Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 1 – 2. CHƯƠNG I. BÀI I. MỆNH ĐỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.29 KB, 2 trang )

Tiết 1 – 2 §1
 

I. Mục tiêu:
 Nắm vững các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương ,
các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.
 Biết sử dụng các ký hiệu ∀, ∃ .
II. Chuẩn bị của Thầy và Trò:
 Thầy: soạn bài, sgk, phiếu học tập.
 Trò: ôn tập, sgk, đọc bài mới.
III. Kiểm tra bài cũ:
IV. Hoạt động dạy và h ọc:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài
* HĐ1: Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến.
- Cho HS trả lời trên phiếu học tập:Xét
tính đúng, sai:
a) 4 là số nguyên tố.
b) Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.
c) Hôm nay trời có nắng không?
d) x + 1 > 0
- GV nhận xét và suy ra mệnh đề, mệnh
đề chứa biến.
* HĐ2: Phủ định của một mệnh đề.
- Gọi HS sửa câu a) lại thành đúng.
- GV nhận xét và suy ra mệnh đề phủ định
* HĐ3: Mệnh đề kéo theo.
- Cho HS trả lời trên phiếu học tập: Phát
biểu vài định lý đã học.Phân biệt giả thiết
và kết luận.
- GV nhận xét và suy ra mệnh đề kéo theo
- Gọi HS cho vd và nhận xét tính đúng,


sai.
- GV nhận xét và đánh giá.
* HĐ4: Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề
tương đương.
-Hãy phát biểu ngược lại các định lý trên,
xét tính đúng, sai của nó.
- GV nhận xét và suy ra mệnh đề tương
đương .
- Gọi HS cho thêm vd về mệnh đề tương
đương .
I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến:
1/ Mệnh đề :
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.
VD: 3 là số nguyên tố. (Đúng)

2
là số hữu tỉ. (Sai)
2/ Mệnh đề chứa biến:
VD: 2 + n = 5
II. Phủ định của một mệnh đề :
Phủ định của mệnh đề P là
P
.
P
đúng khi P sai và ngược lại.
VD: P: “ 7 không chia hết cho 5”

P
: “7 chia hết cho 5”
III. Mệnh đề kéo theo:

Mệnh đề “Nếu P thì Q”được gọi là mệnh đề kéo theo.
Kí hiệu: P ⇒ Q
Mệnh đề P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
P là giả thiết, Q là kết luận.
P là điều kiện đủ để có Q,Q là điều kiện cần để có P
VD: a) -3 < -2 ⇒
( ) ( )
2 2
3 2− < −
(Sai)
b) ∆ ABC có A = B = 60
0
⇒ ∆ ABC đều.
IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương:
Mệnh đề Q ⇒ P gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề
P ⇒ Q .
Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng ta nói P
và Q là hai mệnh đề tương đương .
Kí hiệu: P ⇔ Q và đọc là P tương đương Q, hoặc
P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi
Q.
VD: ∆ ABC đều ⇔ ∆ ABC cân và có một góc 60
0
.
CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ . TẬP HỢP
* HĐ5: Kí hiệu ∀ và ∃.
- GV giới thiệu kí hiệu ∀ , ∃ và cho vd.
- Gọi HS cho thêm vd khác, viết mệnh đề
phủ định của nó.
- GV nhận xét và đánh giá.

V. Kí hiệu ∀ và ∃ :
VD: a)Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc
bằng không , ta viết: ∀x∈R : x
2
≥ 0
∀: đọc là với mọi.
b) Có một số nguyên nhỏ hơn 0, ta viết: ∃n∈Z : n < 0
∃ đọc là có một hay có ít nhất một.
* Chú ý: P: “∀x∈X, x có tính chất P”

P
: “∃ x∈X, x không có tính chất P”
VD: P: “∀n∈N : 2n ≠ 1”

P
: “∃ n∈N : 2n = 1”
V. Củng cố:
- Mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
- Phủ định của mệnh đề.
- Mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Kí hiệu ∀ và ∃.
- Xét tính đúng,sai : x > 2 ⇔ x
2
> 4
- Biết P ⇒ Q là mệnh đề đúng .Ta có:
a) Plà điều kiện cần để có Q. b) Plà điều kiện đủ để có Q.
c) Q là điều kiện cần và đủ để có P. d) Q là điều kiện đủ để có P.
- Làm BT 1/9 sgk.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
1/ Học bài.

2/ Làm BT 2,3,4/9 sgk.

×