Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Bài giảng Báo cáo tự đánh giá trường tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 108 trang )

PHÒNG GD - §T CHƯ PĂH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRêng TIĨU HäC IALY §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc


b¸o c¸o tù ®¸nh GIÁ
trêng tiĨu häc ialy

IaLy, ngày 01 tháng 10 năm 2009

PHỊNG GD & ĐT CHƯĂH CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1

TRƯỜNG TIỂU HỌC IALY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 07/QĐ-NT
IaLy, ngày 05 tháng 10 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá trường tiểu học IaLy
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC IALY
Thực hiện Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về quy định và chu kỳ
kểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông; Quyết định số 04/ 2008/QĐ-BGDĐT
ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thành lập Hội đồng tự đánh giá trường tiểu học IaLy, gồm các ông (bà)
có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2: Hội đồng có nhiệm vụ triển khai tự đánh giá trường tiểu học IaLy theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3: Các ông (bà) có tên trong Hội đồng tự đánh giá chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
HIỆU TRƯỞNG


Nơi nhận:
- Như điều 3(T/h)
- Phòng GD&ĐT (B/c);
- Lưu.



PHÒNG GD & ĐT CHƯĂH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
2
TRƯỜNG TIỂU HỌC IALY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH
HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC IALY
( Kèm theo Quyết định số 07/QĐ-NT, ngày 05 tháng 10 năm 2009)
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Stt
Họ và tên
Chức vụ Nhiệm vụ
01
Phạm Quang Long
Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
02
Đào Bá Tuyên
CTCĐ +PTLĐ Phó Chủ tịch HĐ
03
Dương Thị Minh Tuyết
Thư kí HĐSP + BTĐ Thư ký HĐ
04
Nguyễn Quý Tài
TPT Đội Ủy viên HĐ
05

Nguyễn Thị Kết
Khối trưởng Khối 1 Ủy viên HĐ
06
Cao Thị Đào
Khối trưởng Khối 2 Ủy viên HĐ
07
Trịnh Thị Linh Huệ
Khối trưởng Khối 3 Ủy viên HĐ
08
Trần Thị Tuyết Mai
Khối trưởng Khối 4 Ủy viên HĐ
09
Lê Thị Đông Hải
Khối trưởng K5 + TBTTND Ủy viên HĐ
DANH SÁCH NHÓM THƯ KÝ
Stt
Họ và tên
Chức vụ Nhiệm vụ
01
Lê Thị Đông Hải
Khối trưởng K5 + TBTTND Nhóm trưởng
02
Dương Thị Minh Tuyết
Thư kí NĐSP nhà trường Thành viên
03
Trịnh Thị Linh Huệ
Khối trưởng Khối 3 Thành viên
DANH SÁCH CÁC NHÓM CÔNG TÁC
3
Stt Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ

01
Phạm Quang Long
Nguyễn Quý Tài
Hiệu trưởng
TPT Đội
HTTC: Tổ chức và quản lý
nhà trường
02
Phạm Quang Long
Đào Bá Tuyên
Hiệu trưởng
CTCĐ
HTTC: Cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên
03
Nguyễn Thị Kết
Cao Thị Đào
Khối trưởng Khối 1
Khối trưởng Khối 2
HTTC: Chương trình
và các hoạt động giáo dục
04
Trịnh Thị Linh Huệ
Trần Thị Tuyết Mai
Khối trưởng Khối 3
Khối trưởng Khối 4
HTTC: Kết quả giáo dục
05
Lê Thị Đông Hải
Đào Bá Tuyên

KT K5 + TBTTND
CTCĐ +PTLĐ
HTTC: Tài chính
và cơ sở vật chất
06
Dương Thị Minh Tuyết
Nguyễn Quý Tài
Thư kí HĐSP +
BTĐ
TPT Đội
HTTC: Nhà trường,
gia đình và xã hội
IaLy, ngày 05 tháng 10 năm 2009
HIỆU TRƯỞNG
MỤC LỤC
4
Trang
Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá, thư kí và các nhóm
chuyên trách
3
Mục lục 5
Phần I : CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC 9
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 26
I. Đặt vấn đề 26
II. Tổng quan chung 27
1. Tiêu chuẩn 1 : Tổ chức và quản lý nhà trường 32
1.1. Tiêu chí 1 : Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo qui định của
Điều lệ trường Tiểu học
32
1.2. Tiêu chí 2 : Trường có lớp học, khối lớp học theo qui mô thích hợp 35

1.3. Tiêu chí 3 : Hội đồng trường đối với trường công lập hoặc Hội đồng
quản trị đối với trường tư thục có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo qui định
của Điều lệ trường tiểu học
37
1.4. Tiêu chí 4 : Các tổ chuyên môn của trường phát huy hiệu quả khi
triển khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ
39
1.5. Tiêu chí 5 : Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao 41
1.6. Tiêu chí 6 : Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên
thực hiện nhiệm vụ quản lý học sinh
43
1.7. Tiêu chí 7 : Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin và báo cáo 45
1.8. Tiêu chí 8 : Trường triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân
viên để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý
luận chính trị
47
2. Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên 50
2.1. Tiêu chí 1: Cán bộ quản lý trong trường có đủ năng lực để triển khai
các hoạt động giáo dục
50
2.2. Tiêu chí 2 : Giáo viên (GV) trong trường 52
2.3. Tiêu chí 3 : Nhân viên trong trường 55
2.4. Tiêu chí 4 : Trong 05 năm gần đây, tập thể nhà trường xây dựng
được khối đoàn kết nội bộ và với địa phương
57
3. Tiêu chuẩn 3 : Chương trình và các hoạt động giáo dục 59
3.1. Tiêu chí 1 : Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và
có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm giáo viên để cải tiến phương pháp dạy
học và tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể
59

5
3.2. Tiêu chí 2 : Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi và triển khai thực hiện có hiệu quả
62
3.3. Tiêu chí 3 : Nhà trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ
giáo dục
64
3.4. Tiêu chí 4 : Thời khóa biêu của nhà trường được xây dựng hợp lí và
thực hiện có hiệu quả
66
3.5. Tiêu chí 5 : Thông tin liên quan đến các hoạt động giáo dục tiểu học
được cập nhật đầy đủ để phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục của giáo
viên và nhân viên
68
3.6. Tiêu chí 6 : Mỗi năm học trường có kế hoạch và biện pháp cải tiến
các hoạt động dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục
70
4. Tiêu chuẩn 4 : Kết quả giáo dục 73
4.1. Tiêu chí 1 : Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trường
ổn định và từng bước nâng cao
73
4.2. Tiêu chí 2 : Kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh trong
trường ổn định và từng bước nâng cao
76
4.3. Tiêu chí 3 : Kết quả về giáo dục thể chất của học sinh trong trường 78
4.4. Tiêu chí 4 : Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp
trong trường ổn định và từng bước được nâng cao
80
5. Tiêu chuẩn 5 : Tài chính và cơ sở vật chất 83
5.1. Tiêu chí 1 : Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả

và huy động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục
83
5.2. Tiêu chí 2 : Quản lý tài chính của trường theo chế độ quy định hiện
hành
86
5.3. Tiêu chí 3 : Trường thực hiện đầy đủ công khai tài chính và kiểm
tra tài chính theo quy định hiện hành
88
5.4. Tiêu chí 4 : Trường có khuôn viên riêng biệt, cổng trường, hàng rào
bảo vệ, sân chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương
90
5.5. Tiêu chí 5 : Có đủ phòng học, đảm bảo đúng quy cách theo quy
định tại Điều 43 của Điều lệ trường tiểu học ; đảm bảo cho học sinh học tối
đa 2 ca và từng bước tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ ngày ; có hệ thống
phòng chức năng và có biện pháp cụ thể về tăng cường cơ sở vật chất,
phương tiện, thiết bị giáo dục
92
6
5.6. Tiêu chí 6 : Thư viện trường có sách, báo, tài liệu tham khảo và
phòng đọc đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của giáo viên, nhân viên và
học sinh
94
5.7. Tiêu chí 7 : Trường có đủ thiết bị, đồ dùng dạy học ; khuyến khích
giáo viên tự làm đồ dùng dạy học và sử dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả
96
5.8. Tiêu chí 8 : Khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống nước sạch của
trường đáp ứng nhu cầu của hoạt động giáo dục trong trường
99
5.9. Tiêu chí 9 : Trường có biện pháp duy trì, tăng cường hiệu quả sử
dụng cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục hiện có

101
6. Tiêu chuẩn 6 : Nhà trường gia đình và xã hội 104
6.1. Tiêu chí 1 : Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với Ban
đại diện cha mẹ học sinh để nâng cao chất lượng học sinh
104
6.2. Tiêu chí 2 : Trường chủ động với địa phương và các tổ chức đoàn
thể ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây
dựng môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục
106
IV. Kết luận 109
Phần III. PHỤ LỤC 110
7
Phần I : CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
I/ Thông tin chung của nhà trường :
- Tên trường : Trường tiểu học IaLy
- Tên trường trước đây : Trường PTCS IaLy
- Cơ quan chủ quản : Phòng Giáo dục - Đào tạo Chư Păh
Tỉnh Gia Lai Tên Hiệu trưởng Phạm Quang Long
Huyện Chư Păh Điện thoại trường 059 3845 458
Thị trấn Chư Păh Fax
Đạt chuẩn quốc gia
Möùc ñoä 1
Web longlienialy
@.yahoo.com.vn
Năm thành lập trường 1996 Số điểm trường 03
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn ?
Bán công Trường liên kết với nước ngoài ?
Dân lập Có học sinh khuyết tật ?
Tư thục Có học sinh bán trú ?
Loại hình khác Có học sinh nội trú ?

1. Điểm trường
Số
TT
Tên điểm
trường
Địa chỉ
Diện
tích (m
2
)
Khoảng
cách
Tổng
số
học
sinh
Tổng số lớp (ghi
rõ số lớp 1 đến
lớp 5)
Tên cán bộ, giáo
viên phụ trách
01 Thôn Thôn 8384m
2
0km 553 19 lớp (K1: 3 Phạm Quang
8
x
x
RiNinh RiNinh
Xã IaLy-
Chư Păh-

GiaLai
lớp;K2: 2 lớp;
K3: 4 lớp; K4:
5 lớp; K5: 5
lớp)
Long – Bí thư
chi bộ, Hiệu
trưởng
02 Làng
Mun
Làng Mun
xã IaLy-
ChưPăh
Gia Lai
729 m
2
1 km 29 2 lớp ( K1: 1
lớp; K2: 1
lớp)
Cao Thị Đào-
Gi¸o viên - Cụm
trưởng
03 Làng
Vân
Làng Vân
xã IaLy-
ChưPăh
Gia Lai
4618m
2

2 km 91 4 lớp (K1: 2
lớp; K2: 2
lớp)
Nguyễn Thị Hải
Hà – GV- Cụm
trưởng
2. Thông tin chung về lớp học và học
Loại học sinh Tổng số
Chia ra
Lớp
1
Lớp
2
Lớp
3
Lớp
4
Lớp
5
Tổng số học sinh : 663
157
128 124 123 131
- Học sinh nữ : 320
76
56 63 55 68
- Học sinh người dân tộc thiểu số : 284
70
60 59 43 52
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số : 135
31

25 29 19 31
Số học sinh tuyển mới :
- Số học sinh đã học lớp mẫu giáo : 157 157
- Học sinh nữ : 76 76
- Học sinh người dân tộc thiểu số : 70
70
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số : 31
31
Số học sinh lưu ban năm học trước : 28 12 9 4 3
- Học sinh nữ : 13 5 4 3 1
- Học sinh người dân tộc thiểu số : 27 11 9 4 3
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số : 13 5 4 3 1
Số học sinh chuyển đến trong hè : 14 7 1 4 2
Số học sinh chuyển đi trong hè : 5 3 2
Số học sinh bỏ học trong hè : 0 0 0 0 0 0
- Học sinh nữ : 7 3 3 1
- Học sinh người dân tộc thiểu số : 1 1
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số : 1 1
9
Nguyên nhân bỏ học :
- Hoàn cảnh khó khăn :
- Học lực yếu, kém :
- Xa trường, đi lại khó khăn :
- Nguyên nhân khác :
Số học sinh là Đội viên : 314 60 123 131
Số học sinh thuộc diện chính sách :
- Con liệt sĩ :
- Con thương binh, bệnh binh :
- Hộ nghèo : 20 4 5 8 1 2
- Vùng đặc biệt khó khăn :

- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ :
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ :
- Diện chính sách khác :
Số học sinh học tin học :
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
Số học sinh học ngoại ngữ :
- Tiếng Anh : 553
87
68 124 123 131
- Tiếng Pháp :
- Tiếng Trung :
- Tiếng Nga :
- Ngoại ngữ khác :
Số học sinh theo học lớp đặc biệt :
- Số học sinh lớp ghép :
- Số học sinh lớp bán trú :
- Số học sinh bán trú dân nuôi :
- Số học sinh khuyết tật học hoà nhập :
Số buổi của lớp học / tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần : 18 4 4 3 4 3
- Số lớp học 6 buổi đến 9 buổi / tuần :
- Số lớp học 2 buổi / ngày : 07 2 1 1 1 2
Các thông tin khác (nếu có)...
.
Các chỉ số
Năm học
2004-2005
Năm học
2005-2006
Năm học

2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
26 27 26 26 26 26
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
24,8 25,5 24,8 25,3 24,7 24,6
10
Tỷ lệ bỏ học,
nghỉ học
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình và
dưới trung bình
53,0 52,4 57,7 62,1
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
dưới trung bình
90
12,5%
94
12,7%
68
10,1%

9,9%
647
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình
290
40,5%
294
39,7%
319
47,6%
52,2%
64
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
khá
190
26,9%
190
25,7%
228
34%
30,8%
338
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
giỏi và xuất sắc
152
21,1%
162

21,9%
56
8,3%
7,1 %
199
Số lượng học sinh
đạt giải trong các
kì thi học sinh
giỏi
Cấp
huyện:
14
Cấp
huyện:
12
Cấp
huyện: 8
Cấp
trường:
Cấp
trường:
Cấp
trường:
42
Các thông tin
khác (nếu có) ...
3. Thông tin về nhân sự
Nhân sự
Tổng
số

Nữ
Chia theo chế độ lao động Trong tổng số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng Dân
tộc
Nữ
dân tộc
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ, giáo
viên, nhân viên
33 24 30 21 03 03 05 02
Số đảng viên 07 04 07 04 01
- Đảng viên là giáo viên: 06 04 04 04 01
- Đảng viên là CBQL: 01
-Đảng viên là nhân viên:
Số giáo viên chia theo 33
11
chuẩn đào tạo
- Trên chuẩn: 11
- Đạt chuẩn: 22
- Chưa đạt chuẩn:
Số giáo viên dạy theo
môn học

04 03 02 01 02 02
- Thể dục:
- Âm nhạc: 01 01 01 01
- Tin học:
- Mĩ thuật 01 01
- Tiếng dân tộc thiểu số:
- Tiếng Anh: 02 02 02 02
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Còn lại:
Số giáo viên chuyên
trách đội:
01 01
Cán bộ quản lý: 01 01
- Hiệu trưởng: 01 01
- Phó Hiệu trưởng: 01 01
Nhân viên
- Văn phòng (văn thư, kế
toán, thủ quĩ, y tế):
- Thư viện: 01 01 01 01
- Thiết bị dạy học:
- Bảo vệ: 01 01
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác (nếu
có) ....
Tuổi trung bình của giáo
viên cơ hữu:
Các chỉ số

Năm học
2004-2005
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Số giáo viên chưa
đạt chuẩn đào tạo:
.03 03 03 03
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo:
37 36 29 33
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo:
12 12
12
Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi cấp
huyện:
13 9 15 07 17
Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi cấp
tỉnh:
03 02 02 02 01

Số giáo viên đạt
giáo viên giỏi cấp
quốc gia:
Số lượng bài báo
của giáo viên đăng
trong các tạp chí
trong và ngoài
nước
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của
cán bộ, giáo viên
được cấp có thẩm
quyền nghiệm thu
13 9 15 07 17
Số lượng sách tham
khảo mà các bộ,
giáo viên viết được
các nhà xuất bản ấn
hành
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người
được cấp
Các thông tin khác
(nếu có) ...
4. Danh sách cán bộ quản lý
13
Các bộ phận Họ và tên
Chức vụ, chức danh,

danh hiệu nhà giáo,
học vị, học hàm
Điện thoại,
Email
Chủ tịch HĐ quản trị
Hiệu trưởng Phạm Quang Long Đại học sư phạm 0914149962
Các Phó Hiệu trưởng
Các tổ chức Đảng,
Công đoàn,
Hội đồng trường
Đoàn TNCS HCM, Tổng
phụ trách Đội,
Phạm Quang Long
Đào Bá Tuyên
Trần Thị Tuyết Mai
Mai Văn Nghĩa
Nguyễn Qúy Tài
- Bí thư chi bộ
- Chủ tịch CĐCS
- Chủ tịch
- Bí thư Đoàn
- Tổng phụ trách Đội
0914149962
0988366855
0974098671
0984954626
01647757323
Các Tổ trưởng tổchuyên
môn
Nguyễn Thị Kết

Cao Thị Đào
Trịnh Thị Linh Huệ
Trần Thị Tuyết Mai
Thị Đông Hải
- Tổ trưởng tổ 1
- Tổ trưởng tổ 2
- Tổ trưởng tổ 3
- Tổ trưởng tổ 4
- Tổ trưởng tổ 5
01667854268
01684146695
0905181519
0974098671
0982467472
II/ Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Các chỉ số
Năm học
2004-2005
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Tổng diện tích đất

sử dụng của trường
(m
2
):
13730
m2
13730
m2
13730
m2
13730
m2
13730
m2
13730
m2
1. Khối phòng học
theo chức năng :
23 23 23 23 23 23
a) Số phòng học văn
hoá:
23 23 23 23 23 23
b) Số phòng học bộ
môn:
- Phòng học bộ môn
Vật lý:
- Phòng học bộ môn
Hoá học:
- Phòng học bộ môn
14

Sinh học:
- Phòng học bộ môn
Tin học:
Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:
- Phòng học bộ môn
khác :
2. Khối phòng phục
vụ học tập:
- Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc
nhà đa năng:
- Phòng giáo dục
nghệ thuật:
- Phòng thiết bị giáo
dục:
01 01 01 01 01 01
-Phòng truyền thống:
01 01 01 01 01 01
- Phòng Đoàn, Đội:
01 01 01
- Phòng hỗ trợ giáo
dục học sinh tàn tật,
khuyết tật hoà nhập:
- Phòng khác: ...
3. Khối phòng hành
chính quản trị
04 04 04 04 04 04
- Phòng Hiệu trưởng:
01 01 01 01 01 01

- Phòng Phó Hiệu
trưởng:
01 01 01 01 01 01
- Phòng giáo viên:
01 01 01 01 01 01
- Văn phòng:
01 01 01 01 01 01
- Phòng y tế học
đường:
01
- Kho:
01 01 01 01 01 01
- Phòng thường trực,
bảo vệ ở gần cổng
trường:
01 01 01 01 01 01
- Khu nhà ăn, nhà
15
nghỉ đảm bảo điều
kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có):
- Khu đất làm sân
chơi, sân tập:
- Khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân
viên:
01 01 01 01
- Khu vệ sinh học
sinh:
01 01 01 02 02 01

- Khu để xe học sinh:
00 00 00 00 01 01
- Khu để xe giáo viên
và nhân viên:
01 01 01 01 01
4. Thư viện:
a) Diện tích (m
2
) thư
viện (bao gồm cả
phòng đọc của giáo
viên và học sinh):
42(m
2
) 42(m
2
) 42(m
2
) 42(m
2
) 42(m
2
) 42(m
2
)
b) Tổng số đầu sách
trong thư viện của
nhà trường (cuốn):
11260 12305 13200 13500 14000 14250
c) Máy tính của thư

viện đã được kết nối
internet ? (có hoặc
chưa)
Chưa có Chưa có Chưa có Chưa có Chưa có Chưa có
5. Tổng số máy tính
của trường:
03 03 03 03 03 03
- Dùng cho hệ thống
văn phòng và quản lý
03 03 03 03 03 03
- Số máy tính đang
được kết nối internet:
02
- Dùng phục vụ học
tập:
6. Số thiết bị nghe
16
nhìn:
- Ti vi:
01 02 02 02 02 02
- Nhạc cụ:
01 01 02 02 02 02
- Đầu Video
- Đầu đĩa:
01 01 02 02 02 02
- Máy chiếu
OverHead:
- Máy chiếu Projector
- Máy rađiô catset
02 02 02 02 02 02

7. Các thông tin
khác (nếu có) ...
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây
Các chỉ số Năm học
2004-2005
Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Tổng kinh phí được
cấp từ ngân sách
nhà nước:
Tổng kinh phí được
cấp (đối với trường
ngoài công lập)
Tổng kinh phí huy
động được từ các tổ
chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân, ...
30 triệu 30 triệu 30 triệu 40 triệu 50 triệu 50 triệu
III/ Khái quát tình hình nhà trường
Nhà trường được thành lập từ tháng 01 năm 1993, khi đó trường mang tên
Trường PTCS IaLy đến năm 1996 thực hiện chủ trương tách cấp II ra khỏi cấp I đổi
thành Trường tiểu học IaLy.

Khi mới thành lập, nhà trường chỉ có 03 phòng học tạm bợ, 01 phòng làm việc
của Ban giám hiệu, trang thiết bị hầu như không có, trường lớp đơn sơ, chỉ có ít cuốn
sách giáo khoa. Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên của trường cũng chỉ có 07 người,
đời sống còn hết sức khó khăn. Số học sinh đi học cũng rất ít, chỉ có 110 học sinh toàn
cấp học.
17
Sau hơn 10 năm, được sự chỉ đạo trực tiếp, sát sao của cấp uỷ Đảng, chính
quyền địa phương và Phòng Giáo dục - Đào tạo, cơng tác Giáo dục - Đào tạo của
trường ngày càng phát triển, đến nay quy mơ giáo dục của nhà trường khá lớn mạnh,
tồn diện và hệ thống. Nhà trường ngày càng được đầu tư khang trang, các phòng học,
phòng chức năng được xây dựng khá đầy đủ và kiên cố. Khn viên trường thống
mát, xanh - sạch - đẹp, các phương tiện, thiết bị dạy học đã và đang được đầu tư theo
chuẩn. Nhìn chung, cảnh quan Trường tiểu học IaLy đã làm nên nét đẹp giáo dục trên
vùng đất đỏ IaLy.
Hằng năm, nhà trường đều được UBND tỉnh Gia Lai, UBND hụn ChưPăh,
Giám đớc Sở Giaó dục và Đào tạọ, Liên đoàn lao đợng tỉnh GiaLai, khen thưởng về
những thành tích trong cơng tác dạy và học....Cụ thể
TT NĂM DANH HIỆU CẤP KHEN
THƯỞNG
GHI
CHÚ
01 2002-2003 Được tặng cờ: Đơn vò dẫn đầu
trong phong trào thi đua
UBND Tỉnh Gia
Lai
02 2003- 2004 Được tặng cờ : Công đoàn cơ sở
vững mạnh xuất sắc nhất.
LĐLĐ Tỉnh Gia
Lai
03 2004- 2005 Bằng khen : Đã có thành tích

xuất sắc trong phong trào thi
đua hai tốt.
Số 946 / QĐ-
UBND Tỉnh Gia
Lai
04 2006- 2007
§ỵc tỈng danh hiƯu: “TËp thĨ lao
®éng tiªn tiÕn”.
Sè 358 / Q§-
UBND hun
ChP¨h, ngµy 21/
5/ 2007
04 2007- 2008
§ỵc tỈng danh hiƯu: “TËp thĨ lao
®éng tiªn tiÕn”.
Sè / Q§-UBND
hun ChP¨h,
ngµy / 5/ 2008
04 2008- 2009
§ỵc tỈng danh hiƯu: “TËp thĨ lao
®éng tiªn tiÕn”.
Sè / Q§-UBND
hun ChP¨h,
ngµy / 5/ 2009
Từ đó đến nay, nhà trường ngày càng phát triển tồn diện : Số học sinh khá giỏi
tăng lên, học sinh yếu, học sinh bỏ học giảm hẳn, nhiều cán bộ giáo viên đạt danh hiệu
18
Chiến sĩ thi đua các cấp, giáo viên dạy giỏi, lao động tiên tiến. Nhiều năm liền nhà
trường đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, được UBND tỉnh Gia Lai tặng cờ thi
đua “ Đơn vị dẫn đầu trong cơng tác dạy và học” tặng Bằng khen và nhiều giấy khen ,

Liên đoàn lao đợng tỉnh, tặng cờ Ln Lưu...
Bên cạnh sự phát triển, Trường tiểu học IaLy vẫn còn có khơng ít khó khăn,
thiếu thốn, đòi hỏi phải nhanh chóng khắc phục để có đủ điều kiện phấn đấu xây dựng
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: phòng học, phòng chức năng còn thiếu
và đã xuống cấp, hàng rào chưa được hồn thiện, các trang thiết bị hiện đại hầu như
chưa có, giáo viên dạy các mơn Nghệ thuật, Ngoại ngữ còn thiếu, phương tiện dạy và
học so với u cầu còn thấp. Đó là những trăn trở, bức xúc của nhà trường.
Trong những năm học này, định hướng chung của nhà trường là phấn đấu, hồn
thiện để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Biện pháp cụ thể là tổ chức
thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực”, đẩy mạnh phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt”, đổi mới
cơng tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy và học, tích cực ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong các hoạt động của nhà trường, làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục để huy
động các nguồn lực và tranh thủ sự đầu tư của nhà nước để xây dựng nhà trường.
 Tình hình nhà trường đầu năm học 2009 - 2010 :
1.1. Biªn chÕ líp, häc sinh :
Toàn trường có tổng số học sinh: 663 em, nữ 318 em, Dân tộc 284 em, Nữ
DT 135 em.
Được biên chế : 25 lớp : cụm Trung tâm 19 lớp, cụm Làng Mun 02 lớp, cụm
Làng Vân 04 lớp, cụ thể:
- Khối 1: 6 lớp: 157 em ; Nữ 76; Dân tộc 70; Nữ dân tộc 31.
- Khối 2: 5 lớp: 128 em ; Nữ 56; Dân tộc 60; Nữ dân tộc 25.
- Khối 3: 4 lớp: 124 em ; Nữ 63; Dân tộc 59; Nữ dân tộc 29.
- Khối 4: 5 lớp: 123 em ; Nữ 55; Dân tộc 43; Nữ dân tộc 19.
19
- Khối 5: 5 lớp: 131 em ; Nữ 68; Dân tộc 52; Nữ dân tộc 31.
1.2 Biªn chÕ c¸n bé, nh©n viªn, gi¸o viªn
- Toàn trường có 33 ®ång chÝ, trong ®ã:
+ 01 cán bộ quản lý
+ 01 giáo viên TPT Đội

+ 01 c¸n bé thư viện
+ 01 bảo vệ(Hỵp ®ång)
+ 29 giáo viên trực tiếp giảng dạy (Trong đó 01 giáo viên nhạc, 01
giáo viên dạy mó thuật, 02 gi¸o viªn TiÕng Anh hỵp ®ång).
- Gi¸o viªn ®¹t chn vµ trªn chn 100%. Trong ®ã:
+ 11 §¹i häc tiĨu häc, 01 Cao ®¼ng tiĨu häc; §¹t : 37,5%
+ 20 Gi¸o viªn trung häc s ph¹m; §¹t 62,5%.
+ 1 trung cÊp th viƯn.
- §¶m b¶o sè lỵng vµ lo¹i h×nh gi¸o viªn theo quy ®Þnh hiƯn hµnh. Toµn trêng cã
29 ®ång chÝ lµ gi¸o viªn ®øng líp. §¶m b¶o tû lƯ gi¸o viªn ®øng líp 1/1.
- Sè gi¸o viªn d¹y: ¢m nh¹c : 01; Mü tht: 01; Giẫ viªn d¹y TiÕng Anh( hỵp
®ång) : 02( gi¸o viªn TiÕng Anh ®· tèt nghiƯp Cao ®¼ng S ph¹m TiÕng Anh). C¸c gi¸o
viªn ¢m nh¹c, MÜ tht, Ngo¹i ng÷ ®Ịu ®¹t chn vµ trªn chn.
- D¹y ®đ c¸c m«n häc b¾t bc ë tiĨu häc, trong ®ã cã 7 líp häc hai bi víi 245
häc sinh.
1.3. Tr×nh ®é chuyªn m«n nghiƯp vơ
- TØ lƯ gi¸o viªn ®¹t tr×nh ®é d¹y kh¸ giái cÊp c¬ së, tØnh : 62,1 %
- TØ lƯ gi¸o viªn ®¹t tr×nh ®é kh¸ giái cÊp trêng: 82, 8%
- Kh«ng cã gi¸o viªn u kÐm vỊ chuyªn m«n, nghiƯp vơ.
- Gi¸o viªn cã s¸ng t¹o, sư dơng linh ho¹t nhiỊu PPDH ®¹t 82%
- Sư dơng c«ng nghƯ th«ng tin trong gi¶ng d¹y: Trêng cha cã ®Ìn chiÕu, sè gi¸o
viªn cã b»ng tin häc ®¹t 62,1%. Sè gi¸o viªn biÕt sư dơng m¸y vi tÝnh ®¹t 82%
- Đảng viên : 07 người
20
1.4 Về tình hình cơ sở vật chất
Nhìn chung cơ sở vật chất, sách - thiết bị cơ bản đáp ứng u cầu dạy và học.
Tuy nhiên một số phòng chức năng còn thiếu , các phương tiện thiết bị hiện đại hầu
như chưa có; bàn ghế học sinh đã quá cũ và khơng đảm bảo.
Cơ cấu tổ chức nhà trường :
SƠ ĐỒ VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG

CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN TRONG TRƯỜNG.
21
CHI BỘ ĐẢNG
BAN GIÁM HIỆU
TỔ VĂN PHỊNG
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
ĐỘI TNTP
CHI ĐỒN
CƠNG ĐỒN
TỔ 4
TỔ 5
Bí thư chi bộ- Hiệu trưởng
Đ/C Phạm Quang Long
:



Phần 2 : TỰ ĐÁNH GIÁ
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mục đích, lí do tự đánh giá :
Mục đích tự đánh giá là để nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm
mạnh, điểm yếu và ngun nhân của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục - Đào tạo
ban hành nhằm khơng ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
Trên cơ sở đó giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về thực trạng chất lượng
22
PHT:


Công đoàn: CT:
Đ/c Đào Bá Tuyên
Lao động:
Đ/c Đinh ThÞ Mêi
Đoàn Đội:
BT Mai Văn Nghóa
TPT : Nguyễn Quý Tài
Ban Thanh tra
Đ/c Lê Thò Đông Hải
Đ/c Cấn Thò Tuyết
Đ/c: Phan Thị Thanh Thúy
Giaó viên dạy các khớilớp
Khối 1
Nguyễn T Kết
Bùi Huê
Lưu Băng
Vũ Ngoan
Hờng Lê
Rơ Châm Pong
Khối 2
Cao T Đào
Phạm Hải
Minh Trinh
Hải Hà
KơPă Huân
Khối 3
Linh Huệ
Đinh Mười
Trần Nhò
Minh Nghóa

Khối 4
Tuyết Mai
Dương Tuyết
Đinh Ngoại
Rơ ChâmYeng
Bá Tuyên
Khối 5
Đông Hải
Cấn Tuyết
Hờng Nhung
Nguyến Sánh
Đào Nguyệt
Khối trưởng
K1: Đ/c Nguyễn Thị Kết
K2: Đ/c Cao Thị Đào
K3 : Đ/c Trịnh Thị Linh Huệ
K4 Đ/c Trần Thị Tuyết Mai
K5: Đ/c LêThị Đông Hải
Thư viện
Đ/c Lưu Thò Phương
GV Mó thuật- Âm nhạc
- Mó thuật: Mai Văn Nghóa
- Âm nhạc: Nguyễn Thi Thanh Thuý
giáo dục của nhà trường và đề nghị cơ quan chức năng đánh giá, công nhận nhà trường
đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục -
Đào tạo.
2. Ph¹m vi tù ®¸nh gi¸:
Đánh giá tổng thể các hoạt động của nhà trường theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 04/02/2008 của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.

3. Quy trình tự đánh giá :
- Thành lập hội đồng tự đánh giá.
- Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
- Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
- Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
- Viết báo cáo tự đánh giá.
- Công bố báo cáo tự đánh giá.
4. Phương pháp tự đánh giá :
Điều tra, thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng cho từng tiêu
chí; rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, so sánh kết quả Tự đánh giá với các tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng trường tiểu học do Bộ GD-ĐT ban hành.
5. Công cụ tự đánh giá : Sử dụng quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường Tiểu học được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008-BGD&ĐT
ngày 4/2/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
TỔNG QUAN CHUNG
Trường tiểu học IaLy nhận thức một cách sâu sắc rằng, Tự đánh giá (TĐG) là
một khâu quan trọng trong việc lập kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục của trường.
Tự đánh giá giúp trường rà soát, xem xét lại thực trạng, chỉ ra được những mặt mạnh,
mặt yếu, xác định nguyên nhân và vạch ra được kế hoạch cải tiến chất lượng trong thời
23
gian tới nhằm đạt được các chuẩn theo qui định. Vì vậy, tháng 9 năm 2009 Hiệu
trưởng nhà trường đã ra Quyết định thành lập Hội đồng TĐG kiểm định chất lượng
giáo dục trong nhà trường dựa trên tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu
học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường yêu cầu tất cả các bộ phận, cán bộ viên chức trong nhà trường cần có sự
phối hợp, cộng tác tốt trong việc cung cấp, thu thập, xử lý, phân loại thông tin, minh
chứng, giúp chỉ ra được một cách khách quan, trung thực thực trạng của nhà trường.
Sau khi phân tích, kiểm tra độ tin cậy, xác định tính chính xác, mức độ phù hợp
với yêu cầu của từng tiêu chí, các nhóm công tác đã chọn được 198 minh chứng có nội

dung phù hợp yêu cầu của các tiêu chí tương ứng trong từng tiêu chuẩn kiểm định. Dựa
vào tài liệu minh chứng đã chọn lọc, các nhóm công tác xây dựng dự thảo báo cáo từng
tiêu chí, sau đó tổng hợp thành báo cáo tiêu chuẩn. Dưới sự chỉ đạo của Hội đồng
TĐG, Ban thư ký hoàn thiện các báo cáo tiêu chuẩn và tích hợp với các nội dung khác
thành văn bản báo cáo TĐG chính thức.
Trong Báo cáo TĐG, các minh chứng được mã hóa theo qui định sau: Mã thông
tin và minh chứng được ký hiệu bằng chuỗi ít nhất có 10 kí tự như sau : [Hn.a.bc.de].
Trong đó:
- H: viết tắt "Hộp minh chứng". Minh chứng của mỗi tiêu chuẩn được tập hợp
trong mỗi hộp.
- n: số thứ tự của hộp minh chứng và được đánh số từ 1 đến hết
- a : chỉ số thứ tự của tiêu chuẩn
- bc : chỉ số thứ tự của tiêu chí (tiêu chí 1 thì viết 01, tiêu chí 10 viết 10)
- de : chỉ số thứ tự của thông tin và minh chứng (thông tin và minh chứng thứ nhất
viết 01, thứ 10 viết 10)
Các minh chứng được tập hợp theo thứ tự mã số từng tiêu chí và được lưu giữ
gồm 6 hộp hồ sơ minh chứng theo từng tiêu chuẩn từ 1 đến 6.
Nhờ sự nỗ lực của Hội đồng TĐG, toàn văn dự thảo báo cáo Tự đánh giá đã được
hoàn thành vào 03 tháng 12./2009. Dự thảo báo cáo TĐG này được thông qua Hội đồng
24
sư phạm nhà trường để lấy ý kiến đóng góp trong tháng 1/2010. Trên cơ sở góp ý của cán
bộ viên chức, Hội đồng TĐG bổ sung, sửa chữa và hoàn chỉnh báo cáo TĐG trình Hiệu
trưởng phê duyệt và gửi cho phòng GD-ĐT vào cuối tháng 2/2010.
Báo cáo TĐG được trình bày theo 6 tiêu chuẩn với 33 tiêu chí (QĐ 04/2008/ QĐ-
BGDĐT). Để có một bức tranh tổng quát về các nét đặc trưng của Trường tiểu học
IaIy, trước khi trình bày báo cáo chi tiết về các tiêu chí, phần này sẽ nêu các đặc trưng
cơ bản về các mặt hoạt động cụ thể của Trường tương ứng với nội dung của 6 tiêu
chuẩn. Ứng với mỗi tiêu chuẩn là những mặt mạnh, những điểm còn tồn tại của
Trường về các lĩnh vực như : Tổ chức và quản lý nhà trường - Cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên - Chương trình và các hoạt động giáo dục - Kết quả giáo dục - Tài

chính và cơ sở vật chất - Nhà trường, gia đình và xã hội sẽ được trình bày một cách
tổng quan. Trên cơ sở đó, Trường sẽ đưa ra kế hoạch cải tiến chất lượng để khắc phục
những tồn tại, theo mốc thời gian cụ thể và ưu tiên cho từng lĩnh vực nhất định.
Tiêu chuẩn 1 : Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Những điểm mạnh:
Tổ chức bộ máy của Trường tiểu học IaIy được cơ cấu đúng theo quy định Điều
lệ trường tiểu học, có đầy đủ Ban giám hiệu, các Hội đồng, các tổ chức Đảng - Đoàn
thể, các tổ chuyên môn và tổ văn phòng. Trường có qui mô lớp học, khối lớp học và
điểm trường theo qui định. Cán bộ quản lý, tổ chức Đảng, các đoàn thể các bộ phận của
trường có kế hoạch hoạt động cụ thể theo từng năm học, từng học kì và từng tháng.
Trường làm khá tốt công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên về chuyên môn nghiệp vụ và
trình độ chính trị.
2. Những tồn tại và kế hoạch hành động:
Nhà trường còn thiếu cán bộ quản lí, thiếu giáo viên đứng lớp, thiếu nhân viên
văn thư- kế toán, thiếu Tổng phụ trách đội chuyên trách.
Đề nghị cấp trên bổ sung các chức danh còn thiếu nhất là Phó hiệu trưởng.
Nhà trường cần phát huy hoạt động của Hội đồng giáo dục, tăng cường chỉ đạo
hoạt động của tổ chuyên môn, đổi mới nội dung - hình thức sinh hoạt tổ ; tích cực đề
25

×