N guy ễ n Qu ố c L ợ i – TP Cao Lãnh – Đồng Tháp
1.Đònh nghóa: Sóng có các nút và bụng cố đònh trong không gian
2.Tính chất : Sóng dừng là trường hợp đặc bòêt của giao thoa của 2 sóng kết hợp truyền ngược chiều nhau
trên cùng một phương.
3.Xét trường hợp sóng dừng trên dây đàn hồi AB:
a. Trường hợp B là vật cản cố đònh:
- Sóng dừng xảy ra khi AB = l = n (trong đó
n = 1, 2, 3, … ) với AB sẽ là các nút sóng.
- Sóng phản xạ tại B ngược pha sóng tới tại B.
u
B
’ = - u
B
.
b. Trường hợp B là vật cản tự do:
- Sóng dừng xảy ra khi AB = l = (n + ½ ) (trong đó n = 0, 1, 2, 3, … ) hoặc l = (n - ½ ) (trong đó n = 1, 2,
3, … ) với A là nút B sẽ là bụng.
- Sóng phản xạ tại B cùng pha sóng tới tại B. u
B
’ = u
B
.
Mẫu
Bài 1: Một dây đàn hồi AB có chiều dài l và có đầu B gắn vào điểm cố đònh. Cho đầu A dao
động theo phương vuông góc sợi dây với phương trình u
a
= asin2πft. Vận tốc truyền sóng trên dây là v và
coi biên độ sóng giảm không đáng kể trong quá trình truyền sóng.
a.Viết phương trình dao động tổng hợp tại điểm M, cách B một khoảng d do sự giao thoa của sóng tới và
sóng phản xạ từ B.
b.Xác đònh vò trí các nút sóng và tính khoảng cách giữa hai nút liên tiếp.
c. Xác đònh vò trí các bụng sóng và tính tốc độ dao động cực đại của một bụng sóng.
Giải
a. Viết phương trình dao động tổng hợp tại M:
- Phương trình sóng tới tại M từ A truyền đến: u
M
= asin(2πft - 2π ) với λ = v/f.
- Phương trình sóng tới tại B từ A truyền đến: u
B
= asin(2πft - 2π )
- Vì B là vật cản cố đònh nên phương trình sóng phản xạ tại B : u
B
’ = - u
B
=> u
B
’ = -asin(2πft - 2π )
- Phương trình sóng phản xạ tại M từ B truyền đến là u
M
’: u
M
’ = - asin(2πft - 2π - 2π ).
- Phương trình dao động tổng hợp tại M: u = u
M
+ u
M
’
u = a[sin(2πft - 2π ) - sin(2πft - 2π )]. p dụng : sina – sinb = 2cos .sin
u = 2a.sin2π cos(2πft - 2π ) (1)
Vậy dao động tổng hợp tại điểm M là một dao động điều hòa có tần số f và có biên độ:
A = 2a| sin2π |.
b. Xác đònh vò trí các nút sóng và tính khoảng cách giữa hai nút liên tiếp.
1
A B
bó sóng bụng nút
N guy ễ n Qu ố c L ợ i – TP Cao Lãnh – Đồng Tháp
- Vò trí các nút có A = 0 => sin2π = 0 = sinkπ => 2π = kπ.
d = với k ∈ Z.
Vì 0 ≤ d ≤ l ó 0 ≤ ≤ l ó 0 ≤ k ≤ .l
- Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp k = n và k = n + 1.
∆d = d(n + 1) – d(n) = (n + 1) + n =
c. Xác đònh vò trí các bụng:
- Vò trí các bụng ứng với A
max
= 2a. ó sin2π = ± 1 = sin( + kπ) => 2π = π(k + ½ )
d = (k + ½ ) với k ∈ Z.
Vì 0 ≤ d ≤ l ó 0 ≤ (k + ½ ) ≤ l ó - ½ ≤ k ≤ - ½ .
- Tốc độ dao động của một bụng sóng:
Theo câu a, ta có phương trình dao động tại M là : u = Acos(ωt + ϕ). Với A = 2a.sin2π ; ω = 2πft và ϕ
= - 2π => phương trình vận tốc của dao động tại M: v = = - Aωsin(ωt + ϕ) => v
max
= Aω.
Vì M là bụng sóng nên A = A
max
= 2a
v
max
= 2a.2πf = 4πaf.
Bài 2: Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài l = 22m có đầu B được gắn vào điểm cố đònh. Cho
đầu
A dao động theo phương vuông góc sợi dây với phương trình x
A
= 2sin2πt cm. Gọi M là một điểm trên dây
cách A một khoảng d
M
= 2m
a.Viết phương trình dao động tại điểm M dưới dạng x
M
= Asin(ωt + ϕ) với 0 ≤ t ≤ 5s. Biết vận tốc truyền
sóng trên dây là v = 4m/s.
b.Tìm phương trình mô tả hình dạng sợi dây vào thời điểm t = 2s. vẽ hình dạng sợi dây tại thời điểm đó.
Giải
a.Phương trình dao động tại điểm M:
Sau thời gian t = 5s sóng truyền đi được quãng đường s = s.t = 20m < l = 22m. Nên sóng chưa truyền
đến đầu B, do đó chưa có sóng phản xạ tại B. Vậy phương trình dao động tại M là do sóng tới từ A
truền đến.
X
M
= 2sin(2πt - ) (1) với = π.
X
M
= 2sin(2πt – π) cm .
b. Phương trình mô tả hình dạng sợi dây vào thời điểm t = 2s:
Từ phương trình (1) => tại những điểm M khác nhau trên dây thì d
M
thay đổi. Tại thời điểm t = 2s thì
phương trình (1) có dạng: x
M
= 2sin(2π.2 - ) với λ = v/f = 4.
2
N guy ễ n Qu ố c L ợ i – TP Cao Lãnh – Đồng Tháp
X
M
= 2sin(4π - d
M
). Đó là phương trình mô tả hình dạng sợi dây vào thời điểm t = 2s.
Vì hàm sin có chu kì 2π nên x
M
= 2sin(4π - d
M
- 4π) = 2sin(- d
M
)
Bảng biến thiên:
d
m
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 … 22
Sin(- d
M
)
0 -1 0 1 0 -1 0 1 0 -1 0 1 0 -1 0
X
M
0 -2 0 1 0 -2 0 2 0 -2 0 2 0 -2 0
Vào thời điểm t = 2s sóng truyền đi được quãng đường s = v.t = 4.2 = 8m, nên phần dây còn lại chưa
nhận được sóng sẽ không dao động.
Hình dạng sợi dây tại thời điểm t = 2s có dạng:
c. Viết phương trình dao động tổng hợp tại điểm N trên dây cách A 3m.
- Phương trình sóng tới tại N từ A truyền đến: u
A
= 2sin2πt cm => u
N
= 2sin(2πt - ) cm.
- Phương trình sóng tới tại B từ A truyền đến: u
B
= 2sin(2πt - ) cm.
- Vì B là vật cản cố đònh nên phương trình sóng phản xạ tại B: u
B
’ = - u
B
= - 2sin(2πt - ) cm.
- Phương trình sóng phản xạ tại N từ B truyền đến: u
N
= - 2sin(2πt - - ) cm.
=> Phương trình dao động tổng hợp tại N là: u = u
N
+ u
N
’
=> u = 2[sin(2πt - ) - sin(2πt - - )] = 2[sin(2πt - ) - sin(2πt - )]
p dụng : sina + sinb = 2sin cos
=> u = 4sin .cos(2πt - ) = 4cos2πt.
Bài 3: Một âm thoa hình chữ U đặt tại miệng ống hình trụ bên trong có chứa nước. Chiều cao mực
nước trong ống có thể thay đổi dễ dàng. Khi cho âm thoa dao động nó phát ra âm thanh có tần số f xác
đònh, nếu khi đó dòch chuyển mực nước B thì có lúc tai nghe âm rõ nhất (gọi là cộng hưởng âm).
a.Giải thích hiện tượng.
b.Chiều dài cột khí ngắn nhất là l
min
= 13cm thì có cộng hưởng âm xảy ra với đầu A hở là một bụng sóng và
đầu B kín là một nút sóng. Tính tần số dao động của âm thoa. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là v
= 340m/s.
3
2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 22
N guy ễ n Qu ố c L ợ i – TP Cao Lãnh – Đồng Tháp
Giải
a. Giải thích:
Khi âm thoa dao động sóng âm được truyền đi trong cột khí AB đến mực nước B sóng âm bò phản xạ trở
lại, nên trong cột khí AB có sự gặp nhau của sóng tới và sóng phản xạ. Nếu khi đó thay đổi độ cao mực
nước B sao cho chiều dài cột khí AB thích hợp thì sẽ xảy ra hiện tượng sóng dừng. Khi đó ta sẽ nghe
âm rõ nhất.
b. Tần số dao động của âm thoa:
Khi cộng hưởng âm xảy ra thì A là bụng B là nút nên chiều dài cột khí AB phải thõa mãn điều kiện: l =
(n + ½ ) với n = 0, 1, 2, 3, …
Khi n = 0 thì l
min
= = 13cm
λ = 52cm = 0,52m.
Mà λ = v/f => f = v/λ = 663,8Hz.
Phương pháp:
- Khoảng cách giữa 2 bụng hoặc 2 nút bất kỳ : d
bb
= d
nn
= kλ/2 với k = 1,2,3…
- Điều kiện sóng dừng 2 đầu cố đònh (nút) hay 2 đầu tự do (bụng) l = kλ/2 với k = 1, 2, 3…
- Khoảng cách giữa 1 nút với 1 bụng bất kỳ : d
nb
= (2k +1) λ/4 với k = 1, 2, 3,…
- Điều kiện để sóng dừng 1 đầu cố đònh (nút ) hay một đầu tự do ( bụng)l = (2k+1) λ/4 với k = 1, 2, 3….
Hai đầu cố định
Xác định bước sóng - vận tốc – Chu kì
1. Một dây đàn dài 1m cố đònh hai đầu, được rung với tần số 200Hz. Quan sát sóng dừng trên dây,
người ta thấy 6 nút sóng. Xác đònh vận tốc truyền sóng trên dây. Thay đổi tần số lúc này người ta thấy trên
dây chỉ còn 3 nút. Tính tần số f
/
2. Một
dây
đàn
dài
60cm
phát
ra
một
âm
có
tần
số
100Hz.
Quan
sát
dây
đàn, người
ta
thấy
có
4
nút
(gồm
cả
hai
nút
ở
hai
đầu
dây)
và
3
bụng.
Tính
bước
sóng
và vận
tốc
truyền
sóng
trên
đây.
(Kinh
Tế
Kỹ
Thuật
Cn
I
–
2004)
3. Một ống sáo dài 80 cm, hở hai đầu, tạo ra một sóng dừng trong ống sáo với âm là cực đại ở hai đầu
ống, trong khoảng giữa ống sáo có hai nút sóng. Bước sóng của âm là
4. Dây AB căng ngang dài 2 m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50 Hz,
trên đoạn AB thấy có một nút sóng ở giữa. Vận tốc truyền sóng trên dây là
5.Một
dây
AB
nằm
ngang,
đầu
B
cố
định
đầu
A
gắn
với
một
âm
thoa
dao động
với
tần
số
199(Hz).
Tính
chiều
dài
của
dây
để
dây
rung
thành
5
bó
khi
có
sóng dừng.
Biết
vận
tốc
truyền
sóng
trên
dây
là
15
(m/s)
6. Một
dây
cao
su
một
đẩu
cố
định,
một
đầu
cho
dao
động
với
tần
số
100(Hz).
Dây
dài
2
(m),
vận
tốc
truyền
sóng
trên
dây
20m/s
a
.
Trên
dây
có
sóng
dừng,
tìm
số
bụng
và
số
nút
b
.
Muốn
dây
rung
thành
một
bó
thì
tần
số
dao
động
phải
bằng
bao
nhiêu?
7. Một
âm
thoa
đặt
trên
miệng
ống
khí
hình
trụ
AB,
chiều
dài
l
của
ống
khí
có
thể
thay
đổi
được
nhờ
một
khóa
nước
ở
đầu
B.
Khi
âm
thoa
dao
động
nó
phát
ra
một
âm
cơ
bản,
ta
thấy
trong
ống
khí
có
sóng
dừng
a
.
Khi
chiều
dài
khí
trong
ống
ngắn
nhất
là
l
0
=
13
(cm)
thì
âm
nghe
to
nhất.Tìm t6àn
số
dao
động
của
âm
thoa.
Cho
biết
B
là
một
nút
sóng
và
đầu
A
hở
là
một
bụng sóng,
vận
tốc
truyền
âm
là
340
9m/s)
b
.
Khi
điều
chỉnh
để
khí
trong
ống
có
chiều
dài
l
=
65
(cm),
ta
lại
nghe
thấy
âm
to nhất
.
Tìm
số
bụng
ở
trong
khoảng
giữa
hai
đầu
A,B
của
ống.
8. Một
sợi
dây
đàn
hồi
AB
được
căng
theo
phương
ngang,
đầu
A
cố
định,
đầu
B
được
rung
nhờ
một
dụng
cụ
để
tạo
thành
sóng
dừng
trên
đây.
4
N guy ễ n Qu ố c L ợ i – TP Cao Lãnh – Đồng Tháp
1.
Hãy
giải
thích
sự
tạo
thành
sóng
dừng
trên
đây
(khơng
u
cầu
vẽ
chi
tiết dạng
sóng
ở
từng
thời
điểm).
2.
Biết
tần
số
rung
là
100Hz
và
khoảng
cách
giữa
5
nút
sóng
liên
tiếp
là
1
=
1m. Tính
vận
tốc
truyền
sóng
trên
dây.
(CĐSP
Phú
Thọ
-2003)
9. Một
sợi
dây
AB
có
đầu
B
gắn
chặt
và
đầu
A
gắn
vào
một
nhánh
âm
thoa
có
tần
số
dao
động
f
như
hình
vẽ.
Cho
âm
thoa
dao
động,
ta
quan
sát
thấy
trên
AB
có
4
bụng
sóng
dừng,
B
là
một
nút
và
A
ngay
sát
một
nút
sóng
dừng.
1.
Tìm
bước
sóng
λ
của
sóng
truyền
trên
dây;
Cho AB
=
20cm
;
f
=
10Hz.
2.
Tìm
vận
tốc
truyền
sóng
trên
dây.
(Đại
Học
Kinh
Tế
Quốc
Dân
–
Năm
2000)
10.Một ống sáo hở hai đầu khoảng cách giữa hai nút sóng kế tiếp là 40 cm. Hãy tính:
a. Chiều dài của ống sáo ?
b. Tính độ cao của âm phát ra. Biết vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340 m/s.(425 Hz)
c. Tính chiều dài của ống sáo hở một đầu có âm cơ bản là âm nói trên. (20cm)
11. Một
sợi
dây
AB
có
đầu
B
gắn
chặt
và
đầu
A
gắn
vào
một
nhánh
âm
thoa
có
tần
số
dao
động
f
như
Hình
vẽ.
Cho
âm
thoa
dao
động,
ta
quan
sát
thấy
trên
AB
có
4
nút bụng
sóng
dùng,
B
là
một
nút
và
A
ngay
sát
một
nút
sóng
dừng.
1.
Tìm
bước
sóng
α
của
sóng
truyền
trên
dây.
Cho
AB
=
20cm;
f
=
10Hz.
2.
Tìm
vận
tốc
truyền
sóng
trên
dây
3.
Dùng
hiện
tượng
sóng
dừng
để
giải
thích
tại
sao
khi
lên
dây
đàn,
dây
càng cang,
tiếng
càng
thanh
(âm
cao)
.
Viết biểu thức
1.Trên dây AB đầu B cố đònh, đầu A gắn vào âm thoa dao động tần số f = 120Hz, biên độ 0,4 cm, v
= 6m/s.
1.Viết phương trình sóng tới tại B, sóng phản xạ tại B.
2.Viết phương trình dao động sóng tại M cách B một đoạn d = 12,5cm do sóng tới và sóng phản xạ tạo nên.
2.Một sợi dây có l = 80 cm căng ngang đầu B buộc chặt dầu A dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng f = 40Hz với biên độ a = 1cm, v = 0,2m/s.
1.Viết phương trình sóng tới, sóng phản xạ, sóng dừng tại M cách B một đoạn x.
2.Tính số bụng và số nút trên dây.
3.Tìm biên độ dao động của điểm M cách B một đoạn x = 12,125cm.
3.Một dây đàn hồi AB có chiều dài l và có đầu B gắn vào điểm cố đònh. Cho đầu A dao động theo
phương vuông góc sợi dây với phương trình u
A
= acos2πft. Vận tốc truyền sóng trên dây là v và coi biên độ
sóng giảm không đáng kể trong quá trình truyền sóng.
a.Viết phương trình dao động tổng hợp tại M cách B một khoảng d do sự giao thoa của sóng tới và sóng
phản xạ từ B.
b.Xác đònh vò trí các nút sóng và tính khoảng cách giữa hai nút liên tiếp.
4.Một nguồn S phát một dao động điều hòa biên độ a = 2mm, tần số f = 60Hz. Dao động truyền
theo một đường thẳng Sx với vận tốc v = 24m/s.
a.Tính bước sóng λ của dao động.
b.Lập phương trình dao động của S và của hai điểm M
1
, M
2
trên đường Sx lần lượt cách S: d
1
= SM
1
= 2m,
d
2
= SM
2
= 2,5m.
c.Một vật cản cố đònh đặt trên Sx vuông góc với Sx cách S một khoảng l = 4,6m. Viết biểu thức của dao
động tại M
1
, M
2
.
5.Một
sợi
dây
mảnh,
khơng
giãn,
chiều
l,
đầu
B
cố
định,
đầu
A
dao
động với
phương
trình:
5
A
N guy ễ n Qu ố c L ợ i – TP Cao Lãnh – Đồng Tháp
u
A
=
U
0
cos
ω
t
;
ω
=
2
π
t
a
.
Viết
phương
trình
dao
động
tại
M
cách
A
một
đoạn
x
do
sự
giao
thoa
của
sóng
tới
và
sóng
phản
xạ.
Biết
vận
tốc
truyền
sóng
ttrên
dây
là
v.
Coi
biên
độ
dao
động
U
0
khơng
đổi,
các
điểm
A,B
xem
là
các
nút
b
.
Tìm
điều
kiện
để
có
sóng
dừng
trên
AB
i.
Trên
dây
có
sóng
dừng
khơng?
Nếu
có
hãy
xác
định
số
các
điểm
bụng
tên
dây
ii.
Xác
định
bề
rộng
của
một
bụng
sóng
và
vận
tốc
dao
động
cục
đại
của
bụng
sóng
ii
i.
Nếu
muốn
trên
dây
có
12
bụng
sóng
thì
tần
só
f’
phải
bằng
bao
nhiêu?
6. Một
sợi
dây
mảnh
AB,
khơng
giãn
chiều
dài
l,
đầu
B
cố
định,
đầu
A
dao
động
( hình
vẽ)
Phương
trình
dao
động
tại
đầu
A
là:U
A
=
U
0
sin
ω
vớiω
=
2πf,
a
A
+
và
U
0
là
li
độ
và
biên
độ
dao
động
(có
phương
dao
động
vng
góc
với
dây).
1.Viết
phương
trình
dao
động
tại
điểm
M
cách
A
một
khoảng
x
do
sự
giao
thoa của
sóng
và
sóng
phản
xạ;
biết
rằng
tốc
độ
truyền
sóng
trên
dây
là
v.
Coi
biên
độ
dao
động
U
0
là
khơng
giảm
trên
dây,
các
điểm
A,
B
xem
là
những
điểm
nút.
2.
Tìm
điều
kiện
để
trên
dây
có
sóng
dừng.
3.
Cho
biết
l
=
1,2m;
f
=
100Hz;
tốc
độ
truyền
sóng
trên
dây
là
40m/s;
biên
độ
dao
động
U
0
=
1,5cm.
a.
Trên
dây
có
sóng
dừng
khơng
?
Nếu
có
hãy
xác
định
số
các
điểm
nút
và
điểm
bụng
trên
dây.
b.
Xác
định
bề rộng
của
một
bụng
sóng
và
tốc
độ
dao
động
cực
đại
của
bụng sóng
c.
Nếu
muốn
trên
dây
có
12
bụng
sóng
thì
tần
số
f
phải
là
bao
nhiêu
?
7. Biết
rằng
một
sóng
dừng
là
kết
quả
của
sự
giao
thoa
giữa
một
sóng
tới
xác
định
bởi
x
1
=
a
0
cos(
ω
t
-
2
π
y/
λ
)
và
một
sóng
phản
xạ
xác
định
bởi
x
2
=
-a
0
cos(
ω
t
+2
π
y/
λ
);
trong
đó
x
1
,
x
2
điểm
trên
phương
truyền
sóng
cách
nguồn
một
khoảng
bằng
y;
λ
là
bước
sóng.
Hãy
thiết
lập
biểu
thức
xác
định
sự
phụ
thuộc
của
biên
độ
giao
động
tổng
hợp
x
=
x
1
+
x
2
vào
khoảng
cách
y;
từ
đó
suy
ra
mối
quan
hệ
giữa
bước
sóng
và
khoảng
cách
giữa
hai
bụng
và
giữa
hai
nút
liền
nhau,
đồng
thời
giải
thích
tại
sao
sóng
tổng
hợp
có
tên
sóng
dừng.
(Trường
Đại
Học
Bách
Khoa
Hà
Nội-
1998)
8.Một
nguồn
dao
động
với
tần
số
212,5Hz,
tạo
nên
sóng
âm
trong
khơng
khí.
Tại
cùng
một
thời
điểm,
dao
động
của
các
phần
tử
trong
khơng
khí
cách
nhau
80cm
(theo phương
truyền)
có
hiệu
số
pha
là
bao
nhiêu?
Vẽ
vectơ
mơ
tả
chiều
dao
động
của chúng
khi
đó.
Dùng
hai
nguồn
dao
động
có
tần
số
như
trên
để
tạo
thành
sóng
âm dừng.
Tính
khoảng
cách
giữa
bụng
và
nút
liên
tiếp
trên
đoạn
thẳng
nối
hai
nguồn.
Cho biết:
Vận
tốc
sóng
âm
trong
khơng
khí
là
340m/s.
(Học
Viện
Ngân
Hàng-
1999)
Một đầu tự do
1.Một sợi dây AB dài 57cm treo lơ lửng đầu A gắn vào một nhánh âm thoa thẳng đứng có
tần số 50Hz. Khi có sóng dừng, người ta thấy khoảng cách từ B đến nút thứ 4 là 21 cm.
a.Tính bước sóng
λ
và vận tốc truyền sóng v.
b.Tính số nút và số bụng trên dây.
2.Sợi dây OB đầu B tự do, đầu O dao động ngang với f = 100Hz, v = 4 m/s.
1.Cho chiều dài dây l = 21cm và 80cm thì có sóng dừng xảy ra không ? Tại sao?
2.Nếu có sóng dừng hãy tính số bụng, số nút.
3.Với l = 21cm muốn có 8 bụng sóng thì tần số dao động phải là bao nhiêu ?
3.Một
dây
AB
treo
lơ
lửng,
đầu
A
được
gắn
vào
một
nhánh
âm
thoa
thẳng đứng
dao
động
với
tần
số
50(Hz).
Khi
âm
thoa
dao
động
trên
dây
AB
có
hiện
tượng sóng
dừng
xảy
ra
thì
khoảng
cách
từ
B
đến
nút
thứ
4
là
21
(cm)
a
.
Tính
bước
sóng
và
vận
tốc
truyền
sóng
trên
dây
b
.
Tính
số
nút
và
số
bụng.
Cho
biết
chiều
dài
AB
=
57
(cm)
4.Một dây đàn hồi AB treo lơ lửng đầu A gắn vào âm thoa rung với tần số f = 100 Hz. Vận tốc
truyền
Sóng trên dây là 4m/s.
6
N guy ễ n Qu ố c L ợ i – TP Cao Laõnh – Ñoàng Thaùp
a. Dây có chiều dài l = 80 cm. Có thể có sóng dừng trên dây ko? Giải thích? (không, l ≠ (2k +1) λ/2)
b. Cắt bớt dây để dây chỉ còn dài 21 cm. Bấy giờ có sóng dừng trên dây. Tính số nút và số bụng.(11 nút, 11
bụng)
c. Nếu chiều dài của dây vẫn là 80 cm thì tần số của âm thoa phải là bao nhiêu để có 8 bụng sóng dừng?
d. Nếu tần số vẫn là 100 Hz thì muốn có kết quả như câu c, chiều dài của dây phải là bao nhiêu? (15 cm)
5.Một dây AB = 80 cm treo lơ lửng đầu A cố định, đầu B dao động với tần số f = 100 Hz, biên
độ
trên dây là 2 cm, vận tốc truyền sóng trên dây 32 m/s. Phương trình sóng của điểm M trên dây cách A một đoạn
d là:
ĐS : u
M
= 4cos(6,25πd)cos(200πt – 5π) cm.
6. Một sợi dây taọ sóng dừng trên dây có 3 tần số liên tiếp là 75 Hz, 125 Hz, 175 Hz.
a. Sóng dừng trên dây thuộc loại hai đầu cố định hay một đầu cố định? Giải thích?( Một đầu cố định)
b. Tần số cơ bản của sóng là bao nhiêu?(25 Hz).
c. Xác định chiều dài của dây với âm cơ bản.(4m)
8.Sóng dừng được tạo trên một dây đàn hồi có chiều dài l = 120 cm. Người ta xác định
được những
điểm có độ dịch chuyển so với vị trí cân bằng là 3,5 mm thì cách nhau gần nhất 15 cm.
a. Tính biên độ của dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng.(5mm)
b. Dao động tạo sóng dừng này ứng với tần số hoạ âm nào?(n = 3).
7