Lý thuyết hoá vô cơ Nguyễn Duy Tuấn Anh
OXIT
I- Tính chất hoá học :
OXIT BAZƠ OXIT AXIT
1) Oxit bazơ + nước
→
dung dòch bazơ
VD: CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
2) Oxit bazơ + axit
→
muối + nước
VD: Na
2
O + 2HCl
→
2NaCl + H
2
O
3) Oxit bazơ + oxit axit
→
muối
VD: CaO + SO
2
→
CaSO
3
1) Oxit axit + nước
→
dung dòch axit
VD: SO
3
+ H
2
O
→
H
2
SO
4
2) Oxit axit + dd bazơ
→
muối + nước
VD: CO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
↓
+ H
2
O
3) Oxit axit + oxit bazơ
→
muối
VD: ( Xem phần oxit bazơ )
Lưu ý :
- Các oxit trung tính ( NO, CO, N
2
O… ) không tác dụng với nước, axit, bazơ.
- Một số oxit lưỡng tính ( Al
2
O
3
, ZnO, BeO, Cr
2
O
3
…) tác dụng được với cả axit và dd bazơ.
Ví dụ : Al
2
O
3
+ 2NaOH
→
2NaAlO
2
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2
O
- Các oxit lưỡng tính tạo ra gốc axit có dạng chung : RO
2
, có hoá trò I
- Một số oxit hỗn tạp khi tác dụng với axit hoặc dd bazơ thì tạo ra nhiều muối.
Ví dụ : Fe
3
O
4
là oxit hỗn tạp của Fe (II) và Fe (III)
Fe
3
O
4
+ 8HCl
→
FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
NO
2
là oxit hỗn tạp tương ứng với 2 axit HNO
2
và HNO
3
2NO
2
+ 2NaOH
→
NaNO
2
+ NaNO
3
+ H
2
O
Natri nitrit Natri nitrat
II- Phương pháp điều chế trực tiếp :
1) Một số kim loại cháy trong O
2
( trừ Ag, Au, Pt, N
2
)
2) Nhiệt phân bazơ không tan : ví dụ : 2Fe(OH)
3
→
0
t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
3) Nhiệt phân một số muối Cacbonat, nitrat, sunfat… của một số các kim loại (Xem phần nhiệt phân
muối )
Ví dụ : 2Cu(NO
3
)
2
→
0
t
2CuO + 4NO
2
↑
+ O
2
↑
CaCO
3
→
0
t
CaO + CO
2
↑
4) Phân huỷ các hợp chất không bền, phân huỷ ra oxit
Ví dụ : AgNO
3
+ NaOH
→
NaNO
3
+ AgOH
Ag
2
O
↓
H
2
O
BAZƠ
1
Lý thuyết hoá vô cơ Nguyễn Duy Tuấn Anh
2