Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án học kì I môn khoa học 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.89 KB, 78 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
TUẦN 1
Tiết 1 BÀI 1
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của
mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan
tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí …
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
(nếu có điều kiện).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh .
- Nhận xét.
C. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài:
- Con người cần gì để sống ?
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ?
Hoạt động cá nhân
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em
cần có cho cuộc sống của mình.


* Cách tiến hành:
Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hàng
ngày để duy trì cuộc sống của mình.
- GV ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng:
+ Hít thở không khí.+ Ăn , uống.
Bước 2: GV tóm tắt ý trên bảng , rút ra nhận xét
chung.
Kết luận : Để sống và phát triển con người cần :
- Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức
ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia
đình, các phương tiện đi lại, …
b.Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống
mà chỉ có con người cần : Làm việc với phiếu
học tập và SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà
- Cả lớp thực hiện.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Page 1
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
con người cũng như những sinh vật khác cần để
duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ
có con người mới cần.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
- GV phát phiếu học tập ( mẫu như SGV/22 , 23)
Bước 2: Chữa bài tập
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập
- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào

bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn
thành phiếu chính xác nhất.
- Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4
SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
- Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con người
cần gì để duy trì sự sống ?
- Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì
để sống ?
* GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động
vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí,
ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều
kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện
nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học,
phương tiện giao thông, …
c. Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình
đến hành tinh khác” : Hoạt động nhóm.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về
những điều kiện cần để duy trì sự sống của con
người.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn cách chơi.
Bước 1: Đầu tiên mỗi nhóm chọn ra 10 thứ mà
các em cần mang theo khi đến các hành tinh
khác .
Bước 2 : Chọn 6 thứ cần thiết hơn để mang theo.
Bước 3 : thảo luận nhóm .
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm
mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại
lựa chọn như vậy ?

D. Củng cố :
- Gọi HS đọc lại “ Mục cần biết” SGK/4
E. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm
HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài “ Trao đổi chất
ở người”.
- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
để tiến hành thảo luận.
- 1 HS đọc yêu cầu của phiếu.
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
phiếu học tập
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
nhau.
- HS nêu.
-HS Lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi và chọn 10 phiếu.
- Còn lại phiếu loại nộp lại cho cô.
- Đại diện các nhóm giải thích.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Page 2
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
Tiết 2 BÀI 2
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nêu được những chấy lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ
thể người.

- Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích
được ý nghóa theo sơ đồ này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
- 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn Nước Không khí
Phân Nước tiểu Khí các-bô-níc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Giống như thực vật, động vật, con người cần
những gì để duy trì sự sống ?
- Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta
phải làm gì ?
C.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Con người cần điều kiện vật chất, tinh thần để
duy trì sự sống. Vậy trong quá trình sống con
người lấy gì từ môi trường, thải ra môi trường
những gì và quá trình đó diễn ra như thế nào ?
Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều
đó.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở
người.
* Mục tiêu:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào
và thải ra trong quá trình sống.

- Nêu được thế nào là quá trính trao đổi chất.
* Cách tiến hành :
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và
thảo luận theo cặp.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/6
+ Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối
với sự sống của con người được thể hiện trong
hình ( ánh sáng, nước, thức ăn)
+ Những yếu tố cần cho sự sống của con người mà
- Cả lớp thực hiện.
- HS 1 trả lời.
- Bạn nhận xét.
- HS 2 trả lời.
- Bạn nhận xét.
- HS nghe.
- Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Page 3
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
không thể hiện được qua hình vẽ như không khí .
+ Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và
thải ra môi trường những gì trong quá trình sống
của mình ?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
Bước 2:
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
Hỏi:+ Quá trình trao đổi chất là gì ?
+ Nêu vai trò trao đổi chất đối với con người,
động vật, thực vật.

* Kết luận:
- Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường
xung quanh thức ăn, nước uống, khí ô-xy và thải
ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.
- Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không
khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất
riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt
động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi
trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá
trình trao đổi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất
mà con người mới sống được.
b Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi
chất của cơ thể người với môi trường.
* Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo
những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ
thể người với môi trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn.
- Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của
mình.
- Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm
HS.
- Tuyên dương những HS trình bày tốt.
D.Củng cố
- Gọi HS đọc lại mục “ Bạn cần biết”.
- Liên hệ thực tế về môi trường sống xung quanh,
ý thức giữ gìn
E.Dặn dò:

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm
HS hăng hái xây dựng bài.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bò bài : trao đổi chất
ở người ( tiếp theo)
- HS lắng nghe.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới
lớp theo dõi và đọc thầm.
- HS suy nghó và trả lời. -HS lắng nghe và
ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải
thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể
hiện.
- HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ
đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày
lưu loát nhất.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Page 4
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
Tuần 2
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá
trình trao đổi chất ở người.
- Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất.
- Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp. tuần
hoàn. Bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
2) Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ
những gì ?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
D.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Con người, động vật, thực vật sống được là do
có quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy
những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và
chúng có vai trò như thế nào ? Bài học hôm nay
sẽ giúp các em trả lời hai câu hỏi này.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Xác đònh những cơ quan trực
tiếp tham gia quá trình trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình
trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình
đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong
quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS hoạt động nhóm đôi.
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang

8 / SGK thảo luận nhóm đôi :
+ Chỉ vào từng hình nói tên và chức năng của
từng cơ quan ?
+ Trong số những cơ quan đó cơ quan nào trực
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 2
- Quan sát hình minh hoạ .
Page 5
Tiết 3 BÀI 3
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cọ thể
với môi trường bên ngoài ?
- Gọi các nhóm lên bảng trình bày
- Nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
GV tóm tắt ghi lên bảng
Bảng 1: Những cơ quan trực tiếp thực hiện quá
trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên
ngoài.( SGV/29)
- GV giảng : vai trò của cơ quan tuần hoàn trong
việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở
bên trong cơ thể ( SGV bảng 2 trang 30)
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các
cơ quan trong việc thực hiện quá trình trao đổi
chất ở người.
* Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn,
bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên

trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
* Cách tiến hành :Trò chơi ghép chữ vào chỗ
trong sơ đồ ( hoạt động nhóm)
Bước 1: GV phát mỗi tổ 1 bộ đồ chơi như hình 5
SGK/9 ; các tấm phiếu có ghi từ còn thiếu ( chất
dinh dưỡng, ô xi, khí các bô níc, ô xi và các chất
dinh dưỡng , khí các bô níc và các chất thải)
- Cách chơi : các nhóm thi đua lựa các phiếu để
điền vào chỗ ở sơ đồ cho phù hợp, tổ nào gắn
nhanh, đúng đẹp là thắng.
Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của mình.
- Hoạt động cá nhân với các câu hỏi :
+ Hằng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ
môi trường và thải ra môi trường những gì ?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất
được thực hiện .
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu một trong các cơ quan
tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt
động ?
* Kết luận : (SGV/34)
D.Củng cố
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/9.
- Liên hệ thực tế.
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- Về nhà học phần Bạn cần biết , chuẩn bò bài 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm lên nhận bộ đồ chơi.

- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
của mình.
- Đại diện nhóm trình bày về mối quan
hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong
quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Page 6
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
Tiết 4 Bài 4
CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc
nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức
ăn đó.
- Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
- Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình

trao đổi chất ?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu một trong các cơ quan
tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt
động ?
- Nhận xét cho điểm HS.
C. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Trong các loại thức ăn và đồ uống có chứa rất
nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách
phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay
chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn ( Hoạt
động nhóm đôi)
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng
ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật
hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh
dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời
3 câu hỏi SGK/ 10
+ Nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà
bản thân các em thường dùng hằng ngày.
+ HS quan sát SGK/10 và hoàn thành bảng tên
- Cả lớp thực hiện.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Nhóm đôi làm việc thảo luận SGK/10.

- Nhóm đôi nói tên thức ăn, đồ uống.
- trao đổi nhóm đôi và làm bảng học tập.
Page 7
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
thức ăn, đồ uống ( SGV/36)
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang
10 / SGK.
- Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào
khác ?
- Theo cách này thức ăn được chia thành mấy
nhóm ? Đó là những nhóm nào ?
- Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu
để phân loại như vậy ?
* GV kết luận : Như SGV/36.
b.Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều
chất bột đường và vai trò của chúng.
* Mục tiêu : Nói tên và vai trò của những thức ăn
có chứa nhiều chất bột đường.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi với SGK/11.
-Yêu cầu : Nói với nhau tên các chất thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.
- Nêu vai trò chất bột đường?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có
trong hình ở trang 11 / SGK.
2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào
có chứa chất bột đường.
3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có

vai trò gì ?
* GV kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiết độ
của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô,
bột mì, … ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và
ở đường ăn.
c. Hoạt động 3 : Xác đònh nguồn gốc của các thức
ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu : Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân
- Phát phiếu học tập với các câu hỏi sau :
+ Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường ?
( Phiếu HT như SGV/38 )
+ Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
nguồn gốc từ đâu
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
- Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp
theo dõi.
- Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào
chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
- HS nêu.
- Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và
lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong
thức ăn đó.
- HS lắng nghe.
- Nhóm đôi làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm nêu.

- Nhóm khác bổ sung.
- HS nêu, bạn bổ sung và nhận xét.
- Nhận phiếu học tập.
- Hoàn thành phiếu học tập.
- 3 HS trình bày.
Page 8
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
- Gọi HS khác nhận xét , bổ sung.
D.Củng cố
- Đọc lại mục bạn cần biết SGK/10, 11.
- GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách đưa ra
các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào
đúng, ý kiến nào sai, vì sao ?
a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thòt, cá, … trứng
là đủ chất.
b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột
đường.
c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có
nguồn gốc từ động vật và thưcï vật.
E. Dặn dò:
- Về nhà đọc nội dung Bạn cần biết SGK/11
- Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại
thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
-Tổng kết tiết học, tuyên dương những HS hăng
hái tham gia xây dựng bài, phê bình các em còn
chưa chú ý trong giờ học.
- Chuẩn bò bài 5.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS tự do phát biểu ý kiến.

+ Phát biểu đúng: c.
+ Phát biểu sai: a, b.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 3
Tiết 5
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Xác đònh được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.
1) Người ta thường có mấy cách để phân loại
thức ăn ? Đó là những cách nào ?
2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
vai trò gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
C.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Vai trò của chất đạm và chất
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS trả lời.
Page 9
Bài 5

VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
béo.
- Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày
các em ăn.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và
chất béo: (SGK/12)
* Mục tiêu: như SGV/39
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cặp đôi.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm,
những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung
nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên
bảng.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
đạm mà các em ăn hằng ngày ?
- Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà
em thường ăn hằng ngày.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất
béo ?
- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS.
- Kết luận : Chất đạm và chất béo (SGV/40)
b.Hoạt động 2: Xác đònh nguồn gốc của các thức
ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
* Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều

chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và
thực vật.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 6.
- Phát phiếu học tập cho nhóm và hoàn thành
bảng thức ăn chứa chất đạm, bảng thức ăn chứa
chất béo.
- GV chốt đáp án của bài tập 1 và 2 ở phiếu học
tập
BT1 : Nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ,
đậu đũa.
Nguồn gốc động vật: thòt bò, tương, thòt lợn, pho-
mát, thòt gà, cá, tôm.
BT2 : Nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.
Nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.
Kết luận chung: Thức ăn có chứa nhiều chất đạm
và chất béo đếu có nguồn gốc từ động vật và thực
vật.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận
- HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thòt lợn,
trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thòt
gà, rau, thòt bò, …
- Làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS nối tiếp nhau trả lời
- Bạn nhận xét.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Các nhóm suy nghó và ghi kết quả vào
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Bạn khác bổ sung .
- HS chữa bài.

-HS lắng nghe.
Page 10
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
4.Củng cố:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK /12,13.
- Giáo dục HS nên chọn thức ăn đủ chất dinh
dưỡng để có sức khoẻ.
E. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Chuẩn bò bài 6.
- Nhận xét tiết học
-2 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần
biết.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 6 BÀI 6
VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN , CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Xác đònh được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng
và chất xơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
- 4 tờ giấy khổ A0.
- Phiếu học tập theo nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng hỏi.
+ Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa
nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
+ Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức
ăn có chứa nhiều chất béo ?
+ Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn
gốc từ đâu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò đồ
dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.
- GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn
bò cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Các tổ trưởng báo cáo.

- Quan sát các loại rau, quả
-1 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác
Page 11
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế
nào ?
- GV giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức ăn
chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Mục tiêu :- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Hoạt động cặp đôi
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau
biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ.
- Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn
nào chế biến từ thức ăn đó ?
-Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động.
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-
min, chất khoáng, chất xơ ?
- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
- GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất

bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, … cũng
chứa nhiều chất xơ.
b.Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ.
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ và nước.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Vai trò của vi - ta - min :Thảo luận
nhóm 6 .
-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò
của các loại vi-ta-min đó.
+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối
với cơ thể ?
- GV kết luận chung : Vi- ta- min không tham gia
trực tiếp ( SGV/ 44)
Bước 2 : Vai trò của chất khoáng : Thảo luận
nhóm bàn
- Câu hỏi thảo luận.
của mình khi ăn loại thức ăn đó.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động cặp đôi.
-2 HS thảo luận và trả lời.
-2 cặp HS thực hiện.
- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1
đến 2 loại thức ăn.
- Nhóm 6 làm việc với yêu cầu câu hỏi.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

- Nhóm bàn thảo luận.
Page 12
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu
vai trò của các loại chất khoáng đó ?
-Kết luận : Một số chất khoáng bươú cổ(SGV/45)
Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước : Làm việc
nhóm đôi
- Thảo luận với các câu hỏi sau :
Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn
chứa chất xơ.
+ Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít
nước? tại sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận : Như SGV/45.
D.Củng cố
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi- ta-
min?
- Giáo dục về chế độ ăn uống của HS điều độ
áE. Dặn dò:
- về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS xem trước bài 7.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc.
- 2 HS nêu.

- Lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 4
Tiết 7 BÀI 7
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Giấy khổ to.
- HS chuẩn bò bút vẽ, bút màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại
thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ?
- Nêu vai trò của chất khoáng và một số loại
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS trả lời.
Page 13
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
thức ăn có chứa nhiều chất khoáng ?
- Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức

ăn nào có chứa nhiều chất xơ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ?
* Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm 6.
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và
một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động
sống ?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế
nào ?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm
mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng
và kết luận ý kiến đúng.
-Gọi HS đọc to mục Bạn cần biết trang
17 / SGK.
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu

tháp dinh dưỡng.
* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn
vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Cách tiến hành:
Bước 1 ; Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối
trung bình cho người lớn trong 1 tháng.
Bước 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận : Hãy nói tên nhóm thức ăn cần:
Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn
chế ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
Yêu cầu :HS1 chỉ đònh câu hỏi, HS2 trả lời. Nếu
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại.
- Hoạt động theo nhóm.
- Nhóm 6 thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- 2 HS lần lượt đọc , cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp quan sát SGK/17. Nghiên cứu
tháp dinh dưỡng.
- Nhóm đôi đặt câu hỏi và trả lời cùng nói
cho nhau nghe.
Page 14
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
trả lời đúng được nêu câu hỏi và chỉ đònh bạn
khác trả lời.

- GV nhận xét .
- Kết luận :Như SGV/48
c. Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”
* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng
bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
Đem tranh ảnh các loại thức, đồ chơi bằng nhựa
các loại qủa, cá dọn đồ hàng ra bán.
Bước 2: HS chơi bán hàng.
Bước 3: Giới thiệu thức ăn đã mua.
- Nhận xét, tuyên dương .
D. Củng cố
- Gọi HS đọc phần mục bạn cần biết.
E. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn
uống đủ chất dinh dưỡng.
- Về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ
cá. Chuẩn bò bài 8.
- Nhận xét tiết học.
- Từng cặp HS đố nhau, có thể mời bạn
khác sau khi trả lời đúng.
- Bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- 1 HS bán hàng
- 4 HS đi chợ
- 4 HS đi chợ mua hàng.
- Lần lượt HS đi chợ giới thiệu thức ăn
mua được cho từng bữa ăn.
- Cả lớp nhận xét về các thực phẩm bạn đã

mua.
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 8 BÀI 8
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá.
- Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trò dinh dưỡng của một số thức ăn chứa
chất đạm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ?
- HS trả lời.
Page 15
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
- Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm
thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ
và ăn hạn chế ?
- GV nhận xét cho điểm HS.
C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc
từ đâu ?
- Vậy tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật, chúng ta cùng học bài hôm nay để
biết điều đó.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món
ăn chứa nhiều chất đạm”.
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món
ăn chứa nhiều chất đạm.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Cách tổ chức trò chơi.
- Chia lớp thành 2 đội
- Mỗi đội cử tổ trưởng lên bốc thăm quyền ưu tiên
nói trước.
Bước 2 :Nêu cách chơi và luật chơi :
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng
ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý
mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
- Tổ nào nhiều tên thức ăn là thắng cuộc.
Bước 3 : Thực hiện trò chơi
- GV bấm đồng hồ tính giờ
- Tổng kết cuộc chơi : tính điểm của hai đội.
- GV nhận xét . Tuyên dương đội thắng cuộc.
b. Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật ?
* Mục tiêu:
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động
vật và vừa cung cấp đạm thực vật.

- Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm
động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bảng thông tin về giá trò dinh dưỡng của
một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu
cầu HS đọc.
Bước 2 : Làm phiếu học tập theo nhóm 6
- Phát phiếu học tập cho các nhóm HS.
-Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa
đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các
- Từ động vật và thực vật.
- HS theo dõi cách tổ chức.
-2 đội trưởng lên bốc thăm.
- Cả lớp theo dõi cách chơi và luật chơi.
- HS lên bảng viết tên các món ăn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc , HS dưới lớp đọc
thầm theo.
- Đại diện nhóm nhận phiếu và tiến hành
Page 16
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
câu hỏi sau :
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa
chứa đạm thực vật ?
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ
ăn đạm thực vật ?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?
- Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận
xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng.

Bước 3: GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
- GV kết luận : Như SGV/
D. Củng cố
Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật ?
E. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm
tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên
báo hoặc tạp chí.
- Chuẩn bò bài 9.
- Nhận xét tiết học.
thảo luận.
- Ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 5
Tiết 9 BÀI 9
SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do
không ăn muối i-ốt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật ?
2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- Cả lớp thực hiện.
- HS trả lời.
Page 17
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C .Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo
và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời được câu hỏi này.
2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên những món
ăn cung cấp nhiều chất béo ( Hoạt động nhóm )
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món
ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Tổ chức trò chơi
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đội trưởng bốc
thăm quyền được nói trước.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chứa

nhiều chất béo.
- Trò chơi thực hiện : 8 phút.
- Trong khi chơi nếu nói chậm, nói sai, hoặc nói
lại món ăn thì coi như thua cuộc
- Mỗi đội cử 1 bạn viết tên thức ăn vào giấy khổ
to
Bước 3 : Thực hành trò chơi.
- Hai đội cùng bắt đầu chơi.
- Tính thời gian kết thúc.
- Cả lớp cùng GV đánh giá kết quả.
- Tổng kết kết quả thi của 2 đội.
* Chuyển việc: Dầu thực vật hay mỡ động vật
đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất
béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận về ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
* Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo
động vật vừa cung cấp chất béo thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc tên món ăn chứa hiều chất
béo.
Hỏi: Kề tên các món ănvừa chứa chất béo động
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- Chia lớp thành 2 đội ø cử đội trưởng lên

bốc thăm.
- Cả lớp theo dõi biết cách chơi và luật
chơi
- HS theo dõi luật chơi.
- Cả lớp theo dõi lần lượt mỗi đội nói tên
thức ăn, đại diện nhóm ghi tên thức ăn.
- Treo bảng tên thức ăn
- HS cùng đếm số ỳ đúng
- Cả lớp đọc thầm danh sách các món ăn
các em đã lập nên qua trò chơi.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
Page 18
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
Đặt vấn đề : Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp
chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
- GV nêu 1 số lưu ý ở SGV/53
- GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn
cần biết.
c. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-
ốt và tác hại của ăn mặn.
* Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi
của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước.
- GV giảng tác hại khi thiếu iốt
+ Thảo luận nhóm đôi với câu hỏi : Tại sao không
nên ăn mặn ?
- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết.

- GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để
tránh bò bệnh áp huyết cao.
D.Củng cố:
- Nếu thiếu iốt, cơ thể ta thế nào ?
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng
hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em
còn chưa chú ý.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống
hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối
i-ốt . Tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi
bán: thòt, cá, rau, … ở gần nhà và mỗi HS mang
theo môt loại rau và một đồ hộp cho tiết sau
chúng ta học bài : n nhiều rau và quả chín
sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Các nhóm treo ảnh tư liệu lên bảng và
giới thiệu từng tranh, ảnh có nội dung gì
- Nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
-2 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Tiết 10 BÀI 10
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Page 19
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
- Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng
ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Một số rau còn tươi, 1 bó rau bò héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bò gỉ.
- 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật ?
2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn
mặn ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C .Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bò đồ dùng của HS mà GV
yêu cầu ở tiết trước.
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các

biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm,
ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín.
2. Tìm hiểu bài:
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều
rau và quả chín ( Hoạt động cá nhân)
* Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn
nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Treo tháp dinh dưỡng cân đối và trả lời
câu hỏi :
Hỏi: Các loại quả chín và rau được khuyên dùng
với liều lượng như thế nào trong một tháng với
người lớn.
- GV chốt ý: Cả rau và quả chín đều cần được ăn
đủ
Bước 2 : GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên một số loại rau quả em ăn hàng ngày?
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả.
- GV kết luận như SGV/56
- Nêu mục bạn cần biết.
b. Hoạt động 2: Xác đònh tiêu chuẩn thực
phẩm sạch và an toàn ( Hoạt động nhóm đôi)
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS trả lời.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò của
tổ mình.
- Lắng nghe.
- HS quan sát tháp dinh dưỡng
- Lần lượt HS nêu.
- Bạn bổ sung.

- HS lắng nghe.
- Lần lượt HS nêu.
- Bạn nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS nhắc lại.
Page 20
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm
sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Yêu cầu nhóm đôi thảo luận với câu
hỏi:+ Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn ?
- GV gợi ý : Quan sát hình 3,4 SGK/23 và mục
bạn cần biết để trả lời câu hỏi trên.
Bước 2 : Trình bày kết quả
- GV nêu phần lưu ý như SGV/56
- Đọc mục bạn cần biết.
c. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp
giữ vệ sinh an toàn thực phẩm (Hoạt động
nhóm)
* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ
sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thực
hiện một nhiệm vụ
Nhóm 1: Thảo luận về:
+ Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
+ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo?
Nhóm 2 : Thảo luận về :

+ cách chọn đồ hộp và chọn thức ăn được đóng
gói.
Nhóm 3 : Thảo luận về:
+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng
cụ nấu ăn .
+ Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
Bước 2: Trình bày kết quả.
- GV cung cấp cách chọn rau quả tươi SGV/57.
- Đọc mục “ Bạn cần biết” SGK/23
D.Củng cố
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- Để thực hiện vệ sinh an toàn cần biết điều gì ?
E. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách
nào để bảo quản thức ăn và chuẩn bò bài : Một
số cách bảo quản thức ăn
- nhóm đôi cùng thảo luận và nói ý kiến
cho nhau nghe
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp chia thành 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày mang
theo những vật thật để giới thiệu minh
hoạ cho ý kiến của mình.
- HS cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc
- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Page 21
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
TUẦN 6
Tiết 11 BÀI 11
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nêu được các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.
- Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản,
cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
-10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm ?
3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả
chín ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

- Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bò hỏng gia
đình em làm thế nào ?
- Bài hôm nay sẽ cho chúng ta biết được điều đó.
2. Tìm hiểu bài:
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản
thức ăn : Hoạt động nhóm bàn.
* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
- GV treo hình trang 24, 25 Yêu cầu các nhóm
quan sát và thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các
hình minh hoạ ?
+ Gia đình các em thường sử dụng những cách nào
để bảo quản thức ăn ?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS trả lời. HS dưới lớp nhận xét câu
trả lời của bạn.
- HS trả lời:
+ Cất vào tủ lạnh, Phơi khô, Ướp muối.
- HS quan sát
- Nhóm bànthảo luận ghi kết quả vào
phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
Page 22
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
* GV chốt ý : Cách bảo quản thức ăn: phơi sấy
khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắm, làm mứt, ướp

muối.
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn : Hoạt động cá nhân.
* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của
các cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
- GV giảng : các loại thức ăn tươi có nhiều nước
và các chất dinh dưỡng
- GV nêu câu hỏi :
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là
gì ?
- GV chốt ý : Làm cho các vi sinh vật vào thức
ăn . SGV/59
- Phát phiếu học tập với các câu hỏi :
+ Trong các cách bảo quản thức ăn, cách nào làm
cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động?
+ Cách nào không cho các vi sinh vật xâm nhập
vào thực phẩm ?
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản
thức ăn ở nhà: Hoạt động cá nhân.
* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản
một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu :
+ Ghi tên của 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo
quản thức ăn đó ở gia đình em.
+ Thu phiếu học tập.
- GV chốt ý đúng
- Gọi HS đọc “mục bạn cần biết”
D.Củng cố

- Nêu các cách để giữ thức ăn được lâu ?
- Khi mua thức ăn đóng hộp cần chú ý hạn sử
dụng
E. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết SGK/ 25.
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
- Chuẩn bò bài : Phòng một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và
bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Cả lớp lắng nghe
- Nhiều HS nêu.
- Bạn bổ sung.
- Cả lớp theo dõi.
- Nhóm đôi làm việc thảo luận và ghi
vào phiếu.
- Đại diện dán phiếu và trình bày kết
quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- Cả lớp làm theo yêu cầu, ghi kết quả
vào phiếu học tập
- Vài HS trình bày, bạn khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Page 23
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
Tiết 12 Bài 12
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỢNG.
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu
chất dinh dưỡng.
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập cá nhân.
- Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác só.
- HS chuẩn bò tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn đònh :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần
lưu ý những điều gì ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
D. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: nhận dạng một số bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu:
- Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bò còi xương,
suy dinh dưỡng và người bò bệnh bướu cổ.
-Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc nhóm bàn
- GV treo tranh hình 1, 2 SGK/26
- Thảo luận với các câu hỏi:
+ Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy
dinh dưỡng và bệnh bướu cổ ?
+ Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
Bước 2 : Trình bày kết quả.
* GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình)
- Em bé ở hình 1 bò bệnh suy dinh dưỡng, còi
xương cơ thể.
- Cả lớp thực hiện.
- HS trả lời.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò của
tổ mình.
- HS lắng nghe.
- Nhóm bàn thảo luận với 2 câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung và nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
Page 24
Trường tiểu học Nguyễn Tất Thành - Gv : Hoàng Đình Hùng
- Cô ở hình 2 bò mắc bệnh bướu cổ. Cô bò u tuyến

giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ.
Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt.
b.Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng : Hoạt động nhóm
6
* Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận với các câu hỏi :
+ Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh
bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh
dưỡng ?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do
thiếu dinh dưỡng ?
- GV kết luận : SGV/62.
c. Hoạt động 3: Trò chơi:Thi kể tên một số
bệnh.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học
trong bài.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 2 đội, cử đội trưởng bốc thăm
dành quyền ưu tiên.
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
Ví dụ : + Đội 1 nêu thiếu chất
+ Đội 2 phải trả lời tên bệnh rồi đổi vai đội 2 hỏi
đội 1 trả lời
- Kết thúc trò chơi, GV tổng kết
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
D. Củng cố
- Vì sao chung ta phải ăn đủ chất dinh dưỡng ?

- Liên hệ đến sức khoẻ để học tập tốt
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích
cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn
chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải
ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu
chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bò bài : Phòng bệnh béo phì
- thảo luận nhóm 6 với các câu hỏi - ghi
kết quả vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Mỗi đội 5 bạn cử đội trưởng bốc thăm
- HS lắng nghe.
- Hai đội tiến hành chơi.
- HS còn lại cổ vũ.
- HS nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Page 25

×