Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

HỘI THI DINH DUÕNG TRẺ THO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.75 KB, 6 trang )


TRƯỜNG MN MINH THÀNH
NỘI DUNG HỘI THI
“ GIA ĐÌNH DINH DƯỢNG TRẺ THƠ”
I. Phần thứ nhất.
- Chào hỏi,giới thiệu mỗi đội: 10đ ( Căn cứ vào nội dung giới thiệu của mỗi đội)
- Mỗi đội tự giới thiệu, về tên đội mình, các thành viên, đến từ lớp? Mục đích tham
gia hội thi.
( Các hình thức giới thiệu được thể hiện dưới dạng tiểu phảm,thơ ca,hò,vè.v.v )
II. Phần thứ hai: THI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hảy cho biết Vitamin C có nhiều trong các loại thực phẩm nào?
a. Bí,bầu,rau cải,bắp cải,su su,….
b. Chuối,thanh long, dâu, bơm,hồng xiêm, mít,nho.
c. Cam, chanh, bưởi, ổi, soài dưa hấu,
Câu 2: Những nguồn thực phẩm nào chứa nhiều can xi?
a. Cá ,lươn, rau lang ,rau muống, rau ngót…
b. Thòt gà, thòt vòt, đậu hũ , gan….
c. Sữa , nghêu , sò, ốc ,hến,lòng đỏ trứng, bắp cải, rau dền , đậu xanh
Câu 3: Hảy cho biết lượng đường cung cấp cho cơ thể trong một tháng là mức độ
trung bình ?
a. a. 200g – 300g
b. b. 300g – 400g
c. c. 500g – 600g
Câu 4: Một số biện pháp để chăm sóc trẻ béo phì?
a. a. Tập cho trẻ nhòn ăn
b. b. Khuyến khích trẻ ăn rau quả tươi,tập thói quen nhai kỹ nuốt chậm
c. c. Động viên trẻ xem ti vi,đi ngủ muộn để trẻ cảm th6ý đỡ đói
Câu 5: Trung bình cho một người một tháng cần ăn đủ số lượng rau là bao nhiêu?
a. 7kg – 8 kg
b. 9kg – 10 kg
c. 11kg – 12kg


Câu 6: Có mấy nguyên tắc vàng cho việc chế biến an toàn
a. 8 nguyên tắc
b. 9 nguyên tắc
c. 10 nguyên tắc
Câu hỏi thi “Gia đình dinh dưỡng” trẻ thơ Trang 1

Câu 7: Các nhóm TP trên nhóm TP nào cung cấp chất tinh bột ?
a. Thòt,cá,trứng,sữa,cua, tôm, đậu, đỗ
b. Dầu ăn, mỡ , vừng, lạc
c. Gạo, mì, ngô, khoai , sắn
d. Các loại rau củ quả.
Câu 8: Ở trẻ mầm non ( 2tuổi trở lên) đònh kỳ sổ giun mấy lần/năm?
a. 2 lần/ năm
b. 3 lần/năm
c. 4 lần/năm
Câu 9: Loại hoa quả nào sau đây an toàn cho trẻ khi bò tiêu chảy sử dụng?
a. Táo
b. Nho
c. Cam
Câu 10: Khoảng thời gian nào là an toàn nhất để bé bắt đầu ăn dặm?
a. 4 – 6 tháng tuổi
b. 6 – 8 tháng tuổi
c. Trên 8 tháng tuổi
II. Phần thứ ba: THI KIẾN THỨC
- Hình thức thi: Hái hoa dân chủ ( Trả lời trực tiếp câu hỏi)
- Mỗi đội lần lượt lên hái hoa( quả)trả lời 5 câu hỏi (xen kẻ cho 4 đội theo thứ tự).
Mỗi câu trả lời đúng được 10đ, sai ý nào BGK có thể trừ điểm theo mức độ sai
hoặc thiếu ý của câu hỏi đội nào bổ sung ý sai của đội vừa trả lời được tặng 0,5
hoặc 1đ tuỳ theo ý dài hay ngắn.
Câu 1: Hãy cho biết 10 nguyên tắc vàng của WHO về vệ sinh ATTP?

Trả lời: 10 nguyên tắc vàng của WHO là:
a. Chọn thực phẩm an toàn
b. Nấu chín kỹ thức ăn
c. n ngay sau khi nấu
d. Bảo quản cẩn thận các thức ăn đã nấu chính
e. Nấu lại thức ăn thật kỹ
f. Tránh ô nhiễm chéo giữa thức ăn chín và sống, với về mặt bẩn.
g. Rửa tay sạch trước khi chế biến thức ăn và sau mỗi lần gián đoạn khác
h. Giữ sạch các bề mặt chế biến thức ăn.
i. Che đậy thực phẩm để tránh côn trùng và các động vật khác.
j. Sử dụng nguồn nước sạch an toàn.
Hội thi “ Gia đình dinh dưỡng trẻ thơ NH: 2008 – 2009 Trang 2

Câu 2: Chò hãy cho biết có nên cho trẻ ăn mì chính (bột ngọt) không?Tại sao?
Trả lời: Trong khi chế biến thức ăn cho trẻ không nên lạm dụng mì chính vì.
- Mì chính không chứa thành phần nào dinh dưỡng nào cần thiết cho cơ thể,
nó là chất phụ gia gây cảm giác ”Ngọt giả tạo”.
- Với trẻ dưới 2 tuổi không cho ăn mì chính vì cơ quan bài tiết cho trẻ chưa
hoàn thiện làm ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
- Làm trẻ phụ thuộc vào vò ngọt giả tạo của chín lười ăn các thức ăn khác
cần thiết cho sự phát triển của trẻ.
Câu 3: Hãy nêu một số bệnh dễ gặp ở lứa tuổi mầm non?
Trả lời: Các bệnh dễ gặp ở tuổi mầm non như các bệnh sau:
a. Sốt virus
b. Rối loạn tiêu hoá
c. Viêm phổi
d. Nhiễm giun
e. Suy dinh dưỡng
f. Dò ứng.
Câu 4: Hãy nêu 10 điều cần chú ý để tránh ngộ độc thực phẩm?

Trả lời: Những điều cần chú ý đề phòng ngộ độc thực phẩm:
a. Rửa tay trước khi ăn, nhất là khi ăn bốc.
b. Chỉ uống nước chín (đun sôi để nguội), hoặc đã qua thiết bò tinh lọc.
c. Phòng ngộ độc bởi phẩm màu độc hại.
d. Phòng ngộ độc bởi hoá chất bảo vệ thực vật.
e. Phòng ngộ độc bởi thực phẩm có độc tự nhiên.
f. Phòng vi khuẩn sống sót làm thực phẩm biến chất, có hại.
g. Phòng vi khuẩn nhân lên trong điều kiện môi trường.
h. Phòng ô nhiễm chéo sang thực phẩm chế biến sẵn.
i. Không mua hàng bao gói sẵn không có đòa chỉ nơi sản xuất, đóng gói
không có hạn sử dụng.
j. Tránh ăn ở quán không co nước sạch hoặc cách nguồn nước sạch tủ kính
che đuổi ruồi, bụi, chất độc môi trường (nếu ở mặt đường, vóa hè) lưới che
ruồi, nhặng (nếu ở trong nhà, chợ có mái che).
Câu 5: Tại sao nuôi con bằng sữa mẹ là tốt nhất.
Trả lời: Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất, vì sữa mẹ có nhiều và đủ chất dinh dưỡng cung
cấp cho cơ thể bé.
Câu 6: Hãy cho biết cho trẻ ăn sớm có làm trẻ mau cứng cáp không? Vì sao?
Trả lời: Cho trẻ ăn cơm sớm không làm trẻ mau cứng cáp mà còn làm ảnh hưởng
đến tiêu hoá, sức khoẻ và sự phát triển của trẻ vì
- Bộ máy tiêu hoá của trẻ chưa thích ứng kòp thời từ chế độ ăn hoàn toàn là sữa mẹ,
sang chế độ ăn đặc và cứng, nên cho trẻ ăn tuần tự từ thức ăn lỏng đến đặc.
Hội thi “ Gia đình dinh dưỡng trẻ thơ NH: 2008 – 2009 Trang 3

- Sữa – bột loảng – Bột sệt – cháo – cơm theo hướng dẫn “Phương pháp nuôi con
theo khoa học”.
Câu 7: Hãy cho biết cách chọn các loại thực phẩm như: rau củ, thòt và các loại đồ
hộp, thòt, chọn NTN để đảm bảo ATTP?
Trả lời: Cách chọn các loại thực phẩm để đảm bảo an toàn ta cần chú ý các vấn đề
sau:

+ Rau: chọn rau củ còn tươi, cứng, còn nguyên không dập nát
+ Thòt: chọn thòt có màu hồng, thỏi thòt còn tươi khi ấn vào có tính đàn hồi.
+ Đồ hộp: chọn đồ hộp không bò móp phồng.
Câu 8: Theo chò thế nào là một thực đơn đảm bảo dinh dưỡng sử dụng cho trẻ?
Trả lời: Thực đơn dinh dưỡng phải có đủ 4 nhóm thực phẩm: chất đạm, chất béo,
chất bột đường và vitamin muối khoáng.
Câu 9: Có 4 loại vitamin gồm: Vitamin A-D-E-K. Bạn hãy cho biết nhừng loại thực
phẩm nào là nguồn cung cấp vitamin A? Thiếu vitamin A sẽ ảnh hưởng đến bộ
phận nào trong cơ thể trẻ?
Trả lời: Nguồn cung cấp Vitamin A là: Trứng, sữa, các loại rau… Nếu cơ thể thiếu
vitamin A sẽ ảnh hưởng da, sức đề kháng mắt và sự phát triển của răng.
Câu 10: Hãy cho biết những loại thực phẩm nào là nguồn cung cấp vitamin D?
Thiếu vitamin D sẽ ảnh hưởng đến bộ phận nào của cơ thể trẻ?
Trả lời: Nguồn cung cấp để ta tạo thành vitamin D là: Tôm, cua, cá, lươn…(Thực
vật) nấm. Nếu trẻ thiếu vitamin D dẫn đến trẻ sẽ bò còi xương, chậm lớn.
Câu 11: Hãy cho biết những loại thực phẩm nào là nguồn cung cấp vitamin E. Nếu
thiếu Vitamin E sẽ ảnh hưởng đế bộ phận nào của cơ thể trẻ?
Trả lời: Nguồn cung cấp để tạo thành vitamin E là: Các loại đậu, rau muống. Nếu
thiếu vitamin E trẻ sẽ bò teo cơ và thường sốt.
Câu 12: Hãy cho biết những loại thực phẩm nào là nguồn cung cấp Vitamin K, nếu
thiếu vitamin K sẽ ảnh hưởng đến bộ phận nào của cơ thể?
Trả lời: Nguồn cung cấp để tạo thành Vitamin K là: Carốt, đậu nành, bông cải
(động vật), gan, trứng, sữa. Nếu thiếu Vitamin K dẫn đến máu khó đông, nứt da,
chảy máu.
Câu 13: Con hãy kể tên 4 loại rau mà con biết? Các loại rau này, chế biến được
những món gì? (Cháu trả lời) rau chứa chất gì? Con thích ăn rau không? Vì sao?
Câu 14: Con hãy kể tên 4 loại quả mà con biết? Con có thích ăn các loại quả (trái
cây) không? Trước khi ăn bất cứ gì? Con phải NTN để đảm bảo VS và an toàn cho
sức khoẻ?
Câu 15: Con hãy kể tên 4 loại bột hạt mà con biết? (Đậu phụng, mè, đậu xanh, đậu

đen). Vậy hạt đậu nào chứa chất béo? Những loại hột hạt này chế biến được những
món ăn gì?
Hội thi “ Gia đình dinh dưỡng trẻ thơ NH: 2008 – 2009 Trang 4

Câu 16: Con hãy kể tên 4 loại thực phẩm chứa đạm mà con biết? Con có thích ăn
cơm với thòt không? Vì sao? Trong khi ăn con phải ăn NTN? Để đảm bảo cho sức
khoẻ?
Câu 17: Hãy cho biết cách chọn thòt tươi, cá tươi như thế nào?
Trả lời: Thòt tươi đã qua kiểm dòch và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Màng ngoài khô không bò nhớt, mùi và màu sắc bình thường, khối thòt rắn có độ
đàn hồi cao, ngón tay ấn vào thòt tạo thành vết lỏm nhưng không để lại dấu vết khi
nhấc ngón tay ra, giữa các thớ thòt không có các bọc nhỏ màu trắng chứa các kén
sán.
- Cá tươi: Tốt nhất là chọn cá còn bơi trong nước hoặc vừa chết nhưng vẫn đạt các
yêu cầu: Thân cá co cứng, khi để cá lên bàn tay thân cá không chõng xuống, mắt
trong suốt, miệng ngậm cứng, mang máu đỏ, vẩy tươi óng ánh dính chặt vào xương
sống.
III. Phần thứ ba. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG “ Phân nhóm thực phẩm”
- Luật chơi: - Mỗi đội 5 người,gồm 3cháu,1phụ huynh,1giáo viên,xếp thành hàng
dọc. Một cháu đầu hàng có nhiệm vụ chọn thẻ bài và chuyền xuống cho đội mình
đến, cháu đứng cuối hàng có nhiệm vụ cầm thẻ bài bỏ vào các rổ theo ký hiệu đã
quy đònh (Đỏ,vàng,xanh,trắng) lần lượt cho đến hết 1phút. Cuối cùng đội nào có số
lượng thẻ bài nhiều và đúng là thắng cuộc. Mỗi thẻ bài đúng tính 1điểm, thẻ sai
không tính điểm.
- Cách chơi:
+ Màu đỏ: Nhóm Đạm – Màu Xanh: Vitamin muối khoáng.
+ Màu vàng: Nhóm béo – Màu trắng: Nhóm bột đường.
- Mỗi đội 3 cháu + 1 phụ huynh 1 giáo viên xép thành hàng dọc đứng cách nhau
40cm, một cháu đứng đầu hàng chọn l loại thực phẩm xong chuyền cho cho
người đứng kế tiếp và cứ lần lượt như trên cho đến cháu đứng cuối hàng cầm thẻ

bài bỏ vào rổ theo ký hiệu đã quy đònh và cứ lần lượt như trên cho hết thời gian
1 phút. V. Phần thứ 5. THI THỰC HÀNH
- Mỗi đội nấu một bũa ăn phụ, và tráng miệng ,yêu cầu trong món ăn phụ phải
cung cấp từ 5-7 loại thực phẩm ( không tính các loại gia vò) cho 10 cháu sử dụng
+ Đảm bảo đúng trọng lượng ở phần tiếp phẩm.
+ Thực hiện đảm bảo thời gian ở phần sơ chế
+ Chế biến giư được các chất dinh dưỡng theo yêu cầu.
- Mỗi thực đơn 50.000/10cháu.
* Điểm thi cho từng phần:
Hội thi “ Gia đình dinh dưỡng trẻ thơ NH: 2008 – 2009 Trang 5

1/ Tiếp phẩm và sơ chế: (10đ)
- Yêu cầu: Thực phẩm tươi ngon, không dập, không hư… đủ trọng lượng theo thực
đơn yêu cầu.
- Sơ chế: Nhanh gọn, rửa thực phẩm đúng theo quy đònh (sử dụng 3 thau, rửa 3
nước) có rổ đựng riêng cho từng loại thực phẩm……
- Sắt thái: Có hộp đựng riêng (có nắp đậy) cho từng loại thực phẩm khi cắt thái.
2/ Chế biến: (10đ)
- Yêu cầu: Có sử dụng khẩu trang đeo khi chế biến, không quậy, đảo, mở nắp
nhiều làm bay các chất dinh dưỡng, nêm nếm phải sử dụng ĐD riêng.
- (*Phần tiếp phẩm và sơ chế đội nào thực đúng quy trình như CD đả triển khai thì
dược hưởng trọn 10đ,neu1 sai ở một phần nào thì trừ 0.5đ
- (* phần thực hành hình thức chấm giống phần sơ chê1/tiếp phẩm nếu sai trừ
0.5đ)
3/Thành phẩm: (10đ )
- Đủ đònh lượng theo yêu cầu.
- Món ăn vừa miêng,màu sắc đẹp,thơm,ngon
- Trình bày đẹp mắt,khoa học
- Có đủ từ 5 – 7 loại thực phẩm theo quy đònh.
HẾT

Hội thi “ Gia đình dinh dưỡng trẻ thơ NH: 2008 – 2009 Trang 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×