Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 17 Tin 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.63 KB, 5 trang )

Sở GD và ĐT TP Hồ Chí Minh
Trường CĐ KT Lý Tự Trọng
Trường THPT Lý Tự Trọng
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Họ và tên sinh viên thực tập: Ngô Thị Phương Thảo
Khoa: Toán – Tin học
Trường thực tập: THPT Lý Tự Trọng
Lớp chủ nhiệm: 11B
2
Lớp giảng dạy: 11B
3
GVHD chủ nhiệm: Hoàng Thị Lê
GVHD giảng dạy: Huỳnh Thị Kim Hằng
Chương VI – CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
Bài 17: CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm chương trình con.
- Sự khác biệt cơ bản giữa hàm và thủ tục.
- Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau về cấu trúc của chương trình và chương
trình con.
- Biết được mối quan hệ giữa tham số hình thức và tham số thực sự.
- Biến cục bộ: cách khai báo, phạm vi sử dụng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các thành phần trong đầu của thủ tục.
- Nhận biết được hai loại tham số hình thức trong đầu của hai thủ tục.
- Biết cách khai báo hai loại chương trình con cùng với tham số hình thức của
chúng.
- Cách viết lời gọi chương trình con trong thân chương trình chính.
3. Thái độ:
- Tiếp tục rèn luyện phẩm chất của người lập trình như: tinh thần hợp tác, sẵn sàng


làm việc theo nhóm, tuân thủ theo yêu cầu vì một việc chung.
- Có ý thức lưu trữ dữ liệu một cách khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp hỏi – đáp, phương pháp thuyết trình, giảng giải kết hợp với hình
ảnh trực quan.
- Sử dụng các câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề cho học sinh trả lời.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: giáo án, hình ảnh trực quan để hướng dẫn, phiếu học tập.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi chép.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p)
3. Bài mới.
a. Đặt vấn đề (1p)
- Các chương trình giải các bài toán phức tạp thường rất dài, có thể gồm rất nhiều
lệnh. Khi đọc các chương trình dài, rất khó nhận biết chương trình thực hiện các
công việc gì, và hiệu chỉnh chương trình cũng khó khăn. Vậy phải cấu tạo chương
trình như thế nào cho chương trình dễ đọc, dễ hiệu chỉnh nâng cấp. Trong bài này
ta sẽ nghiên cứu một vấn đề mới đó là chương trình con. Vậy chương trình con là
gì? Cách viết, cách sử dụng chúng như thế nào?
b. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Thời
gian
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu học sinh xác định ý tưởng giải
bài toán tính tổng lũy thừa:
Tluythua =
n m p q
a b c d
+ + +

HS: lần lượt tính tổng lũy thừa cho từng
biến a, b, c, d sau đó tính tổng.
GV: đưa chương trình đã chuẩn bị sẵn lên
bảng, yêu cầu học sinh nhận xét về tính
ngắn gọn, dễ đọc, dễ hiểu của chương trình.
HS: chương trình dài, phải viết lại nhiều lần
đoạn chương trình thực hiện một công việc
tương tự nhau.
GV: đưa ra chương trình được viết bằng
cách sử dụng hàm, yêu cầu học sinh so sánh
với chương trình ban đầu.
HS: quan sát và nhận xét.
GV: vậy khi nào nên viết chương trình con?
HS: Đối với bài toán lớn cần nhiều người
viết. Chương trình dài, cần chia làm nhiều
đoạn. Có nhiều đoạn lệnh lặp lại, chỉ nên
viết một chương trình con.
GV: nhận xét, kết luận.
GV: Vậy chương trình con là gì?
HS: nghiên cứu SGK và trả lời, ghi bài vào
phiếu học tập.
1. Khái niệm chương
trình con.
a. Khái niệm:
- Chương trình con là
một dãy lệnh mô tả
một số thao tác
15p
2p
4p

1p
2p
9p
GV: Yêu cầu các học sinh thảo luận và điền
lợi ích của chương trình con vào phiếu học
tập
HS: thảo luận + nghiên cứu sách giáo khoa
để điền vào phiếu học tập.
GV: đưa kết quả lên bảng. Cho HS so sánh
với kết quả của mình làm được.
nhất định và có thể
được thực hiện
(được gọi) từ nhiều
vị trí trong chương
trình.
b. Lợi ích của việc sử
dụng chương trình
con
- Tránh được việc
phải viết lặp đi lặp
lại cùng một dãy
lệnh;
- Hỗ trợ việc thực
hiện các chương
trình lớn;
- Hỗ trợ cho quá trình
trừu tượng hóa;
- Mở rộng khả năng
ngôn ngữ;
- Thuận tiện cho phát

triển, nâng cấp
chương trình.
8p
Hoạt động 2:
GV: Có mấy loại chương trình con?
Nêu tên ra?
HS: Hai loại: hàm và thủ tục.
GV: Các em đã từng làm quen với
hàm và thủ tục chưa? lấy ví dụ về
các hàm và thủ tục đã được học.
HS: Rồi. ví dụ Hàm sin(x), sqrt(x)
Thủ tục readln, delete, insert
GV: Cho biết ý nghĩa của hàm và
thủ tục
HS: nghiên cứu SGK trả lời
GV: yêu cầu học sinh nhắc lại cấu
trúc của chương trình chính.
HS: [<phần khai báo>]
<phần thân>
2. Phân loại và cấu trúc của
chương trình con.
a. Phân loại (2 loại)
- Hàm (function) là
chương trình con thực
hiện một số thao tác nào
đó và trả về giá trị qua
tên của nó.
- Thủ tục (procedure) là
chương trình con thực
hiện các thao tác nhất

định nhưng không trả về
giá trị nào qua tên của
nó.
b. Cấu trúc chương
trình con.
• Cấu trúc chung
<phần đầu>
[<phần khai
báo>]
10p
5p
GV: giới thiệu cấu trúc chương
trình con. Giảng phần khai báo và
phần thân.
HS: lắng nghe
GV: đưa ra cho HS biết tham số
hình thức là gì? Biến toàn cục và
biến cục bộ là gì, được khai báo ở
đâu, phạm vi hoạt động của nó?
Lấy ví dụ cho HS biết trong chương
trình con Luythua(x,k) thì x, k là
tham số hình thức và j là biến cục
bộ.
GV: giải thích cho học sinh thấy
được chương trình con chỉ có thể
thực hiện khi có lời gọi nó, đồng
thời chỉ ra tham số thực sự là gì.
GV: đưa ra ví dụ Tluythua ban
đầu, chỉ ra cho học sinh biết được
tham số (a,n), (b,m), (c,p), (d,q) là

các tham số thực sự tương ứng với
tham số hình thức (x,k)
HS: lắng nghe.
<phần thân>
• Tham số hình thức:
các biến được khai
báo cho dữ liệu
vào/ra của chương
trình con.
• Biến cục bộ: là các
biến được khai báo
để dùng riêng trong
chương trình con.
• Biến toàn cục: biến
được khai báo trong
chương trình chính.
c. Thực hiện chương
trình con.
- Để thực hiện (gọi)
một chương trình
con, ta cần phải gọi
nó tương tự lệnh gọi
hàm hay thủ tục
chuẩn, bao gồm tên
chương trình con
với tham số (nếu
có) là các hằng và
biến chứa dữ liệu
vào và ra tương ứng
với các tham số

hình thức đặt trong
cặp ngoặc ( và ).
Các hằng và biến
này được gọi là các
tham số thực sự.
10p

11p
4. Củng cố (dành cho tiết 2)(5p)
Câu 1: Khai báo chương trình con nào trong các khai báo là đúng:
A. Procedure Vidu(n: Integer): Integer;
B. Function Vidu(n: Integer);
C. Function Vidu(n: Integer): Integer
D. Function Vidu(n: Integer): Integer;
Câu 2: Nói về cấu trúc của chương trình con, khẳng định nào sau đây đúng:
A. Phần đầu và phần thân nhất thiết phải có, phần khai báo có thể có hoặc không.
B. Phần khai báo có thể có hoặc không, tùy thuộc vào từng chương trình cụ thể.
C. Phần đầu có thể có hoặc không cũng được.
D. Phần đầu nhất thiết phải có để khai báo tên chượng trình con.
ĐÁP ÁN: 1. D; 2: A
5. Dặn dò
Học bài cũ, đọc trước nội dung bài 18: ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình
con, SGK Tin học 11, trang 96.
Phiếu học tập (tiết 1)
Bài 17: Chương trình con và phân loại
1. Khái niệm chương trình con
a. Khái niệm:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

b. Lợi ích của việc sử dụng chương trình con:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………
Phê duyệt của giáo viên hướng dẫn TP. HCM, ngày 27 tháng 2 năm 2010
Sinh viên ký tên

Ngô Thị Phương Thảo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×