Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GA Hình 8 HK I, 09-10(Sửa cẩn thận)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.55 KB, 76 trang )

c)
b)
a)
B
A
D
C
B
A
D
C
A
B
C
D
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
Ngày 15 tháng 8 năm2009
Chơng I : Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
I. Mục tiêu :
Qua bài này:
- Từ tập hợp các hình do GV tạo ra, dới sự tổ chức, hớng dẫn của GV, HS nắm đợc
định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong của một tứ giác
lồi, trên cơ sở phân chia tứ giác thành các tam giác không có điểm trong chung & dựa
và định lý tổng các góc trong của một tam giác.
- HS biết vẽ, gọi tên các yếu tố của tứ giác, kỹ năng vận dụng định lý tổng các góc
trong của một tứ giác để giải đợc một số bài tập đơn giản.
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh t duy phân tích và tổng hợp; phân tích để nhận dạng
tứ giác, để chứng minh & áp dụng định lý ; tổng hợp để hình thành khái niệm, định
lý, chứng minh định lý.
- HS biết vận dụng kiến thức của bài vào những vấn đề thực tiễn đơn giản.


II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh vẽ sẵn (Tơng tự nh hình a, b, c, d có trong SGK trang 64)
- HS: Xem lại khái niệm tam giác, định lý tổng ba góc trong của một tam giác.
III- Tiến trình dạy học:
1/ Ôn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu đ/n tam giác và đinh lí về tổng 3 góc của một tam giác?
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: GV yêu
cầu học sinh quan sát các
hình vẽ và trả lời câu hỏi:
*Trong những hình vẽ ở
bên, những hình nào thoả
mãn tính chất:
a/ Hình tạo bởi 4 đoạn
thẳng
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng
nào cũng không nằm trên
một đờng thẳng.
- Nhận xét sự khác nhau
Hoạt động 1:Hình thành
khái niệm tứ giác.
Chia học sinh của lớp làm
bốn nhóm, mỗi nhóm thảo
luận và một HS đại diện
trình bày ý kiến của cho
nhóm của mình.

a/ Tất cả các hình có trong
hình vẽ bên.
b/ Chỉ trừ hình 1 d
*Các đoạn thẳng tạo nên
Tiết 1: Tứ giác



1
hinh 3
N
M
p
Q
C
B
A
D
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
cơ bản giữa hình le và
các hình còn lại?
GV: Một hình thoả mãn
tính chất a và b đồng thời
khép kín? Từ chỗ HS
nhận dạng hình, GV hình
thành khái niệm tứ giác,
cách đọc, các yếu tố của
tứ giác.
Hoạt động 2: xây dựng
khái niệm tứ giác lồi)

GV: Trong tất cả các tứ
giác nêu ở trên, tứ giác
nào thoả mãn thêm tính
chất: Nằm trên cùng
nửa mặt phẳng bờ là đ-
ờng thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tam
giác .
(GV giới thiệu khái niệm
tứ giác lồi.
(GV chú ý cho HS, từ
đây về sau, nếu gọi tứ
giác mà không nói gì
thêm thì hiểu rằng đo là
tứ giác lồi).
Hoạt động 3: (Bài tập
làm trên phiếu học tập .
GV kiểm tra bài làm
HS).
Nếu không, cho HS làm
ở bảng nhóm.

hình le không khép kín
*Hình thoả mãn tính chất, a
và b và khép kín là 1a, 1b,
1a.


Chỉ có tứ giác ABCD


HS làm bài trên phiếu học
tập Bài tập ?2 SGK (trang
65)
Điền vào những chỗ còn
trống để có một câu đúng.


HS suy nghĩ để điền vào chỗ
cho đúng.
HS phát biểu kết quả điền
Hình 1
1. Định nghĩa: (SGK)
Đọc tên: Tứ giác ABCD hay
tứ giác BCDA, tứ giác
CDBA
- A, B, C, D là đỉnh của tứ
giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA là các cạnh của tứ giác
Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong một nửa mặt
phẳng, có bờ là đờng thẳng
chứa bất kỳ cạnh nào của tứ
giác.
1/ Bài tập? 2 SGK
Hình vẽ:


Hai đỉnh kề nhau: A và
B;

Hai đỉnh đối nhau A và
C;
Đờng chéo (đoạn thẳng nối
hai đỉnh không kề nhau)
AC, Hai
cạnh kề nhau: AB và
BC Hai cạnh đối
nhau AB và CD

2
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
Gv nhận xét, củng cố.
Hoạt động 4 : (Tìm tổng
các góc trong của tứ
giác)
- GV: Tổng các góc
trong của một tam giác?
- Có thể dựa vào định lý
đó để tìm kiếm tính chất
tơng tự cho tứ giác?
- GV cho một học sinh
trình bày chứng minh ở
bảng.
- GV: Phát biểu định lý
tìm đợc qua chứng
minh?
- GV: Nêu định lý và ghi
bảng.
4. Củng cố
a/ Bài tập 1 SGK (trang

96). GV có thể dùng
bảng phụ
b/ Bài tập 2 SGK (GV &
HS hoạt động tơng tự nh
trên).
của mình.
HS chứng minh trên phiếu
học tập hay trên bảng nhóm
(GV sẽ thu và chấm một số
em)
HS nêu ý kiến. GV có thể
ôn tập lại cho HS phần này.
HS phát biểu
HS phát biểu
GócA,

Hai góc đối nhau: Góc A và
góc C
Điểm nằm trong tứ giác:
M,
Điểm nằm ngoài tứ giác:
N,
2. Tổng các góc trong của
một tứ giác:

D
C
B
A
Định lý: Tổng các góc trong

của một tứ giác bằng 360
0
Bài tập 1 (SGK)
Hs làm vào vở
Bài tập 2( SGK)
Hs làm vào vở
5- Dặn dò.
BTVN: 3; 4; 5 (T 67- SGK)
Hớng dẫn bài tập ở nhà: (SGK)
Bài tập 3: Hãy nêu các phơng pháp chứng minh một đờng thẳng là đờng trung trực
của một đoạn thẳng cho trớc?
Bài tập 4:
Vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh của nó? hay biết một góc và độ dài hai cạnh kề
của góc đó? (lớp 7)

3
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
Ngày 16 tháng 8 năm 2009
Tiết 2: Hình thang
I. Mục tiêu:
Qua bài này HS cần:
- Nắm chắc định hình hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng
hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt.
- Biết vẽ một hình thang, hình thang vuông, biết vận dụng định lý tổng số đo của
các góc của một tứ giác trong trờng hợp hình thang, hình thang vuông.
- Biết vận dụng toán học vào thực tế: Kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào
Êke (Hai đờng thẳng cùng vuông góc với đờng thẳng thứ ba )
II. Chuẩn bị :
- HS: Thớc thẳng, êke

- GV: Bài kiểm tra soạn sẵn trên bảng phụ.
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Tiên trình day học
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. ( ở hoạt động 1 )
3.Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ
và hình thành khái niệm hình
thang);
(1HS lên bảng, số HS còn lại làm
trên phiếu học tập)
GV: a/ Dựa vào số đo các góc cho
có trên hình vẽ, hãy tính số đo
các góc G và H biết rằng H = 2/3
G
b/ Nhận xét gì về hai đoạn thẳng
FG vì EH và nêu lý do vì sao có
nhận xét đó?
GV: Hình thành định nghĩa hình
thang & giới thiệu các yếu tố liên
quan đến hình thang.
Hoạt động 2: (Bài tập củng cố
khái niệm hình thang và tính
chất rút ra từ bài tập đó)
HS làm bài tập ? 1 SGK (Hình 15
SGK sẽ đợc GV chuẩn bị sẵn trên
bảng phụ .
1HS làm bài trên bảng.
HS ở dới lớp làm bài vào

phiếu học tập.
HS: Tứ giác EFGH có
hai cạnh đối FG và EH
song song vì E + F =
180
0
và chúng ở vị trí
góc trong cùng phía. (HS
trả lời miệng)
HS vẽ hình 14 SGK vào
vở.
HS làm trên phiếu học
tập hay trên bảng nhóm.
GV nhận xét một số bài
làm của HS ,hay các

1. Định nghĩa: Hình
thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.
( Hình vẽ 14 SGK )
Tứ giác ABCD là hình
thang
<=> AB//CD (hay
AD//BC)
Bài tập ? 1 (SGK )

4
110

70


H
G
F
E
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
Hoạt động 3: (HS làm bài tập ?2
SGK để chứng minh nhận xét
trong SGK).
GV: Cho HS rút ra nhận xét qua 2
bài tập ở trên và ghi bảng.
Chú ý: Nhớ học thuộc và tự
chứng minh lại nhận xét.
Dựa vào hình vẽ, có thể kiểm tra
tứ giác trên là hình thang?
- Bằng trực quan?
- Bằng êkê?
- Có nhận xét gì thêm, trên cơ sở
những nhận xét của HS, GV hình
thành cho học sinh định nghĩa
hình thang vuông.
4.Củng cố.
a/ Bài tập 7; 8;10 (SGK)
GV soạn sẵn trên bảng phụ
b/Bài tập 8 (SGK)


nhóm. (bài tập ? 1 SGK)
HS thảo luận nhóm trên
bảng nhóm, nêu nhận

xét rút ra qua bài tập
này.
HS đọc lại kĩ nhận xét.

HS Vẽ hình thang vuông
vào vở.
Bài tập 10: Hớng dẫn:
*Số đoạn thẳng?
*Một đoạn thẳng cho tr-
ớc, có bao nhiêu hình
thang tạo bởi nó và các
đoạn thẳng còn lại?
*Khái quát cách giải khi
số đoạn thẳng song song
là n đoạn?
(Cho học sinh khá giỏi)
?2: Cho hình ABCD là
hình thang có hai đáy là
AB và CD
a/ Nếu AD // BC chứng
minh AD = BC và AB =
CD
b/ Nếu AB = CD
chứng minh AD//BC và
AD= BC
Nhận xét quan trọng:
- Hình thang có hai bạnh
bên song song thì hai
cạnh bên đó bằng nhau
và hai đáy của hình

thang đó cũng bằng
nhau.
- Hình thang có hai đáy
bằng nhau thì hai cạnh
bên cũng bằng nhau và
song song với nhau.
2. Hình thang vuông:
Định nghĩa: (SGK)
B C

A D
ABCD là hình thang
vuông
<=> +ABCD là hình
thang
+Có1 góc vuông
3/Bài tập
Làm tại lớp bài tập 7;8;
10 (SGK)
5.Dặn dò.
H ớng dẫn về nhà:
- BT: 6; 9 (SGK)
- HS khá: bài 8;9 SBT

5
D
C
B
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung

Ngày 20 tháng 8 năm 2009
Tiết 3: Hình thang cân
I. Mục tiêu :
Qua bài này HS cần:
- Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng
và chứng minh đợc bài toán có liên quan đến hình thang cân. Rèn luyện kỹ
năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lý, kỹ năng trình bày lời giải một
bài toán.
- Rèn luyện thêm thao tác phân tích qua việc phán đoán, chứng minh.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị :
- Thớc chia khoảng, thớc đo góc compa.
- Hình vẽ sẵn bài tập 9 SGK chuẩn bị cho kiểm tra HS.
III. tiến trình dạy học .
1.ổn định lớp.
2.Kiêm tra bài cũ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ:
Bài tập 9 (SGK)
Cho thêm: Cho thêm 2 góc ABC
và DCB bằmg nhau. So sánhAC
và BD? Nhận xét gì về hai góc
BAD và CDA?
GV: Nhận xét bài làm của HS,
GV: Giới thiệu khái niệm hình
thang cân
3.Bài mới.
Hoạt động 1: (Củng cố khái
niệm)

Hình 24 SGK sẽ đợc GV vẽ sẵn
trên bảng phụ, chuẩn bị trớc.
GV: Quan bài tập đã làm trong
phần kiểm tra bài cũ, nhận xét
gì về hai đờng chéo của hình
thang cân?
Hoạt động 2:(Tìm tính chất
HS: Một hs làm ở bảng,
HS ở dới lớp theo dõi và
làm thêm câu hai vào
phiếu học tập.
HS: Vẽ hình thang vào vở
học và các khái niệm liên
quan.

HS trả lời miệng, hội ý
theo tổ ?2:
- Cơ sở để nhận biết hình
thang cân? để tính các
góc có trong hình vẽ?
- Qua bài tập khái quát đ-
ợc vấn đề gì về các góc
đối của hình thang cân?
- Xem hình vẽ để trả lời 3
câu hỏi có ở SGK
HS: Hai đờng chéo của
hình thang cân bằng nhau.

a/ Chứng minh AD//BC
b/ Nếu góc ABC = góc

DCB thì góc BAD = CDA
và AC = BD
1/ Định nghĩa: (SGK)

ABCD là hình thang cân
(đáy AB, CD)
AB//CD
<=> Â = B hay C = D
Bài tập ?2 (SGK):

6
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
hai cạnh bên của hình thang
cân)
Hãy vẽ một hình thang cân, có
nhận xét gì về hai cạnh bên của
hình thang cân? Đo đạc để kiểm
tra nhận xét đó? Chứng minh
nhận xét đó . Yêu cầu HS rút ra
đợc kết luận qua kết quả tìm đ-
ợc.
GV: Một hình thang có hai cạnh
bên bằng nhau có phải là một
hình thang cân không?
Hoạt động 3: (Tìm kiếm dấu
hiệu nhận biết hình thang cân
GV: Cho học sinh làm trên
phiếu học tập do giáo viên
chuẩn bị trớc: Vẽ các điểm A, B
thuộc đờng thẳng m sao cho

hình thang ABCD có hai đờng
chéo AC = BD.
Đo hai góc A&B từ đó rút ra kết
luận gì?
GVhớng dẫn hs cách c/m đ.lí 3
Hoạt động 4: (Tổng hợp các
dấu hiệu nhận biết hình thang
cân):
GV: Khi nào thì một tứ giác là
một hình thang cân
4. Củng cố
Bài tập Cho hình thang cân
ABCD (AB//CD) chứng minh.
a/ Góc ACD = góc BDC
b/ Cho hai đờng chéo cắt nhau ở
E, Chứng minh ED = EC

HS: Đo đạc để so sánh độ
dài hai cạnh bên của hình
thang cân.
HS: Hình thang cân có
hai cạnh bên bằng nhau.
HS Cho một ví dụ để
chứng tỏ lập luận của
mình

Hình vẽ:(HS lên bảng vẽ
hình)
HS trả lời và phát biểu đ.lí
2.

Vẽ A, B (Bằng compa )
-AB//CD (bài cho)
- Đo, nhận thấy: góc A và
góc B có cùng số đo.
Kết luận: Hình thang có
hai đờng chéo bằng nhau
thì hình thang đó cân.
HS nêu vấn đề, bổ sung
cho nhau. GV sẽ nhận xét,
kết luận.
2/ Tínhchất:
Định lý 1: (SGK)
Xét:
+Nếu hình thang cân có
hai cạnh bên song
song:
+Nếu hình thang cân có
hai cạnh bên không song
song thì .
Định lý 2(SGK)

m A B
D C
3/ Dấu hiệu nhận biết
hình thang cân:
Hình thang cân ABCD
(đáy AB và CD )hay góc C
= góc D
AB // CD
<=> A=B hay B=C


AB // CD
<=> AC = BD

4/ Bài tập củng cố:
Làm tại lớp bài 15; 16SGK
5. Dăn dò .
Hớng dẫn bài tập ở nhà:
B11: Tính độ dài AD bằng cách nào?
B12: Các trờng hợp bằng nhau của tam giác vuông?
B13: Tính chất 2 đờng chéo hình thang cân và phơng pháp chứng minh tam
giác cân.

7
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
Ngày 22 tháng 8 năm 2009
Tiết 4 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải đợc một số bài tập tổng
hợp.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh.
- Qua giải quyết các bài tập, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích và tổng hợp
- Giáo dục cho học sinh mối liên hệ biện chứng của sự vật; Hình thang cân với tam
giác cân. Hai góc đáy hình thang cân với hai đờng chéo của nó.
II. Chuẩn bị :
HS: Làm tốt các bài tập GV đã cho và đã đợc hớng dẫn.
GV: Chuẩn bị các phơng pháp khác để giải các bài tập đã cho HS làm, hớng mở của
từng bài (nếu có).
III. Tiến trình dạy học .
1.Ôn định lớp.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
Định nghĩa hình thang cân.
- áp dụng: HS làm bài tập ở
nhà mà giáo viên đã cho
trong tiết trớc.
3.Bài mới.
*Hoạt động 1:
GV: Thay vì vẽ nh trên có
thể vẽ AE và BF nh thế nào
ta vẫn có điều cần chứng
minh là DE = CF?
Hoạt dộng 2: (Luyện tập)
Bài tập:
Cho hình thang ABCD có
AB//CD, chứng minh rằng:
a/ Nếu

ACD =

BDC
chứng minh ABCD là hình
thang cân?
GV:
b/ Nếu AC = BD, chứng
minh ABCD là hình thang
cân
(GV: chỉ rõ cho HS thấy, đây
là bài tập chứng minh định
HS lên kiểm tra bài cũ.

HS suy nghĩ, trả lời,
HS làm từng cá nhân trên
phiếu học tập
a/ Chứng minh các tam
giác CDE, ABE cân, từ đó
suy ra AC = BD, suy ra

ADC =

BCD (c-g-c) suy
ra
ADC = BCD, suy ra
ABCD là hình thang cân
. b/ Bớc 1: HS vẽ thêm
BK song song với AC,
chứng minh tam giác
Đề bài
Cho ABCD là hình thang
cân, vẽ AE, BF vuông góc
với DC
Chứng minh DE = CF.
Tính BC biết rằng:
AB = 2cm, CD = 4cm
HS chứng minh
Luyện tập:

E
D
C
B

A

8
2
1
1
C
B
D
E
A
D
E
K
C
B
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
lý 3 về dấu hiệu nhận biết
hình thang cân)
GV: Có thể vẽ thêm cách
khác để chứng minh câu
trên? (Chẳng hạn vẽ thêm
hai đờng cao AH và BK của
hình thang)
Hoạt động 2b: Làm theo
nhóm: Bài tập 19 (SGK):
Cho ba điểm A, D, K (hình
vẽ) Tìm điểm M sao cho 4
điểm đó tạo thành hình

thang cân.
4. củng cố.
Hoạt động 3: (Củng cố)
Cho tam giác ABC cân tại A,
Vẽ các đờng phân giác BD,
CE. (D

AC, E

AB)
a/ Chứng minh BCDE là
hình thang cân?
b/ Chứng minh cạnh bên của
hình thang trên bằng đáy bé?
(GV sẽ chấm một số bài, sửa
sai cho HS, củng cố cho HS
dấu hiệu nhận biết hình
thang cân)

BDK cân.
Bớc 2: Suy ra: ACD =
BDC, từ đó do câu a, suy
ra ABCD là hình thang
cân

HS thảo luận và làm theo
nhóm, chỉ ra đợc có hai
điểm M và M thoả mãn
điều kiện bài toán.
(xem hình vẽ ở bảng

nhóm)

HS làm trên phiếu học
tập.
(GV sẽ chấm một số bài,
sửa sai cho HS, củng cố
cho HS dấu hiệu nhận biết
Hình thang cân.)
Bài giải: (Đa bài giải sẵn
trên bảng phụ)
a/ Chứng minh

ADB =

AEC.
Suy ra AD = AE

AED = ABC, mà chúng
đồng vị

ED//BC
mà EC = BD (do chứng
minh trên)

BEDC là hình
thang cân.
b/ Ta có:
Do ED//BC và do giả thiết:
nên EBD = DBC = BDE
Suy ra ED = EB

5.Dặn dò.
Bài tập về nhà:
Cho tam giác ABC cân (AB = AC). Gọi M là trung điểm của cạnh AB, vẽ tia
Mx/ / Bc cắt AC tại N.
a/ Tứ giác MNCB là hình gì? Vì sao?
b/ Nhận xét gì về điểm N đối với cạnh AC? Vì sao có nhận xét đo?

9
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
Ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiết 5 : Đờng Trung Bình của tam giác
I- Mục tiêu : Qua bài này HS cần:
- Nắm chắc khái niệm trung bình của tam giác, định lý 1 & định lý 2 về đờng
trung bình của tam giác.
- Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai
đoạng thẳng song song. Vận dụng đợc những kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Rèn luyện t duy biện chứng qua việc : Từ trờng hợp đặc biệt, cần xây dựng
khái niệm mới, tìm kiếm những tính chất mới cho trờng hợp tổng quát sau đó
vận dụng vào bài toán cụ thể.
II- Chuẩn bị:
+ SGK, STK , Thớc kẻ, VBT, SBT, Bảng nhóm, bảng phụ.
III- Tiến trình dạy học

10
x
M
C
B
A
1

1
1
C
F
B
E
D
A
E
D
C
B
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung

1. ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (Bài tập ở
nhà). GV cho một HS trình
bày bài làm ở bảng và kiểm tra
việc làm bài tập ở nhà của HS.
Nh vậy, trong trờng hợp đặc
biệt: Đối với một tam giác
cân, nếu có một đờng thẳng đi
qua trung điểm một cạnh bên,
song song với cạnh đáy thì đi
qua trung điểm cạnh bên thứ
hai. Vấn đề đặt ra cho chúng
ta tìm tòi là điều đó còn đúng
đối với mọi tam giác không?
GV: Giới thiệu bài mới:

3.Bài mới.
Hoạt động 1: (Hoạt động
phát hiện tính chất, khái
niệm đờng trung bình của
tam giác)
Cho tam giác ABC tuỳ ý, nếu
cho D là trung điểm của cạnh
AB, qua D vẽ đờng thẳng Dx
song song với BC, tia Dx có đi
qua trung điểm E của cạnh
AC, tia Dx có đi qua
trungđiểm E của cạnh AC
không? (GV hớng dẫn cách vẽ
thêm nh SGK).
GV: Trình bày khái niệm đờng
trung bình của tam giác. Yêu
cầu HS dự đoán tính chất đờng
trung bình của tam giác? Kiểm
tra dự đoán đó?
Kiểm tra bằng phơng pháp
nào?
Hoạt động 2:(HS vẽ hình, đo,
dự đoán tính chất đờng trung
bình,
Hoạt động 3:
GV: Hớng dẫn học sinh vẽ
thêm, chứng minh đinh lý đó
trên bảng. (Sau khi các nhóm
đã tìm hiểu cách chứng minh
của SGK).


4.Củng cố: Yêu cầu HS:
a/ Dựa vào hình vẽ, tìm những
đờng trung bình khác của tam
giác ABC và nêu tính chất của
chúng?
HS Trình bày nội dung
công việc đã làm ở nhà:
- Chứng minh BMNC là
hình thang cân.
-Suy ra BM = CN =
AB/2
-Mà AB = AC (gt) suy ra
N là trung điểm AC.

HS làm trên phiếu học
tập theo nhóm.
HS đại diện cho từng
nhóm trả lời những vấn
đề mà giáo viên yêu cầu.
HS: Ghi định nghĩa, Vẽ
hình vào vở học.
Hoạt động nhóm
HS vẽ hình để kiểm tra
dự đoán của mình.

Đọc SGK, tìm hiểu
chứng minh, trả lời các
câu hỏi mà giáo viên yêu
cầu.

a/HS: Trong tam giác
ABC còn có thêm EF,
Hv:
N
Tiết5: Đờng trung bình
của tam giác
1. Định lý 1(SGK)

GT D là trung điểm AB
DE//BC
KL E là trung điểm của AB
*Chứng minh( SGK-T76)
2. Định nghĩa :
Đờng trung bình của tam
giác là đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh của tiam giác
đó.
Hv:
C
B
E
D
A
3. Định lý2 : (sgk)

GT: D là trung điểm AB
E là trung điểm AC
KL: DE//BC
DE=BC/2
CM(hs tự chứng minh)

11
I
F
x
E
D
C
B
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
5.Dặn dò.
Bài tập về nhà :
GV Hớng dẫn bài tập ở nhà cho học sinh
Bài tập 20: Nhận xét IK và BC? điểm K đối với đoạn thẳng AC?
Bài tập 22: Nhận xét gì về EM va DC? điểm E đối với đoạn thẳng BD?
Ngày 27 tháng 8 năm 2009
Tiết 6: Đờng trung bình của hình thang
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Qua bai này HS cần:
- Nắm đợc khái niệm đờng trung bình của hình thang, định lý 3 và định lý 4 về đ-
ờng trung bình của hình thang.
- Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai
đoạn thẳng song song. Vận dụng đợc những kiến thức đã học vào thực tế.
- Rèn luyện cho học sinh t duy logic và t duy biện chứng, qua việc xây dựng khái
niệm đờng trung bình của hình thang trên cơ sở khái niệm đờng trung bình của
tam giác.
II. Chuẩn bị:
+ Học sinh: Học bài đờng trung bình của tam giác
+ Giáo viên: Chuẩn bị soạn hình vẽ ?2để giúp HS dự đoán tính chất đờng trung bình

của hình thang
III.Tiên trình dạy học.
1.ổ n định lớp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 1: (Kiểm
tra bài cũ và tìm kiếm
kiến thức mới):
GV: Yêu cầu cả lớp
làm trên phiếu học tập,
thu và chấm một số HS
Cho hình thang ABCD
(AB//CD), gọi E là
trung điểm của AD, Vẽ
tia Ex // DC cắt AC ở I,

HS Làm trên phiếu học
tập.
Một số HS làm ở bảng
- E là trung điểm của
AB và Ex//DC nên đi
qua trung điểm I của
AC (định lý đờng
trung bình trong tam
giác ADC)
Đờng trung bình của hình thang
(tiếp)
H.vẽ:

12

K
E
D
F
C
B
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
cắt BC ở F. I có phải là
trung điểm của đờng
chéo AC? F có phải là
trung điểm của BC
không? Vì sao?
3.Bài mới.
GV: Dựa vào những ý
kiến của HS, GV bổ
sung, khái quát, phát
biểu thành định lý.
GV: Giới thiệu khái
niệm đờng trung bình
của hình thang.
Hoạt động 2: (Tìm
kiếm kiến thức mới)
GV: Xét hình thang
ABCD, hãy đo độ dài
đờng trung bình của
hình thang và độ dài
tổng hai đáy của hình
thang rồi so sánh
chung?

Kết luận đợc rút ra?

(Phần này GV có thể
làm trên bảng phụ. HS
có thể tiến hành đo,
tính, kết luận )
GV: Chứng minh hoàn
chỉnh định lý đó?
4. Củng cố
?5. Tính x
GV: HS xem hình vẽ ở
bảng. Hãy nêu giả thiết
bài toán và tính độ dài
x?
- Nhắc lại nội dung
chính bài học.
- Đối với

ABC, I là
trung điểm Ac và
Ix//AB nên Ix qua
trung điểm F của BC .
(Định lý) .

HS: Tiến hành vẽ, đo,
rút ra kết luận; Đờng
trung bình của hình
thang thì song song với
hai đáy và có độ dài
bằng nửa tổng độ dài

hai đáy
HS: Chứng minh bằng
miệng.
EI=1/2. DC và IF = 1/2
AB suy ra điều phải
chứng minh.
HS làm trên phiếu học
tập:
- Nêu giả thiết; kl bài
toán.
- Chứng minh ADHC
là hình thang.

4/ Định lý 3: (SGK)
GT ABCD là h.thang(AB//CD),
AE = ED, EF//AB,EF//CD.
KL BF = FC
5/ Định nghĩa: (SGK)
hv:(ở trên)
EF là đờng trung bình của hình
thang ABCD.
6/ Định lý 4: (SGK)
Hv:
GT Hình thamg ABCD(AB//CD)
AE=EF ,BF=FC
K EF//AB ,EF//CD

2
CDAB
EF

+
=
CM:(sgk-T79)
Bài tập ?5
Hv:(sgk-T79)
-BE đi qua trung điểm của cạnh bên
AC, BE//AD. (do ) suy ra E là trung
điểm của DF.
Vậy BE là đờng trung bình của hình
thang ACHD
Do đó (24 +x):2 = 32, từ đó suy ra x
= 64 - 24 = 40 (cm)

13
K
F
E
D
C
B
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
5.Dặn dò.
Hớng dẫn bài tập ở nhà:
Bài tập 26:
x = ? x+y = ? suy ra y = ?
Bài tập 27: EK đối với DC?
KF đối với AB?
EK + +KF đối với EF?
Ngày 8 tháng 9 năm2009

Tiết 7: Luyện tập đờng trung bình của hình thang
I. Mục tiêu:
- Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lý đờng trung bình của hình thang
để giải quyết đợc những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
- Rèn luyện cho HS thêm các thao tác của t duy nh: phân tích tổng hợp.
II. Chuẩn bị:
- HS làm bài tập ở nhà.
- GV: Vẽ sẵn hình ở bảng phụ cho bài kiểm tra, giải hoàn chỉnh bài tập 27 SGK.
III. Tiên trình day học .
1. ổ n định lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
2.Kiêm tra bai cũ.
GV: Kiểm tra bài tập HS
làm ở nhà, một HS làm bài
tập 26 ở bảng (GV có thể vẽ
hình sẵn ở bảng phụ)
GV: Yêu cầu vài học sinh
nhắc lại tính chất đờng trung
bình của hình thang, sửa sai
cho học sinh và hoàn chỉnh
chứng minh.
3.Bài tập.
Hoạt động 1:
Bài tập 27 SGK
(Đây là một bài tập GV đã
cho HS chuẩn bị ở nhà)
Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi mà giáo viên yêu cầu:
HS: (Trình bày bài làm ở
bảng )

Chứng minh các tứ giác
ABFE, CDHG là hình
thang
-Do CD là đờng trung
bình của hình thang
ABFE
do đó x = (AB+EF): 2 x=
(8+16)L 2= 12cm
-Do EF là đờng trung
bình của hình thang
CDHG do đó y = 16.2 - x
y = 32-12= 20cm

Bài tập
Hv:(sgk-T80)
GT: AC=CE=EG
BD=DF=FH
AB//CD//EF//GH
KL: Tính x, y?
Bài làm: (HS trình bày)


1-Bài tập 27 SGK
Hv:

14
K
I
F
E

D
C
B
A
K
I
G
D
C
B
E
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
So sánh EK và DC? KF và
AB? So sánh EF với EK +
KF? Kết luận đợc rút ra kho
so EF với AB + CD? (khi
nào xảy ra dấu = ?
GV: chuẩn bị bài giải hoàn
chỉnh trên bảng phụ
Yêu cầu HS nêu bài toán
đầy đủ và thuận và đảo?
Làm hoàn chỉnh vào vở bài
tập ở nhà.
Hoạt động 2:
GV: (Bài tập 28 SGK)
Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi để rèn phơng pháp phân
tích đi lên:
+Để chứng minh AK = KC

ta cần chứng minh điều gì?
(Hớng dẫn HS phân tích đi
lên ) +AB = 6cm, CD =
10cm, tính độ dài các đoạn
thẳng EI, KF, IK.
+So sánh độ dài đoạn thẳng
IK với hiệu của hai đáy hình
thang ABCD?
4.Củng cố.
Cho tam giác ABC, các đờng
trung tuyến BD, CE cắt nhau
ở G, gọi I, K lần lợt là trung
điểm của GB, GC.
Chứng minh DE// IK và DE
= IK

HS trả lời lần lợt những
câu hỏi mà GV nêu lên.
HS nêu bài toán đầy đủ cả
thuận và đảo :
EF là độ dài đoạn thẳng
nổi đung điểm hai cạnh
đối AB và Bc của tứ giác
ABCD, Chứng minh rằng;
EF

2
ABCD +
, dấu bằng
xảy ra khi và chỉ khi

ABCD là hình thang
(AB//CD).
Tính chất đờng trung bình
của hình thang, bài toán
mở tìm kiếm kiến thức
mới)
-HS trả lời miệng
-Một HS trình bày lời giải
ở bảng.
(Phần này là bài toán mở,
từ đó dẫn đến bài toán
tổng quát)
- HS làm bài trên phiếu
học tập.
IK//Bc và IK =
2
BC
(đtb

GBC)
ED//BC và ED =
2
BC
(đtb

GBC)
Suy ra ED//IK và ED =
IK
EF là đờng trung bình của
hình thang ABCD nên

EF//CD, mà E là trung
điểm AD (gt) vậy:
-K là trung điểm của đoạn
thẳng BD (định lý)
Bài làm của HS :

2- Bài 28:
Bài tập củng cố:
Hv:
Bài giải:
IK//BC và IK =
2
BC
(đtb

GBC)
Suy ra ED//IK và ED//IK

15
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
Hớng dẫn:
Bất đẳng thức trong

EKI?
EI với DC?
Tơng tự đối với

KIF?
5. Dặn dò.
Hớng dẫn bài tập về nhà:

Bài tập: Nếu ABCD là tứ giác lồi (AB < CD) và I, K lần lợt là trung điểm hai đ-
ờng chéo AC và BD.
a/ Chứng minh rằng phần công thức
là hình thang
Ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tiết 8: dựng hình bằng thớc và compa
dựng hình thang
I. Mục tiêu
Qua bài này, Học sinh cần:
- Biết dùng thớc và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các
yếu tố đã cho bằng số và hình, biết phân tích và chỉ trình bảy trong bài làm hai
phần: Cách dựng và chứng minh.
- Sử dụng thớc và compa để dựng hình vào vở một cách chính xác .
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, rèn luyện thêm thao tác t duy: phân tích,
tổng hợp.
- Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế cuộc sống.
II . Chuẩn bị :
- GV cho HS ôn tập những bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6 và lớp 7,
chuẩn bị thớc và compa để làm toán dựng hình.
III. tiến trình day hoc .
1.ổn định lớp.
2.kiêm tra bài cũ.
+Hãy nêu những bài toán dựng hình đã học ở lớp 6 và 7 ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
GV: Giới thiệu cho học sinh
bài toán dựng hình.
Hoạt động 1: (Ôn tập kiến
thức cũ)
GV: Hãy nêu tóm tắt các bài
toán dựng hình cơ bản đã

biết ở lớp 6 và lớp 7 và thực
Theo dõi hớng dẫn của
giáo viên.
+ Nêu các bài toán dựng
hình cơ bản đã biết +Làm
1/ Bài toán dựng hình:
( SGK)
2/ Các bài toán dựng
hình đã biết: (Bảng phụ)


16
4
4
2
2
D
C
B
A
x
4
3
2
70

D
C
B
A

Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
hiện việc dựng đó trên phiếu
học tập cá nhân.
GV: Thu và chấm một số bài
Hoạt động 2: (Qua hoạt
động, trình bày các bớc
dựng của bài toán dựng
hình thang)
GV: Nêu bài toán dựng hình
thang, thực chất là đa về bài
toán dựng cơ bản đã nêu ở
trên.
GV: Nêu ví dụ 1 ở SGK, với
việc phân tích để HS thấy đ-
ợc ý nghĩ của bớc phân tích,
tập cho HS phân tích bằng hệ
thống câu hỏi:
Giả sử dựng đợc ABCD thoả
mãn các yêu cầu (xem hình
vẽ). Hình nào có thể dựng đ-
ợc?
Vì sao?
Hãy xác định vị trí của điểm
B sau khi đã dựng tam giác
ADC.
GV: Hãy nêu các bớc dựng
bài toán đã nêu.
(Yêu cầu ba HS nêu các
bứoc chứng minh)
CM hình vừa dựng đợc thoả

mãn điều kiện bài toán
4. Củng cố.
Hoạt động 3: (Luyện tập để
củng cố)
Phân tích để tìm cách dựng
(bài tập 31SGK)
GV: Bài tập này HS sẽ làm
phần dựng và chứng minh ở
nhà.
trên phiếu học tập cách
dựng các bài toán cơ bản
đã nêu.
(Chỉ yêu cầu HS làm cụ
thể bài toán: Dựng đoạn
thẳng bằng đoạn thẳng cho
trớc, dụng trung trực của
đoạn thẳng, dựng tam giác
giác khi biết độ dài của
một cạnh kề với hai góc
cho trớc.)

-Tam giác ADC dựng đợc
vì nó là bài toán cơ bản
(C.G.C)
-Điểm B nằm trên đờng
thẳng đi qua A và song
song với DC.
-Điểm B nằm trên đờng
tròn (A; 3cm) suy ra dựng
đợc điểm B.

HS trình bày miệng, chứng
minh hình đã dựng có đầy
đủ những yêu cầu của bài
toán.
Thảo luận theo tổ, một đại
diện phát biểu ý kiến.
Hai tổ phát biểu
-Tam giác ADC dựng đợc
(do biết độ dài ba cạnh)
-Điểm B nằm trên tia
3/ dựng hình thang:
*Ví dụ 1:
Hv:
Bài giải
(Xem SGK)
Bài tập31:
Dựng hình thang ABCD,
AB//DC và AB = AD =
2(cm), AC = CD = 4
(cm)
Hv:

17
y
x
A
C
B
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
Ax//Dc và B thuộc đờng

tròn (A: 2cm).
Từ đó suy ra cách dựng
điểm B.
* Bài làm của hs

5.Dặn dò.
Hoạt động 4 -Hớng dẫn về nhà:
- Bài tập số 29, 30, 32, 34 SGK trang 83
- Học sinh khá:Bài 53; 54; 55.Sách bài tập .
-Giờ sau luyện tập.
Ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tiết 9: Luyện tập dựng hình - dựng hình thang cân
I . Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố vững chắc việc thực hiện các bớc giải của một bài toán dựng hình.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa, kỹ năng phân tích trong bài toán dựng hình.
- Giáo dục cho HS t duy biện chứng qua môi liên hệ chứng giữa dựng tam giác và
dựng hình thang.
II . Chuẩn bị :
HS: Làm bài tâp ở nhà do giáo viên hớng dẫn.
GV: Chuẩn bị phơng án chia tổ để thảo luận, trình bày bài giải.
III . tiến trình dạy học .
1.Ôn đinh lớp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H S Ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV:
Nêu các bớc giải của một
bài toán dựng hình.
Trình bày bài toán 29 SGK
GV: Sau khi HS giải xong,
nêu bài toán phụ: Cho góc

65
0
, dựng goc 25
0
, sau đó
dựng bài toán trên bằng
cách khác (làm ở nhà)
3.Luyện tập.
Hoạt dộng 1: (Luyện tập
*1 HS trình bày đầy đủ
cả 4 bớc, tuy nhiên chỉ
cần ghi 2 bớc dựng và
chứng minh.
HS ghi ở bảng.
1- Bài tập 29: (SGK)
Dựng tam giác vuông ABC có
cạnh huyền BC= 4cm, goc B =
65
0
a-Cách dựng:
+ Dựng BC = 4 cm

18
x
3
3
2
C
D
B

B
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
phân tích, dựng hình)
GV: Yêu cầu thảo luận theo
4 tổ, trình bày cách Phân
tích và dựng hình bài tập 33
SGK
(Sau đó chỉ yêu cầu một tổ
tốt nhất trình bày bớc dựng
và chứng minh ở bảng)
GV: Yêu cầu các tổ bổ sung
ý kiến, nhận xét, để tiến đến
có một lời giải hoàn chỉnh.
GV: Có thể kiểm tra một số
vở bài tập ở nhà của HS để
xem học sinh đã làm bài tập
này ở nhà mức độ nào, cho
điểm cá nhân và tổ.
GV: Cho học sinh nhận xét,
bài toán dựng hình trên đã
sử dụng những bài toán
dựng hình cơ bản nào?
Hoạt động 2: (Rèn luyện
kỹ năng dựng hình những
bài toán cơ bản).
GV: Mỗi HS dựng một góc
có số đo bằng 30
0
?

4.Củng cố.
Hoạt động 3: (Bài tập
củng cố)
Dựng hình thang ABCD,
biết góc D bằng 90
0
, đáy
CD 3 cm, cạnh AD = 2cm,
cạnh bên BC = 3cm.
(Tất cả HS làm phân tích
bằng miệng, trình bày cách
dựng, phần chứng minh,
phần chứng minh sẽ làm
hoàn chỉnh ở nhà.)

Chia lớp thành 4 tổ, các
tổ tiến hành thảo luận
và trình bày bài giải
của tổ mình.
CD = 4cm dựng đợc
CDx = 80
0
đợc (điểm A
thuộc tia Dx ) và điểm
A thuộc đờng tròn (C;
4cm)
suy ra A dựng đợc, B
thuộc tia Ay //DC và
thuộc tia Ct sao cho
góc DCt = 80

0

Suy ra cách dựng B.

HS làm bài tập này vào
phiếu học tập. GV sẽ
thu và chấm một số bài.
HS phân tích;
Tam giác vuông ACD
dựng đợc
Điểm B thuộc tia
Ax//DC và thuộc đờng
tròn (C;3 cm) suy ra B
dựng đợc.
+ Dựng CBx = 65
0

+ Dựng tia Cy vuông góc với
tia Bx
+ Giao điểm của Bx By là điểm
A
b- Chứng minh
Ta có ;
+Â = 90
0
; B= 65
0
;BC =4cm
( do cách dựng)
2/ Bài 33- SGK

Hs trình bày.
3- Bài 32
Dựng một góc bằng 30
0
.
(Hớng dẫn)
a-Cách dựng
- Dựng tam giác đều.
- Dựng tia phân giác của một
góc.
b- Chứng minh:
- Tam giác đã dựng đợc ở trên
là tam giác đều . Do đó các góc
đều bằng 60
0
.
- Việc dựng tia phân giác cho ta
điều cần tìm.
4- Bài tập củng cố


19
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
5.Dăn dò.
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà .
Dựng hình thang cân ABCD, (AB // CD), biết hai đáy AB = 2cm, CD = 4cm, đ-
ờng cao AH = 2cm
Hớng dẫn:
Tính độ dài DH, tam giác ADH dựng đợc suy ra


Ngày 17 thámg 9 năm 2009
Tiết 10: Đối xứng trục
I. Mục tiêu
Qua bài học này học sinh:
- Nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một trục (là đờng thẳng),
nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục, hình thang cân là hình có
trục đối xứng, từ đó nhận biết hai hình đối xứng với nhau qua một trục trong thực tế.
- Biết dựng một điểm đối xứng với một điểm cho trớc, đoạn thẳng đối xứng với một
đoạn thẳng cho trớc.
- Rèn kỹ năng chứng minh một điểm đối xứng với một điểm cho trớc qua một trục.
- Biết vận dụng những hiểu biết về đối xứng trục để vẽ hình, gấp hình
II. Chuẩn bị :
HS : thớc thẳng, compa, êke ,bảng nhóm .
GV: Các ví dụ về cách vẽ một hình đối xứng qua một trục, hình có trục đối xứng
trên bảng phụ.
III. tiến trình dạy học .
1.Ôn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đ/n đờng trung trc của đoạn thẳng?
- Vẽ đờng trung trực d của đoạn thẳng AB?
3.Bài mới.

20
H
C
B
A
A'
A
B

d
C
B'
B
A'
A
d
C'
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa đ-
ờng trung trực của một đoạn
thẳng? Từ đó GV giới thiệu khái
niệm hai điểm đối xứng với nhau
qua một đờng thẳng.
GV: Nếu điểm B nằm trên trục đối
xứng d, thì điểm đối xứng với
điểm B là diểm nào?
GV: Khẳng định, ghi bảng.
Hoạt động 1:
GV: Cho đoạn thẳng AC và một đ-
ờng thẳng d.
Hãy vẽ một điểm B bất kỳ thuộc
đoạn thẳng AC, vẽ điểm đối xứng
của điểm B qua đờng thẳng d, Có
nhận xét gì về các điểm đối xứng
của điểm đối xứng A, B, C?
cho HS kiểm tra sự nhận xét bằng
thớc thẳng)

GV: qua hình ảnh của hai đoạn
thẳng AC và AC ta gọi 2 đoạn
thẳng đó là hai hình đối xứng với
nhau qua một đờng thẳng.
Hoạt động 2a:
GV: các hình vẽ sẵn về hai tam
giác, hai hình nào đó đối xứng với
nhau qua một trục. Nhận xét gì về
hai tam giác đối xứng qua một
trục? (bằng trực quan, hãy đo đạc)
Phần chứng minh xem nh bài tập
về nhà.
Hoạt động 2b:
GV: Cho tam giác ABC cân tại A,
đờng cao AH, Tìm hình đối xứng
của mỗi cạnh của tam giác ABC
qua đờng cao AH.
GV hình thành khái niệm hình có
trục đối xứng.
Hoạt động 3:
GV: Mỗi hình sau đây có bao
nhiêu trục đối xứng:
-Tam giác đều, Chữ A in hoa
Đờng tròn.
(Dùng tranh vẽ sẵn , hay dùng tấm
bìa mềm, vẽ hình trên tấm bìa đó,
gấp hình để tìm trục đối xứng).
Hoạt động 4:
*Dùng giấy can vẽ một hình thang
cân, gấp hình thang cân, gấp hình

và thử phát hiện hình thang cân có
Hs trả lời
HS trả lời
Học sinh lên bảng vẽ
hình và thực hiện yêu
cầu đề bài.
Hs theo dõi trên bảng.
Hai tam giác đối xứng
qua một trục thì bằng
nhau.
Hoạt động nhóm.
HS trả lời
HS thực hành sau đó
rút ra nhận xét.
Tiết 10: Đối xứng
trục
1/ Hai điểm đối xứng với
nhau qua một đ ờng
thẳng.



AH = HA
,
d

AA
'
Thì Hai điểm A và A
'

gọi
là đối xứng với nhau qua
H
Chú ý: Nếu điểm M nằm
trên trục đối xứng d, thì
điểm đối xứng với điểm
M là điểm M.
2/ Hai hình đối xứng với
nhau qua một đ ờng
thẳng.
?2:
a-Định nghĩa: (SGK)
b- Nhận xét:
Hai đoạn thẳng(hai tam
giác, hai góc) đối xứng
với nhau qua một đờng
thẳng thì bằng nhau.
3/ Hình có trục đối xứng
?3.
21
B
d
E
D
C
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
5.Dặn dò.
Bài tập: 1/Cho tam giác ABC có Â = 70
0

, M là một điểm bất kỳ thuộc canh BC, Vẽ
điểm D đối xứng với M qua cạnh AB, E là điểm đối xứng với M qua cạnh AC.
a/ Chứng minh AD = AE b/ Tính số đo góc DAE
c/ Cho M chạy trên đoạn thẳng BC, I trên AB, J Atrên AC để chu vi tam giác MI J bé
nhất. (câu này dành cho HS khá giỏi).
2/ Bài tập 38,39,40,41 SGK
Ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 11: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục, hình có trục đối xứng.
Tính chất của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một đờng
thẳng.
- Rèn luyện thêm HS khả năng phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài
toán, trình bày lời giải.
- Giáo dục cho HS tính thực hiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về
đối xứng trục trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
HS : thớc thẳng, compa, êke ,bảng nhóm .
Làm các bài tập về nhà mà giáo viên đã giao cho.
III. tiến trình dạy hoc.
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
+Phát biểu đ/n 2 hình đối xứmg qua 1đ/t?
+Phát biểu đ/n hình có trục đối xứng?
3. Bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1:
Chữa bài 39
GV: ứng dụng trong thực
tiễn: nếu có một bạn ở vị trí

A, đờng thẳng d, xem nh
một dòng sông, tìm vị trí mà
Hv 1/Chữa bài 39
AD + DB = CD +DB
= CB (1)
AE +EB = CE + EB (2)
CB < CE + EB (3)

22
y
C
x
B
A
O
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
bạn đó sẽ đi từ A, đến lấy n-
ớc ở bến sông d sao cho
quay lại về B gần nhất.
Hoạt động 2:
GV: Dùng tranh vẽ sẵn (bài
tập 40SGK trang 88)
Nêu câu hỏi: Biển báo hiệu
nào là hình có trục đối
xứng?
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng
làm bài tập trắc nghiệm
GV: Trong các câu sau đây,
câu nào đúng, câu nào sai?
Vì sao? (Xem bảng phụ)

4.củng cố.
Hoạt động 4 (Củng cố):
Cho góc xOy = 50
0
, A là
một điểm nằm trong góc đó,
B và C lần lợt là các điểm
đối xứng của A qua các các
cạnh Ox, Oy của các góc
xOy
a/ So sánh OB, OC
b/ Tính số đo góc BOC.

Hs lên bảng chữa bài
HS lên bảng chỉ vào
tranh vẽ, trả lời.
Học sinh đứng tại chỗ trả
lời
HS lên bảng vẽ hình:
HS làm trên phiếu học
tập cá nhân
Từ (1),(2),(3) =>
AD + DB < AE + EB
2/ Chữa bài 40
Trả lời miệng
3/ Chữa bài 41(SGK)
- Câu1- Đúng
- Câu2- Đúng
- Câu3 - đúng
- Câu 4- Sai

Bài tập :
*Ta có:
OA = OB
OC = OD
Do tính chất đối xứng.
Từ đó OB =OC.
* BOx = xOA (Đối xứng)
* AOy= yOC (đối xứng)
* Từ đó suy ra:
BOC = 2xOy
5.Dặn dò.
Bài tập về nhà:
- Từ bài tập trên, tìm trên hai tia Ox, Oy hai điểm E, F sao cho chu vi tam giác
AEF có giá trị bé nhất.

23
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung
- Đọc phần có thể em cha biết.
ngày 25 tháng 9 năm 2009
Tiết 12: Hình bình hành
I. Mục tiêu:
Qua bài này học sinh cần:
- Nắm chắc định nghĩa hình bình hành, tính chất của hình bình hành, dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là hình bình thành.
- Rèn kỹ năng vẽ một hình bình hành, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình,
kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm
thẳng hàng, chứng minh hai đờng thẳng song song.
- Rèn luyện thêm một bớc về t duy logic, t duy phân tích, tổng hợp.
II. Chuẩn bị :
HS: Học bài cũ về hình thang, chú ý trờng hợp hình thang có hai cạnh bên song

song, hay hình thang có hai đáy bằng nhau. Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông để làm bài tập
43 SGK.
GV: Bảng phụ ,SGV ,Giáo án ,
III. tiên trinh dạy học .
1.Ôn đinh lớp.
2.kiêm tra bài cũ:

24
2
1
2
1
F
E
D
C
B
A
Vũ Xuân Ký Trờng: THCS Quang Trung

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng
GV: Trong bài cũ về hình
thang, nếu hình thang có
thêm hai cạnh bên song
song thì hình thang đó có
tính chất gì?
3.Bài mới.
GV: Giới thiệu khái niệm
hình bình hành. Nh vậy, có
thể định nghĩa hình bình

hành cách khác không?
GV: Theo bài cũ nói ở trên,
em có nhận xét gì về các
cạnh của hình bình hành?
Hoạt động 1:
GV: Bằng cách thực hiện
phép đo góc, em có nhận xét
gì về các góc đối xứng của
hình bình hành? Chứng
minh nhận xét đó?
Hoạt động 2:
Nhận xét gì về giao điểm
hai đờng chéo của hình bình
hành? Chứng minh nhận xét
đó?
Hoạt động 3: BT áp dụng
HS làm trên phiếu học tập
do GV chuẩn bị sẵn. Dựa
vào hình vẽ nêu giả thiết,
kết luận và chứng minh bài
toán đó.
GV HD: C/M DE // BF =>
DE FB là hbh .
(Xem phần ghi bảng)
Hoạt động 4: (Tìm, khái
quát các dấu hiệu nhận
biết hình bình hành)
GV: Những dấu hiệu nào đã
biết để nhận biết một tứ giác
là hình bình hành?

GV: Trong phần hình
thang, nếu có thêm hai đáy
của hình thang đó bằng
nhau thì ta đã rút ra đợc tính
chất gì?
Từ đó rút ra dấu hiệu nhận
biết hình bình hành.
GV: Yêu cầu HS đọc thêm
các dấu hiệu nhận biết hình
bình hành khác ở SGK.
Phần chứng minh xem nh
Hs trả lời
HS: h.b.h là hình
thang có hai cạnh
bên song song.
Hs trả lời


Học sinh hoạt động
nhóm.
Hs làm bài
BBB
DDD

2
1


2
1


21
21
==
==

DB

=

HS trả lời
HS trả lời
Học sinh đọc dấu
hiệu nhận biết trong
Tiết 12: Hình bìn hành
1/ Định nghĩa(SGK)
B C
A D
Tứ giác ABCD là hình bình
hành

AD // BC
AB // CD
2/ Tính chất
-Các cạnh đối bằng nhau.
-Các góc đối của hình bình
hành bằng nhau
-Hai đờng chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đờng.
Bài tập:


1
GT hbhABCD(AB>BC)
D
1
=D
2
, B
1
=B
2
KL DEFB là hình bình hành
3/ Dấu hiệu nhận biết
(SGK)
B C
A D
25

×