Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý học tập của học sinh trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.37 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN MƠN PHÂN TÍCH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Tên đề tài:
QUẢN LÍ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG CẤP
Giáo viên hướng dẫn:Lê Thu Trang
Sinh viên thực hiện : Trần Thanh Tùng
Lớp

: K5D

Thái nguyên tháng 4 năm 2009


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………….. 2
I.
1.
2.
3.
4.

KHẢO SÁT HỆ THỐNG……………………………………...3
Mô tả hệ thống………………………………………………….
Chức năng của hệ thống………………………………………..
Phê phán ……………………………………………………….
Giải pháp hệ thống mới ………………………………………
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ CHỨC NĂNG


CHƯƠNG I : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP TẠI TRƯỜNG
TRUNG CẤP VIỆT HUNG
Hiện nay việc quản lý học tập trong trường vẫn sử dụng phương pháp thủ công ,
đặc biệt là công tác quản lý điểm :điểm do giáo viên bộ mơn cung cấp,việc tính tốn
điểm của học sinh phải dựa vào các bảng điểm của từng giáo viên tính toán trên sổ
sách rồi gửi tới giáo viên chủ nhiệm duyệt,sau đó gửi lên ban giám hiệu.
• Ưu điểm:
Có thể tính tốn điểm của học sinh và đối chiếu lại nhiều lần nên khả năng sai sót là
rất thấp. Hơn nữa có thể trực tiếp vào điểm cho học sinh mà ko cần thơng qua tính
tốn trên máy tính mà vẫn tính tốn được điểmcủa từng học sinh
• Nhược điểm:
Vì trường trung cấp Việt Hung là một trường trung cấp nghề có rất nhiều học sinh
theo học.vì vậy muốn tính điểm của từng học sinh bằng phương pháp thủ công là rất
khó khăn và tốn rất nhiều thời gian. Thậm chí việc quản lý ấy cịn bao gồm cả lưu
hồ sơ khi tuyển sinh và quá trình học tập của học sinh. Như vậy nếu quản lý bằng sổ
sách vừa tốn kém về chi phí mua sổ sách và cả nhân lực.
 Những quy định về chế độ cho điểm,tính điểm và xếp loại học lực cho học sinh
trường trung cấp nghề Việt Hung
o Thời gian đào tạo:
Là thời gian tính từ khai giảng khóa học cho đến khi kết thúc khóa học. Có 3 dạng
thời gian đào tạo
• 3 năm đối với hệ tuyển trung học cơ sơ
• Hai năm đối với hệ tuyển trung học phổ thông hoặc tương đương
• Một năm rưỡi đối với các đối tượng thuộc hệ tuyển sau đây:
Đã
tốt nghiệp khóa đào tạo nghề dài hạn hoặc sơ cấp từ thời gian một năm trở lên của


cùng ngành đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đươn Đã

tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên
 Các bài thi và kiểm tra
• Việc tổ chức thi được thực hiện đối với các mơn có thời lượng từ 90 tiết trở lên .
Các mơn có thời lượng từ 90 tiết trở lên được tổ chức thi hay kiểm tra theo quyết
định của thầy hiệu trưởng.
• Sau một số chương,giáo viên bộ mơn tiến hành kiểm tra sinh viên để kiểm tra quá
trình tiếp thu của sinh viên. Tùy theo từng mơn mà có số bài kiểm tra khác nhau
• Tùy theo yêu cầu của từng mơn mà có các bài thực hành,bài tập lớn theo chương
trình đào tạo
 Điều kiện miễn thi và miễn kiểm tra mơn học:
• Học viên có chứng chỉ,có giấy chứng nhận đào tạo trung cấp chuyên nghiệp trở lên
do các sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân cấp của mơn học nào thì được
hiệu trưởng xem xét cho miễn kiểm tra và miến thi môn học đó.
• Học viên đã tốt nghiệp trung cấp chun nghiệp trở lên,hay một ngành học khác
được xem xét miễn thì miễn kiểm tra hết mơn đối với những mơn mà học sinh đã
hồn thành ở chương trình tương đương hoặc cao hơn mà chương trình nhà trường
đang thực hiện
 Phân chia giai đoạn và đánh giá kết quả học tập của học sinh trong trường:
• Phân chia giai đoạn theo kì học
• Điểm tổng kết được tính như sau:
• Đối với những mơn chỉ có lý thuyết thì ĐTBmh chính là điểm kiểm tra hết mơn
hoặc điểm thi.
• Đối với những mơn có thực hành thì
ĐTBmh=

• Kết quả học tập được tính theo kết quả trung bình học tập(ĐTBCHT) và điểm này
được tính như sau :
ĐTBCHT =
Trong đó: ĐTBCHT : là điểm trung bình học tập của từng kì học
m : là số môn thi,kiểm tra

ai là hệ số của môn thi, kiểm tra thứ i và là kết quả sau


khi quy tròn của phép chia tổng số tiết cho 15 đối với
môn lý thuyết và là tổng số tiết chia cho 15,30,45 tùy theo
từng môn đối với môn thực hành.
Ai : là ĐTBmh của môn thi.

 Việc xếp loại học lực của học sinh được quy định như sau:
o Kết thúc một kì học nhà trường căn cứ vào kết quả học tập để xếp loại như sau:
Xuất sắc
Giỏi
Khá

Trung bình khá
Trung bình
Yếu
Kém

ĐTBCHT từ 9,0 đến 10 điểm
Khơng có mơn nào có ĐTBmh nhỏ hơn 7,0
Khơng phải thi lại hay kiểm tra lại mơn nào
ĐTBCHT lớn hơn 8,0
Khơng có mơn nào ĐTBmh nhỏ hơn 6,0
Không phải thi lại kiểm tra lại mơn nào
ĐTBCHT từ 7,0 trở lên
Khơng có mơn nào có ĐTBmh nhỏ hơn 5,0
Thi lại,kiểm tra lại khơng q 2 môn. Sau khi kiểm tra lại và
thi lại phải đạt u cầu
ĐTBCHT từ 6,0 trở lên

Khơng có mơn nào có ĐTBmh dưới 5,0
ĐTBCHT từ 5,0 trở lên
Khơng có mơn nào ĐTBmh dưới 4,0
ĐTBCHT từ 3,5 trở lên
Khơng có mơn nào có ĐTBmh dưới 3,0
ĐTBCHT dưới 3,5

o Đối với học sinh thuộc diện thi lại,kiểm tra lại thì khơng xếp quá loại khá
 Xét lên lớp và bảo lưu kết quả học tập
• Thầy hiệu trưởng chịu trách nhiệm về việc xét lên lớp,cho học lại lớp hay bảo lưu
kết quả của sinh viên.


• Đối với học sinh học lại mà năm liền kề khơng có mơn học lại của học sinh đó thì
hiệu trưởng xếp cho học sinh học lại ngành học gần với ngành đó
• Trong trường hợp trường khơng có ngành gần với ngành học sinh học lại thì hiệu
trưởng phải xem xét sao cho đảm bảo quyền lợi của học sinh học lại.
 Thi ,công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng,chứng chỉ đào tạo
• Điều kiện thi tốt nghiệp:
Rèn luyện phải từ trung bình trở lên,khơng bị các mức phạt từ cảnh cáo trở lên
Thực tập cơ sở đạt yêu cầu trở lên,đã thi và kiểm tra theo đúng u cầu của
chương trình đào tạo
Phải có đủ hồ sơ theo quy đinh.
Học sinh có đủ điều kiện tham dự thi tốt nghiệp nhưng không thể thi tốt nghiệp mà
có lý do chính đáng thì được xem xét thi lại ở các kì thi tiếp theo và được tính kết
quả là lần thi đầu
 Xếp hạng tốt nghiệp
• Xếp hạng tốt nghiệp phải kết hợp giữa kết quả thi và đồ án tốt nghiệp và kết quả
học tập toàn khóa của học sinh. Hạng tốt nghiệp được xếp thành giỏi,khá,trung
bình khá và trung bình theo các tiêu chuẩn sau:

– Kết quả thi tốt nghiệp được tính bằng trung bình cộng của các điểm thi tốt
nghiệp và điểm đồ án tốt nghiệp. Trong đó điểm đồ án và điểm thi thực hành
có hệ số 2.
– Kết quả học tập tồn khóa được đánh giá bằng điểm trung bình trung tồn
khóa(ĐTBTK) được tính bằng điểm trung bình cộng của điểm ĐTBCHT của các
kì theo cơng thức sau:
ĐTBCTK =
Trong đó: Xi là ĐTBCHT của kì thứ i
n là số học kỳ của khóa đào tạo
– Hạng tốt nghiệp được căn cứ vào điểm xếp hạng tốt nghiệp ĐXHTN và điểm
này được xác định theo công thức :
ĐXHTN =
Các hạng tốt nghiệp được xếp như sau:
Từ 9,0 đến 10 xếp loại xuất sắc
Từ 8,0 đến 8,9 xếp loại giỏi
Từ 7,0 đến 7,9 xếp loại khá
Từ 6,0 đến 6,9 xếp loại trung bình khá
Từ 5,0 đến 5,9 xếp loại trung bình
– Học sinh thi lại tốt nghiệp không được xếp loại tốt nghiệp giỏi hoặc xuất sắc
 Cấp bằng tốt nghiệp


• Học sinh có đủ các điều kiện để cấp bằng và các hồ sơ theo quy định thì được cấp
bằng
• Trong thời gian chờ cấp bằng nếu có bất kì đơn khiếu nại nào hoặc nghi ngờ có
man trá thì tạm hỗn cấp bằng để xác minh cho chính xác
 Quản lý việc cấp văn bằng và chứng chỉ :
• Việc quản lý việc cấp văn bằng và chứng chỉ cho học sinh được thực hiện theo
quy định hiện hành của bộ giáo dục và đào tạo.
• Hằng năm trường phải tổ chức các kế hoạch để cấp chứng chỉ và bằng cho học

sinh tốt nghiệp.
 Những quy định về trách nhiệm của cán bộ và giáo viên trong q trình quản lý
• Giáo viên bộ mơn có trách nhiệm ra các bài kiểm tra và tính tốn ĐTB của mơn
mình giảng dạy
• Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm : lập danh sách học sinh lớp mình chủ
nhiêm, tính điểm trung bình của từng kì học cho học sinh, theo dõi số ngày nghỉ
của học sinh ,theo dõi và lập danh sách học sinh phải thi lại hay kiểm tra lại.
• Trách nhiệm của ban giám hiệu nhà trường là theo dõi việc cho điểm và vào
điểm của giáo viên,kiểm tra việc vào học bạ cũng như xét duyệt khen thưởng
và thi lại.
1. ĐÁNH GIÁ :
Qua quá trình khảo sát hệ thống quản lý học tập của học sinh trường trung cấp nghề
Việt Hung em cảm thấy hệ thống này hiện cịn thủ cơng và rất cồng kềnh. Việc làm
thủ cơng các thao tác tính tốn hay theo dõi điểm của học sinh tuy có những điểm
mạnh riêng nhưng lại có rất nhiều nhược điểm như : tốn kém chi phí cho việc quản
lý về mặt nhân cơng cũng như về tiền bạc, đôi khi việc truy xuất các thơng tin của
học sinh nào đó chậm về thời gian và khó chính xác hồn tồn. Vì vậy cần có một
chương trình quản lý mới áp dụng cho việc quản lý học tập trong trường trong thời
gian tới.
2. DỰ ÁN
Hệ thống quản lý học tập thủ công tại trường sẽ được thay thế bằng một chương
trình quản lý trên máy tính. Thơng tin của học sinh về tất cả các mặt trong lĩnh vực
sẽ được nhập và lưu trữ trên máy tính, dễ dàng cho việc truy xuất các thông tin cũng
như in ấn các bảng điểm cá nhân,theo dõi các kết quả học tập và tốt nghiệp của từng
học sinh một cách nhanh chóng. Từ đó tiết kiệm một khoản chi phí lớn trong
trường.
 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
1. MỤC TIÊU
– Cập nhật thông tin +, Cập nhật điểm kiểm tra
+, Cập nhật điểm thi

+, Cập nhật lớp


+, Cập nhật môn học
– Tổng kết điểm
– Thống kê và báo cáo +, Thống kê khen thưởng
+, Thống kê thi tốt nghiệp
+, Thống kê thi lại
+, Thống kê học lại

2. Ơ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG

QUẢN LÝ
HỌC TẬP

CẬP NHẬT

T KÊ VÀ
B CÁO

TỔNG KẾT
ĐIỂM

CẬP NHẬT
ĐIỂM
KTRA

THỐNG KÊ
KHEN
THƯỞNG


CẬP NHẬT
ĐIỂM THI

THỐNG KÊ
THI TỐT
NGHIỆP

CẬP NHẬT
MÔN HỌC

THỐNG KÊ
THI LẠI

Giáo viên

Kết quả

Báo cáo

3. CẬPĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
SƠ NHẬT
LỚP HỌC
 Mức khung cảnh:
Điểm học tập

Quản lý học tập
của học sinh

THỐNG KÊ

Phòng
HỌC LẠI giáo vụ

Yêu cầu


 Mức đỉnh :
Giáo viên

(1)
(3)

(6)

Cập
nhật

(2)

(4)

(7)

(5)

điểm thi

Học sinh

lớp học


(10)

(15)
Phịng khảo
thí

Tổng
kết
điểm(14)

mơn học
(19)

(11)

(8)

Phịng đào
tạo

(12)
t.kê và
b.cáo

(13)

Điểm t.kết c.năm

(20)


(18)

(21p)

(16)

Điểm t.kết h.kì
(17)

Giải thích:
(1) Giáo viên đưa ra thông tin về điểm kiểm tra của học sinh
(2) Lưu hồ sơ học sinh vào kho học sinh
(3) Phòng đào tạo cập nhật thông tin về lớp học và môn học

Ban giám
hiệu


(4) Lưu thông tin vào kho lớp học
(5) Lưu thông tin vào kho mơn học
(6) Phịng khảo thí cập nhật thông tin về điểm thi
(7) Lưu điểm thi vào kho
(8) Phịng khảo thì u cầu tổng kết điểm,nếu có sai sót thì sửa thơng tin
(9) (10)(11)(12): Lấy thơng tin từ các kho điểm thi,lớp học,môn học để tổng kết điểm
cho học sinh
(13)Lưu điểm tổng kết từng học kỳ vào kho
(14)Lưu điểm tổng kết cả năm học vào kho
(15) trả kết quả lại cho phịng khảo thí
(16)Ban giám hiệu u cầu thống kê và báo cáo

(17)(18)(19)(20) Lấy thông tin từ các kho điểm tổng kết từng học kì,điểm tổng kết cả
năm,lớp học,môn học
(21)báo cáo lại cho bán giám hiệu

 Mức dưới đỉnh:
Như trên biểu đồ dữ liệu mức đỉnh đã thể hiện, ta thấy các chức năng chính của chương trình bao
gồm:
Cập nhật dữ liệu


Tổng kết điểm
Báo cáo thống kê, tổng kết
Tiến hành phân rã lần lượt các chức năng này, ta sẽ nhận được biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Ta
phân rã chức năng (I ) thành các chức năng sau:
Cập nhật dữ liệu
1. Cập nhật thông tin về học sinh bao gồm: Mã học sinh, Mã lớp, Họ đệm, tên học sinh, ngày sinh, Nơi
sinh, đối tượng ưu tiên. Kết quả được ghi vào kho học sinh
2. Cập nhật thông tin về lớp học bao gồm: Mã lớp, tên lớp, mã giáo viên chủ nhiệm. Kết quả ghi vào tệp
lớp học
3. Cập nhật thông tin về các môn học đào tạo, bao gồm: Mã môn học, tên môn học. Kết quả được ghi
vào tệp môn học
4. Cập nhật thông tin về điểm học tập, bao gồm: Mã học sinh, mã học kỳ, mã môn học, điểm hệ số 1 lần
1, điểm hệ số 1 lần 2, điểm hệ số 1 lần 3, điểm hệ số 2 lần 1, điểm hệ số 2 lần 2. điểm thi lần 1 diểm
thi lại lần 2 điểm thi Thông tin được cập nhật vào tệp điểm thi

Ta có các sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh phân cấp theo từng chức năng
1- Cập nhật thơng tin về học sinh
Phịng đào tạo

Hồ sơ học sinh

Cập nhật
thông tin
học sinh

Học sinh
TT học sinh

2- Cập nhật thông tin lớp học

Phịng đào tạo
Thơng tin Lop
Lớp học

Cập nhật
Thơng Tin
Lớp


3- Cập nhật thơng tin về các mơn học
Phịng đào tạo
phân phối chương trình

TT Mơn học
TT
TT

Cập nhật tt
các mơn học

TT


TT GV giảng dậy

Các học kỳ đào tạo

Môn học

5 - Cập nhật thơng tin về điểm học tập
Phịng đào tạo & giáo viên

Lớp học

Điểm
TT


Điểm thi

Môn học

Điểm
Cập nhật

TT

Điểm RL

Tổng kết điểm: Chức năng này bao gồm :

1. Tính điểm tổng kết học kì

2. Tính điểm tổng kết cuối năm

1- tính điểm tổng kết học kì
Phịng khảo thí
mơn học

u cầu tính điểm

điểm thực hành
Điểm RL

Lớp học


Điểm kiểm tra
Tổng kết điểm

Điểm tổng kết học kì

2. Tính điểm tổng kết cuối năm

Phịng khảo thí

mơn học

u cầu tính điểm

điểm thực hành
Điểm RL


Lớp học
Điểm kiểm tra
Tổng kết điểm

Điểm tổng kết học kì
Điểm tổng kết cuối năm

Báo cáo thống kê tổng kết gồm:
Thống kê thi lại
Thống kê học lại
Thống kê khen thưởng
Thống kê thi tốt nghiệp
1- Thống kê thi lại


Hạnh kiểm

Lớp học

môn học

Thống kê thi lại

Học sinh

điểm tk cuối năm

Ban giám hiệu

2- Thống kê học lại

Ngày nghỉ

hạnh kiểm

Lớp học

môn học

Thống kê học
lại


Học sinh

điểm tk cuối năm

Ban giám hiệu

3- Thống kê khen thưởng
Hạnh kiểm

Lớp học

môn học

Thống kê khen
thưởng

Học sinh


điểm tk cuối năm

Ban giám hiệu

4- Thống kê thi thi tốt nghiệp
Hạnh kiểm

Lớp học

ngày nghỉ

môn học


Thống kê thi lại

Học sinh

điểm tk cuối năm

Ban giám hiệu

Sơ đồ liên kết của các thực thể chưa bị phá vỡ bởi liên kết nhiều nhiều

Khoa
Khoa

Lớp học
Lớp học


học Môn học
sinh

môn học
Học sinh

Kết quả

Dưới đây là mơ hình liên kết giữa các thực thể đã bị phá vỡ mối quan hệ nhiều nhiều

Khoa

Lớp học

Chi tiết môn học

Học sinh

Môn học

Kêt quả



×