chức năng
khi tổ chức thực hiện các nghị quyết hoặc kết luận của Hội đồng trường.
3. Điểm yếu:
Các thành viên trong Hội đồng trường đa số làm công tác kiêm nhiệm nên
việc giám sát chưa được bao quát cụ thể.
4. Kế hoạch hành động:
20
Tăng cường trách nhiệm của từng thành viên trong hoạt động giám sát,
kiểm tra đôn đốc.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu
chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:

Tiêu chí 4: Các tổ chuyên môn của trường phát huy hiệu quả khi triển
khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ.
a) Có các kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần,
tháng, năm học rõ ràng và sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng hai lần.
b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo
dục của các thành viên trong tổ.
c) Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành
viên trong tổ theo kế hoạch của trường và thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen
thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
1. Mô tả, phân tích hiện trạng:
Các tổ chuyên môn có kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên
theo tuần, tháng, năm học (sổ chủ nhiệm và sổ báo giảng) rất rõ ràng, hoàn thành
đúng thời gian theo kế hoạch của nhà trường [H2.1.04.01], [H2.1.04.02].
Tổ chuyên môn hoạt động đều đặn, theo định kỳ họp 2 tuần 1 lần, có biên bản
sinh hoạt chuyên môn [H2.1.04.03] và [H1.1.01.20].
Thường xuyên kiểm tra đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của
các thành viên trong tổ. Mỗi năm đều có kiểm tra đánh giá chất lượng về hiệu quả
21
hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ, có biên bản kiểm tra đánh giá chất
lượng [H2.1.04.04].
Nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học [H2.1.04.05].
Các hình thức và nội dung tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn,
nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ: Tổ chức chuyên đề, thao giảng, hội giảng, học
tập ở tập san giáo dục tiểu học và thảo luận về chuyên môn, về những kiến thức khó
hoặc về kinh nghiệm quản lí lớp, về việc xây dựng các nề nếp của học sinh.
Các tổ chuyên môn có nhiều hình thức và nội dung tổ chức bồi dưỡng có hiệu
quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch của trường
[H2.1.04.06].
Sau mỗi đợt thi đua, các tổ chuyên môn đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với

giáo viên trong tổ [H2.1.04.07].
2. Điểm mạnh:
- Kế hoạch hoạt động chung của tổ được xây dựng do toàn thể các thành
viên trong tổ tích cực đóng góp và thực hiện tốt. Kế hoạch của từng thành viên
trong tổ được tổ chuyên môn giám sát và hỗ trợ. Nội dung các buổi sinh hoạt
chuyên môn đều được chuẩn bị chu đáo trước.
- Mỗi giáo viên trong tổ đều có giáo án ( Một vài giáo viên trong tổ có sử
dụng giáo án điện tử). Có rút kinh nghiệm, đánh giá trong từng tiết dạy, từng
môn học.
- Các tổ chuyên môn hoạt động đều tay, việc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ được thực hiện thường xuyên nên tay nghề của giáo viên ngày càng vững
vàng hơn.
3. Điểm yếu:
Đôi khi do điều kiện khách quan, việc thực hiện kế hoạch chương trình bị
đình trệ.
Đa số giáo viên chưa sử dụng được giáo án điện tử trong quá trình giảng
dạy.
4. Kế hoạch hành động:
22
Nhà trường chủ động điều chỉnh và bổ sung kịp thời việc thực hiện chương
trình theo kế hoạch.
Khuyến khích giáo viên soạn giảng bằng giáo án điện tử trong quá trình
giảng dạy của mình.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu
chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:

Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 5: Tổ văn phòng thực tốt các nhiệm vụ được giao.
a) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ được giao.
b) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá về biện pháp thực hiện nhiệm vụ được
giao.
1. Mô tả, phân tích hiện trạng:
- Tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động theo từng bộ phận, từng năm học, có biên
bản kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của các thành viên trong tổ [H2.1.05.01].
- Hàng năm, tổ văn phòng tham gia đánh giá xếp loại viên chức theo quy định và
giới thiệu nhân sự đảm nhiệm vai trò tổ trưởng, tổ phó [H2.1.05.02].
- Lưu trữ hồ sơ sổ sách của trường đầy đủ [H2.1.05.03].
- Tổ văn phòng tổ chức sinh hoạt định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của công việc
[H2.1.05.04].
- Văn bản của tổ trưởng quy định hình thức và nội dung tổ chức bồi dưỡng có hiệu
quả về chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng hiệu quả công việc của
các thành viên trong tổ theo kế hoạch của trường.
2. Điểm mạnh:
23
Các thành viên trong tổ đều nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, vượt
khó để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Điểm yếu:
Tổ văn phòng chưa có kế hoạch để bồi dưỡng nâng cao năng lực công tác
cho từng thành viên trong tổ.
4. Kế hoạch hành động:

Tổ văn phòng nghiên cứu và tham mưu với nhà trường để tổ chức bồi
dưỡng và nâng cao năng lực công tác cho từng thành viên trong tổ.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu
chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 6: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên thực
hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh.
a) Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng, có văn bản phân công cụ
thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục
và quản lý học sinh.
b) Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản
lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên.
c) Mỗi học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện nhiệm vụ
quản lý hoạt động giáo dục của trường.
1. Mô tả, phân tích hiện trạng:
24
Hiệu trưởng có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng. Trong quá trình xây
dựng kế hoạch có thông qua Hội đồng trường, có sự góp ý của các thành viên trong
trường [H2.1.06.01].
Trong từng năm học, hiệu trưởng có phân công cụ thể cho từng giáo viên, nhân

viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh rõ ràng, dân
chủ, hợp lý và công bằng [H2.1.06. 02].
Hiệu trưởng có các biện pháp thường xuyên theo dõi các hoạt động giáo dục, quản
lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên. Nhà trường có các biện pháp theo dõi các
hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên [H2.1.06.03], có kế
hoạch xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích [H2.1.06.04];
hàng năm tổ chức hội giảng vòng trường, tham gia hội giảng vòng huyện [H2.1.06.05];
quan tâm đến việc xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh [H2.1.06.06].
2. Điểm mạnh:
- Hiệu trưởng có đầy đủ văn bản phân công cụ thể rõ ràng cho từng giáo
viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học
sinh dân chủ, hợp lý và công bằng.
- Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản
lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên và đề ra các biện pháp thích hợp.
3. Điểm yếu:
Trong công tác quản lý điều hành, đôi lúc chưa nắm bắt kịp thời một số
việc trong nhà trường.
4. Kế hoạch hành động:
Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi nắm bắt tình hình hoạt động của từng
giáo viên, nhân viên.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu
chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt: Đạt: Đạt:
Chưa đạt: Chưa đạt: Chưa đạt:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×