Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.23 KB, 3 trang )
Hoà tan 2,4g oxit của một kim loại hoá trị II vào 21,9g dung dịch HCl 10% thì vừa đủ.
Oxi đó là oxit nào sau đây
Khử hoàn toàn 0,25 mol bằng . Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18g dung dịch
80%. Nồng độ sau khi hấp thụ hơi nước là bao nhiêu?40
Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch dư, kết thúc thí
nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và có khối lượng 12,2g. Khối
lượng muối nitrat sinh ra là:43g
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm và bằng ( ), kết thúc thí
nghiệm thu được 9 gam và 22,4 gam chất rắn, % số mol của có trong hỗn hợp
X là: 66,67%
Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm nung
nóng. Khí thoát ra được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản
ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202g. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit
ban đầu là: 206,8g
Nhúng một tấm sắt khối lượng 10g vào dung dịch , sau phản ứng một thời gian
thấy khối lượng tấm sắt tăng thêm so với ban đầu là 0,75g. Hàm lượng của Fe trong tấm
sắt ban đầu làB. 44,19%
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp
X trong dung dịch HNO
3
(dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56):2,52
Cho 2 thanh sắt có khối lượng bằng nhau. Lấy thành 1 cho tác dụng với khí , thanh
thứ 2 ngâm trong dung dịch HCl. Hỏi sau khi phản ứng xong khối lượng muối clorua thu
được có bằng nhau không? Vì lí do sau đây:
Không bằng nhau, vì số mol muối bằng nhau nhưng phân tử khối muối không bằng nhau
Tác dụng nào sau đây chứng tỏ các muối Fe(III) thể hiện tính oxi hoá:
(1) (2)
(3) (4)
(5) đặc (6)
Các phản ứng (1) (2) (4)