Phòng GD&ĐT TP Bắc Giang
Trờng TH Lê Lợi
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do Hạnh phúc
TH Lê Lợi, ngày 25 tháng 5 năm 2010
Báo cáo tổng kết tổ 1
( Năm học 2009-2010 )
1. Tóm tắt tình hình tổ:
- Số tổ viên: 9 (5 GV đứng lớp 2 GV dạy bộ môn , 1đ/c kế toán, một đ/c Phó hiệu
trởng).
- Đăng kí thi đua cuối năm có 02 GVdạy giỏi các cấp, 03 lao động tiên tiến.
- Tổ đăng kí xếp loại cuối năm đạt tổ LĐTT.
2. Thực hiện chơng trình, nội dung dạy học và giáo dục :
* Ưu điểm:
- GV tự lập phân phối chơng trình dạy học dựa trên sự chỉ đạo của BGH, theo
biên chế năm học và sự thống nhất của khối.
GV không chủ nhiệm thực hiện theo phân phối chơng trình của khối.
- Tổ đã họp và thống nhất thực hiện chơng trình dạy học theo định hớng phát huy
tính chủ động và tự giác của các GV theo tình hình lớp học. Tuy nhiên hàng tuần GV
vẫn tự cập nhật và đối chiếu với việc thực hiện của GV khác để không lệch TKB theo
tiến độ chung và tối thiểu.
- Các GV chủ nhiệm dạy học đảm bảo theo quy định về số tiết dạy theo thông t
35, dạy thừa giờ so với qui định .
- GV không chủ nhiệm đảm bảo đủ số tiết quy định; dạy thừa giờ so với qui điịnh.
- GV đã thực hiện chọn nội dung dạy học bằng việc vận dụng sử dụng SGK, các
loại vở bài tập ứng dụng CNTT để dạy học theo linh hoạt, phù hợp với thực tế HS.
* Tồn tại: Việc nắm và thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng cơ bản
từng môn học của nhiều GV cha chắc và rõ ràng .
3. Thực hiện đổi mới PPDH:
* Ưu điểm:
- Tổ đã quan tâm quán triệt thực hiện định hớng đổi mới PPDH theo hớng lấy HS
làm trung tâm, Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học. Cụ thể là có giáo viên giảng
dạy hằng ngày bằng các bài giảng điện tử.
- 1 -
- Một số GV đã quan tâm tìm tòi và thực hiện sáng tạo nội dung dạy học trong
SGK, quan tâm dạy học đào sâu suy nghĩ của HS, tổ chức các hoạt động học tập trọng
tâm, cô đọng, tăng cờng luyện tập và thực hành kĩ năng cho HS; dạy học theo sát việc
học và không lệ thuộc quy trình khâu bớc cũng nh biện pháp dạy học trong SGV.
- GVđã bớc đầu quan tâm tạo môi trờng học tập thoải mái, tôn trọng, công bằng,
(kê bàn ghế linh hoạt, quan tâm các đối tợng HS khác nhau, chú trọng rèn thói quen
học tập bằng lắng nghe và cộng tác ).
- Một số GV đã quan tâm vận dụng khai thác linh hoạt SGK để đổi mới PPDH.
- Nhiều GV đã quan tâm, tự giác làm và sử dụng ĐDDH trong dạy học.
* Tồn tại:
- Mối quan hệ lớp học cha thay đổi nhiều và rõ ràng (sự lắng nghe, sự quan tâm
và cộng tác thực sự trong học tập).
4. Thực hiện quy chế, nề nếp chuyên môn:
Cơ bản GV thực hiện tự giác, đảm bảo theo quy định (chấm chữa bài, viết chữ
đẹp, báo cáo, thực hiện ngày giờ công ). GV thực hiện tự giác và đầy đủ các yêu cầu
của các cuộc vận động, trong kiểm tra, đánh giá, trong c xử với HS.
5. Thực hiện sinh hoạt chuyên môn , tự học và bồi dỡng chuyên môn nghiệp
vụ :
* Ưu điểm:
- Cơ bản GV thực hiện dự giờ đủ số tiết theo quy định. Tổ quan tâm định hớng
GV thực hiện dự giờ trong SHCM theo phơng thức mới (đổi mới dự giờ để học tập lẫn
nhau, năng cao năng lực chuyên môn).
- GV có ý thức tự học, tự bồi dỡng khá cao nhất là việc tự học tin học.
* Tồn tại:
- Việc đánh giá kết quả giờ dạy còn hình thức.
- GV cha tích cực xây dựng các giáo án điện tử để vận dụng trong dạy học.
6. Bồi dỡng HSG, phụ đạo HS yếu; Thi giáo viên dạy giỏi
* Ưu điểm:
- Về học sinh : GV đợc định hớng và có lu ý thực hiện BD HS giỏi thờng xuyên
trong giờ học. GV đã quan tâm rèn HS yếu để nâng cao chất lợng và cuối năm. Chất l-
ợng học sinh giỏi tăng so với chỉ tiêu đăng kí.
- 2 -
- Về giáo viên đạt Giáo viên Giỏi cấp Tỉnh : 1 đ/c; giáo viên giỏi cấp thành phố :
2 đ/c.
* Tồn tại:
Việc thiếu thời gian BD do đồng thời phải quan tâm nhiều HS gặp khó khăn trong
lớp học và cha thực hiện bồi dỡng chuyên và riêng sẽ gặp khó khăn.
7. Việc thực hiện ba cuộc vận động và phong trào thi đua Xây dựng trờng
học thân thiện, học sinh tích cực :
* Ưu điểm:
- Về học sinh : Tuyên truyền, tổ chức sâu rộng trong học sinh về thực hiện các
cuộc vận động. Tích cực tham gia phong trào xây dựng trờng học thân thiện, học sinh
tíh cực. Kết quả đạt đợc học sinh rất hào hứng tham gia xây dựng ngôi nhà chung của
các em.
- Về giáo viên : thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào "Hc tp v lm
theo tm gng o c H Chớ Minh" theo Ch th s 06-CT/TW ca B Chớnh tr;
Mi thy giỏo, cụ giỏo l mt tm gng o c, t hc v sỏng to. Thc hin
tt Quy nh v o c nh giỏo; khụng vi phm o c nh giỏo; Thc hin tt
Ch th s 33/2006/CT-TTg ca Th tng Chớnh ph v chng tiờu cc v khc phc
bnh thnh tớch trong giỏo dc. Tích cực tham gia phong tro thi ua "Xõy dng
trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc
* Tồn tại: Giáo viên cha chủ động trong việc tự học, sáng tạo.
8. Chất lợng dạy học:
So với đăng kí đầu năm thì khả năng đạt đợc chỉ tiêu về HS lên lớp thẳng đã đạt
và vợt chỉ tiêu. Số học sinh Giỏi và học sinh tiên tiến đều tăng .(xem biểu tổng hợp)
Khảo sát chất lợng đại trà tăng so với chỉ tiêu đăng kí.
Kết quả giáo dục văn hoá đã chuyển biến nhanh và mạnh.
Có học sinh đi thi chữ viết đẹp đạt giải cấp thành phố.
Kết quả đạt đợc:
02 HS đạt giải cấp Thành phố ( trong đó: 1 giải nhì; 1giải ba )
* Tổng số HS đạt đợc trong rèn luyện đạo đức và học tập nh sau:
- Đạo đức: Thực hiện đầy đủ: 161 HS - Đạt 100%
- Văn hóa:
Tổng
số HS
Giỏi Khá TBình Yếu
Số
HS
%
Số
HS
%
Số
HS
%
Số
HS
%
161 93 57.8 52 32.3 14 8.7 2 1.2
9. Đề xuất, kiến nghị:
- 3 -
- Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh tăng cờng số lợng và chất lợng các buổi SHCM
mới nhằm nâng cao năng lực đổi mới PPDH (sử dụng SGK, ĐDDH, dạy học các môn,
xây dựng MQH trờng, lớp); tạo cơ hội học tập cho mọi GV.
- Chỉ đạo và điều hành phối hợp tốt việc gắn trách nhiệm tất cả các GV dạy học
trong các lớp. (không phân biệt GVCN, GV kê, GV chuyên)
- Tiếp tục đổi mới đánh giá, xếp loại thi đua GV theo hớng nhẹ nhàng, tự giác, tự
chủ, tự chịu trách nhiệm; bám sát các tiêu chí Chuẩn nghề nghiệp GVTH.
- Trang bị và giúp GV nắm rõ chuẩn kiến thức-kĩ năng cơ bản quy định trong dạy
học các môn ở các lớp.
- Tạo cơ hội cho GV tự học thêm tin học, vận dụng tin học vào dạy học.
- Đầu t thêm cơ sở vật chất trang thiết bị hiện đại cho trờng học.
- Tăng cờng công tác xã hội hoá giáo dục.
10 . Đánh giá, xếp loại GV:
TT Họ và tên Theo Chuẩn
NNGVTH
Theo phiếu đánh
giá, NX năm học
XL Cả năm
1 Ngô Thị Lanh Tốt Tốt Tốt
2 Nguyễn Thị Thuỷ Khá Tốt Tốt
3 Hoàng Thị Lý Khá Khá Khá
4 Nguyễn Thị Thu Hờng Tốt Tốt Tốt
5 Phạm Thị Yến Khá Khá Khá
6 Lê Thị Mai Khá Khá Khá
7 Trần Thị Mùi Trung bình Trung bình Trung bình
8 Phạm Thị Huyền Khá Khá Trung bình
9 Nguyễn Thị Huệ Khá Khá Khá
* Xếp loại tổ: Lao động tiên tiến
Tổng hợp các kết quả đạt đợc năm học 2009-2010
Tổ 1
- 4 -
Nội dung
Kết quả Ghi
chú
Giáo viên Học sinh
Số lợng Tỷ lệ%
(Số GVDG/TSGV
đứng lớp)
Số
giải
Nhất
Số
giải
Nhì
Số
giải
Ba
Số
giải
KK
GVDG cấp tỉnh 1
GVDG cấp TP 2
HSG văn hoá cấp tỉnh
HSG văn hoá cấp TP
HSG Casio cấp quốc gia
HSG Casio cấp tỉnh
HSG Casio cấp TP
Thi nghề HS cấp tỉnh
Thi TD-TT cấp TP
Thi TD-TT cấp tỉnh
Thi vở sạch-chữ đẹp cấp TP 1 1
Thi vở sạch-chữ đẹp cấp tỉnh
Thi văn nghệ cấp tỉnh
Kết xếp hạng thứ tự khảo sát đại
trà (các môn do tổ giảng dạy)
Tổ trởng
Nguyễn Thị Thu Hờng
- 5 -