Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

NhietPhan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.26 KB, 22 trang )

CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
Vấn đề
IN PHN
I - ĐịNH NGHĩA
in phõn l dựng nng lng in thc hin phn ng oxi húa - kh xy ra trờn catot v anot
+ Ti catot (cc õm) xy ra quỏ trỡnh kh (nhn e)
+ Ti Anot (cc dng) xy ra quỏ trỡnh oxi hoỏ (cho e)
Khỏc vi phn ng oxi hoỏ kh thụng thng, phn ng in phõn do tỏc dng ca in nng v
cỏc cht trong mụi trng in phõn khụng trc tip cho nhau e m phi truyn qua dõy dn.
II CáC trờng hợp điện phân
1. in phõn núng chy
Phng phỏp in phõn núng chy ch ỏp dng iu ch cỏc kim loi hot ng rt mnh nh: Na,
K, Mg, Ca, Ba, Al
a) in phõn núng chy oxit: ch dng iu ch Al
6
NaAlF
2 3 2
2Al O 4Al+3O
* Tỏc dng ca Na
3
AlF
6
(criolit):
+ H nhit cho phn ng
+ Tng kh nng dn in cho Al
+ Ngn chn s tip xỳc ca oxi khụng khớ vi Al
Quỏ trỡnh in phõn:
+ Catot (-):
3+
2Al +6e 2Al
+ Anot (+)


Do in cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mòn.
2-
2
2
2 2
6O -6e 3O
2C+O 2CO
2CO+O 2CO



Phơng trình phản ứng điện phân cho cả 2 cực là:
dpnc
2 3 2
dpnc
2 3
dpnc
2 3 2
2Al O 4Al+3O
Al O +3C 2Al+3CO
2Al O +3C 4Al+3CO



Khí ở anot sinh ra thờng là hỗn hợp khí CO, CO
2
và O
2
. Để đơn giản ngời ta thờng chỉ xét ph-
ơng trình:

6
NaAlF
2 3 2
2Al O 4Al+3O
b) Điện phân nóng chảy hiđroxit (Chỉ áp dụng để điều chế các kim loại kiềm: Na, K)
Tổng quát:
dpnc
2 2
1
2MOH 2M+ O +H O (M=Na, K, )
2

Catot (-): 2M
+
+2e

2M
Anot (+): 2OH
-
-2e

2 2
1
O +H O
2

c) Điện phân nóng chảy muối clorua (Chỉ áp dụng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ)
Tổng quát:
dpnc
x 2

2MCl 2M+xCl (x=1,2)
2. Điện phân dung dịch
- áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu.
Biờn son: nguyen hong nhanh
CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
- Trong điện phân dung dịch nớc giữ một vai trò quan trọng.
+ Là môi trờng để các cation và anion di chuyển về 2 cực.
+ Đôi khi nớc tham gia vào quá trình điện phân.
ở catot:
+
2
2H +2e H
anot:
-
2 2
1
2OH -2e O +H O
2

Về bản chất nớc nguyên chất không bị điện phân do điện ở quá lớn ( I=0). Do vậy muỗn điện
phân nớc cần hoà thêm các chất điện ly mạnh nh: muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh
Để viết đợc các phơng trình điện ly một cách đầy đủ cà chính xác, chúng ta cần lu ý một số
quy tắc kinh nghiệm sau đây:
Quy tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở catot
+ Các ion kim loại từ Al trở về đầu dãy thực tế không bị khử thành ion kim loại khi điện phân
dung dịch
+ Các ion sau Al thì bị khử thành kim loại, với thứ tự u tiên ngợc từ dới lên.
Trong đó đặc biệt chú ý ion H
+
luôn bị khử cuối cùng trong dãy u tiên trên.

Quy tắc 2: Quá trình oxi hoá ở anot
u tiên 1: Đó là các kim loại trung bình và yếu.
u tiên 2:
2- - - - -
S >I >Br >Cl >OH
- Nếu khi điện phân ở anot chứa đồng thời kim loại và anion (ion âm) thì anion không bị
điện phân.
- Các anion cha oxi nh:
- 2- 2- 2- 3- -
3 4 3 3 4 4
NO ;SO ;CO ;SO ;PO ;ClO
coi nh không điện phân.
III - Định luật điện phân
A Q A It
m= ì = .
n F n 96500
Trong đó:
+ m: số gam dạng sảm phẩm sinh ra trên điện cực
+ n: số electron trao đổi
+ Q = It: điện lợng đI qua dung dịch với cờng độ dònh điện là I, thời gian t và có đơn vị là
culong; I (A); t(giây)
+ F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C

96500C
+
A
n
: gọi là đơng lợng điện hoá, gọi tắt là đơng lợng, kí hiệu là Đ.
*** ứng dụng của phơng pháp điện phân:
1. Điều chế một số kim loại:

2. Điều chế một số phi kim: H
2
; O
2
; F
2
; Cl
2
3. Điều chế một số hợp chất: KmnO
4
; NaOH; H
2
O
2
, nớc Giaven
4. Tinh chế một số kim loại: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au
5. Mạ điện:
Điện phân với anot tan đợc dùng trong kĩ thuật mạ điện, nhằm bảo vệ kim loạikhỏi bị ăn mòn và
tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Trong mạ điện, anot là kim loại dùng để mạ nh: Cu, Ag, Au, Cr, Ni catot
là vật cần đợc mạ. Lớp mạ rất mỏng thờng có độ dày từ: 5.10
-5
đến 1.10
-3
cm.
IV Vận dụng
A Bài tập mẫu
Bài 1: Điện phân dung dịch KCl
Giải:
Phơng trình điện li:
+ -

2
+ -
H O H +OH
KCl K +Cl

ơ

+ catot: (-): K
+
; H
+
, trong đó K
+
không bị điện phân (theo quy tắc 1)
Biờn son: nguyen hong nhanh
CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
+
2
2H +2e H
K
+

K
+
+ anot (-):
-
OH
;
-
Cl

thì thứ tự điện phân là:
-
Cl
>
-
OH
(theo quy tắc 2 u tiên 2)
-
2
2Cl -2e Cl
-
OH

-
OH
Do đó phơng trình điện phân là:
2KCl + 2H
2
O
dpdd

2KOH + H
2

+ Cl
2

Nếu
-
Cl

hết thì đến lợt
-
OH
tham gia quá trình điện phân:
-
2 2
1
2OH -2e O +H O
2

Nh vậy, đến đây nớc điện phân và KOH đóng vai tròn xúc tác:
dpdd
2 2 2
KOH
1
H O H + O
2

Bài 2: Điện phân dung dịch CuSO
4
Giải:
+ catot: (-): Cu
2+
; H
+
: Cu
2+
+2e

Cu

+ anot (-):
2-
4
SO
;
-
OH
:
-
2 2
1
2OH -2e O +H O
2

Do đó phơng trình điện phân là: CuSO
4
+ H
2
O
dpdd

Cu + H
2
SO
4
+
2
1
O
2


Bài 3: Điện phân dung dịch CuSO
4
với anôt là Cu
Giải:
+ catot: (-): Cu
2+
; H
+
: Cu
2+
+2e

Cu
+ anot (-): Cu;
-
OH
: Cu 2e

Cu
2+
Nh vậy, ở catot Cu sinh ra bao nhiêu thì ở anot bị tan ra bấy nhiêu; trớc và sau điện phân lợng
CuSO
4
không đổi. Quá trình này dùng để mạ và tinh luyện kim loại nguyên chất.
Bài 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO
4
a mol và KBr b mol.
Giải:
+ - + - 2+ 2-

H O H +OH ; KBr K +Br ; CuSO Cu +SO
2 4 4


ơ
+catot (-):
+ + 2+
H ; K ; Cu
thứ tự điện phân là
2+ +
Cu >H
còn K
+
không bị điện phân
2+
Cu +2e Cu
hết
2+
Cu
thì
+
2
2H +2e H
+ Anot (+):
- - 2-
OH ; Br ; SO
4
thứ tự điện phân là:
- -
Br >OH

; còn
2-
SO
4
không bị điện phân.
-
Br -2e Br
2

hết Br
-
thì
-
2 2
1
2OH -2e O +H O
2

Phơng trình điện phân:
dpdd
CuSO +2KBr Cu+Br +K SO
4 2 2 4

+ Nếu: b > 2a thì KBr d :
dpdd
2KBr+2H O H +Br +2KOH
2 2 2
m.n.x

+ Nếu: b < 2a thì CuSO

4
d: CuSO
4
+ H
2
O
dpdd

Cu + H
2
SO
4
+
2
1
O
2

+ Nếu b = 2a
dpdd
2 2 2
KOH
1
H O H + O
2

Bài 5: Điện phân dung dịch CuCl
2
, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20
giây.Tính khối lợng kim loại sinh ra trên catot và khí sinh ra ở anot (ở đktc).

Giải:
Biờn son: nguyen hong nhanh
CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
PT điện phân:
dpdd
CuCl Cu+Cl
2 2

áp dụng công thức có:
2 2
64ì5ì2720 4,512
m = =4,512 g n = nCu= =0,0705 mol V =0,0705ì22,4=1,5792 lit
Cu Cl Cl
2ì96500 64

B - Bài tập tự giải
Bài 1: Tiến hành điện phân điện cực trơ, có màng ngăn 1 dung dịch chứa m(g) hỗn hợp
CuSO
4
, NaCl cho tới khi nớc bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. ở anot thu đợc
0,448 lít khí (đktc), dung dịch sau phản ứng có thể hoà tan tối đa 0,68g Al
2
O
3
.
1. Tính m
2. Tính khối lợng catot đã tăng trong quá trình điện phân
3. Tính khối lợng dung dịch giảm đI sau quá trình điện phân. (Gs nớc bay hơi không đáng kể)
Bài 2: Hoà tan 12,5g CuSO
4

.5H
2
O vào dung dịch chứa a(g) HCl đợc 100ml dung dịch X. Điện
phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện 1 chiều 5A trong 386 giây.
1. Viết các PTHH có thể xảy ra khi điện phân.
2. Tính nồng độ mol/l các chất tan trong dung dịch sau điện phân
3. Sau điện phân lấy điện cực ra rồi cho vào phần dung dịch 5,9g 1 kim loại M (đứng sau Mg
trong dãy điện hoá). Khi phản ứng kết thúc, ngời ta thu đợc 0,672 lít khí (1,6atm và 54,6
0
C) và
lọc dung dịch thu đợc 3,26g chất rắn. Xác đụnh m và tính a.
4. Nếu không cho M mà tiếp tục điện phân , về nguyên tắc phải điện phân bao lâu mới thấy
khí thoát ra ở K.
Bài 3: Nung hoàn toàn 45,6g hỗn hợp 2 muối hiđrocacbonat của kim loại R và R thu đợc hỗn hợp
chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho B hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,3M (d=1,2) thu
đợc 102,44g kết tủa.
Sau phản ứng khối lợng dung dịch còn 2325,48g và dung dịch vẫn có tính bazơ. Hoà tan hết
chất rắn A cần 500ml dung dịch HCl 3,65% thì thu đợc 2 muối clorua của R và R
Nếu đem điện phân nóng chảy muối clorua của R trong A thì cần thời gian t(giây) với cờng
độ I = 10A. Trong khi đó, cũng với thời gian và cờng độ nh trên đem điện phân nóng chảy muối
clorua của R trong A thì đợc 11,04g R.
a. Hãy xác định R, R
b. Tính D của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 4: Trong 500ml dung dịch A chứa 0,4925g một hỗn hợp gồm muối clorua và hiđroxit của kim
loại kiềm. Dung dịch A có pH =12. Khi điện phân 1/10 dung dịch A cho đến khi hết clo thì
thu đợc 11,2ml khí clo (273
0
C và 1atm).

a) Xác định kim loại
b) 1/10 A tác dụng vừa đủ với 25ml dung dịch CuCl
2
. Tìm nồng độ mol của dd CuCl
2
c) Hỏi phải điện phân 1/10A trong bao lâu với I = 96,5A để đợc dung dịch có 1 chất tan với
pH=13.
Bài 5: Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M + CuCl
2
0,1M + NaCl 0,1M,
điện cực trơ, màng ngăn xốp. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch theo quá
trình điện phân.
Bài 6: Điện phân 100ml dung dịch chứa Cu
2+
, Na
+
; H
+
;
2-
SO
4
có pH = 1, điện cực trơ. Sau một
thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lợng trong dung dịch giảm 0,64
gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi.
1.Viết các phơng trình phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân.
2. Tính nồng độ H
+
có trong dung dịch sau khi điện phân.
Bài 7: M là kim loại có tổng số hạt cơ bản là 87, X là halogenua. Điện phân dung dịch MX

a

bằng dòng điện 5A, điện cực trơ, sau 21 phút 27 giây ngừng điện phân, thấy trên catot sinh ra
Biờn son: nguyen hong nhanh
CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
1,9575 gam kimloại M. Xác định tên kimloại M và nguyên tố X biết MX
a
có khối lợng phân tử là
218,7
Bài 8: Nêu phơng pháp tách từng chất sau ra khỏi hỗn hợp: KCl; BaCl
2
; MgCl
2
Bài 9: Điều chế các kimloại từ hỗn hợp sau:NaCl; BaCl
2
; AlCl
3
; CuCl
2
Bài 10: Những quá trình nào xảy ra khi điện phân dung dịch Cu(NO
3
)
2
bằng than chì? Sau đó
nếu đổi chiều dòng điện thì điều gì sẽ xảy ra?
Bài 11: Tính thời gian để điện phân dung dịch NiSO
4
bằng dòng điện 2A để phủ kín cả 2
mặt một lá kim loại mỏng có kích thớc 10
ì

10 cm bằng một lớp niken có bề dày 0,05mm. Biết
rằng niken có khối lợng riêng 8,9g/cm
3
và hiệu suất điện phân là 90%.
Bài 12: Điện phân dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với dòng điện 1,61A thấy hết
60phút
1. Tính khối lợng khí thoát ra, biết rằng điện cực trơ, màng ngăn xốp.
2.Trộn dung dịch sau điện phân với dung dịch H
2
SO
4
chứa 0,04 mol rồi cô cạn dung dịch. Tính
khối lợng muối khan thu đợc.
Bài 13: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO
4
0,5M với điện cực trơ. Sau một thời gian, ngừng
điện phân và cho đi qua dung dịch sau điện phân một lợng d khí A thì thu đợc 72gam chất
kết tủa màu đen. Biết rằng, khi đốt cháy A trong oxi d thì thu đợc hơi nớc và khí B B làm
mất màu dung dịch nớc brom
1. Xác định công thức phân tử của các khí A, B
2. Tính thể tích khí thoát ra trên anot ở đktc
3. Tính thể tích dung dịch HNO
3
60% ( d= 1,37g/ml) cần thiết để hoà tan lợng kim loại thoát
ra trên catot.
Bài 14 : Trong quá trình điện phân những cation sẽ di chuyển về:
A. Cực dơng, ở đây xảy ra sự oxi hoá B. Cực dơng, ở đây xảy ra sự khử
C. Cực âm, ở đây xảy ra sự oxi hoá D. Cực âm, ở đây xảy ra sự khử
Bài 15: Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO
3

là :
A. Cực dơng : Khử ion NO
3
-
B. Cực âm : Oxi hoá ion NO
3
-

C. Cực âm : Khử ion Ag
+
D. Cực dơng : Khử H
2
O
Bài 16: Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO
3
, Cu(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
, Zn(NO
3
)
2
, AgNO
3
. Thứ tự

các kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là:
A.Ag, Fe,Cu, Zn, Na B. Ag, Fe, Cu, Zn C. Ag, Cu, Fe D.Ag,Cu, Fe, Zn, Na
Bài 17 Phản ứng điện phân nóng chảy nào dới đây bị viết sai sản phẩm?
A. Al
2
O
3

dpnc

2Al+3/2O
2
B. 2NaOH
dpnc

2Na+O
2
+ H
2
C. 2NaCl
dpnc

2Na+Cl
2
D. CaBr
2

dpnc

Ca + Br

2
Bài 18 Dãy gồm các kim loại đợc điều chế trong công nghiệp bằng phơng pháp điện phân hợp
chất nóng chảy của chúng là. (ĐH KHốI A 2007)
A. Na, Ca, Zn B. Na, Cu, Al C. Na, Ca, Al D. Fe, Ca, Al
Bài 19: Khi điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO
4
, nếu dung dịch sau khi điện phân
hoà tan đợc NaHCO
3
thì sẽ xảy trờng hợp nào sau đây:
A. NaCl d B. NaCl d hoặc CuSO
4
d
C. CuSO
4
d D. NaCl và CuSO
4
bị điện phân hết
Bài 20: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4
và b mol NaCl ( với điện cực trơ , có màng
ngăn xốp ) . Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều
kiện của a và b là ( biết ion SO
4
2-
không bị điện phân trong dung dịch ) (ĐH KHốI b 2007)
A. b > 2a B. b =2a C. b < 2a D. 2b =a
Bài 21: Khi điện phân có vách ngăn dung dịch gồm NaCl, HCl . Sau một thời gian điện phân
xác định xảy ra trờng hợp nào sau đây, trờng hợp nào đúng :
A. Dung dịch thu đợc có làm quỳ tím hóa đỏ B. Dung dịch thu đợc không đổi màu quỳ

Biờn son: nguyen hong nhanh
CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
tím
C. Dung dịch thu đợc làm xanh quỳ tím D. A, B, C đều đúng
Bài 22 . ứng dụng nào dới đây không phải là ứng dụng của sự điện phân ?
A. Điều chế một số kim loại, phi kim và hợp
chất
B. Thông qua các phản ứng để sản sinh ra
dòng điện
C. Tinh chế một số kim loại nh Cu, Pb, Zn, Fe,
Ag, Au
D. Mạ Zn, sn, Ni, Ag, Au bảo vệ và trang trí
kim loại
Bài 23 . Điện phân đến hết 0,1 mol Cu (NO
3
)
2
trong dung dịch với điện tực trơ, thì sau điện
phân khối lợng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam
A. 1,6g B. 6,4g C. 8,0 gam D. 18,8g
Bài 24. Tính thể tích khí (đktc) thu đợc khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với
điện cực trơ, màng ngăn xốp.
A. 0,024 lit B. 1,120 lit C. 2,240 lit D. 4,489 lit
Bài 25: Điện phân dung dịch CuCl
2
với điện cực trơ , sau một thời gian thu đợc 0,32 gam Cu ở
catot và một lợng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lợng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH
ở nhiệt độ thờng). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M ( giả thiết thể tích của dung
dịch NaOH không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là. (ĐH KHốI A 2007)
A. 0,15 M B. 0,2M C. 0,1 M D. 0,05M

Bài 26: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO
4
với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I =
9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai đện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân.
Khối lợng kim loại sinh ra ở katốt và thời gian điện phân là:
A. 3,2gam và1000 s B. 2,2 gam và 800 s C. 6,4 gam và 3600 s D. 5,4 gam và 1800 s
Bài 27. iện phân 200ml dd CuSO
4
0,5 M và FeSO
4
0,5M trong 15 phút với điện cực trơ và
dòng điện I= 5A sẽ thu đợc ở catot:
A. chỉ có đồng B. Vừa đồng, vừa sắt
C. chỉ có sắt D. vừa đồng vừa sắt với lợng mỗi kim loại là tối đa
Bài 28: Điện phân dung dịch CuSO
4
bằng điện cực trơ với dòng điện có cờng độ I = 0,5A
trong thời gian 1930 giây thì khối lợng đồng và thể tích khí O
2
sinh ra là
A: 0, 64g và 0,112 lit B: 0, 32g và 0, 056
lít
C: 0, 96g và 0, 168
lít
D: 1, 28g và 0, 224
lít
Bài 29: Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO
4
0,5M bằng điện cực trơ.
Khi ở katốt có 3,2g Cu thì thể tích khí thoát ra ở anốt là

A : 0, 56 lít B : 0, 84 lít C : 0, 672 lít D : 0,448 lit
Bài 30: Điện phân dd chứa 0,2 mol FeSO
4
và 0,06mol HCl với dòng điện 1,34 A trong 2 giờ
(điện cực trơ, có màng ngăn). Bỏ qua sự hoà tan của clo trong nớc và coi hiệu suất điện phân
là 100%. Khối lợng kim loại thoát ra ở katot và thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) lần lợt là:
A. 1,12 g Fe và 0, 896 lit hỗn hợp khí Cl
2
, O
2
. B. 1,12 g Fe và 1, 12 lit hỗn hợp khí Cl
2

O
2
.
C. 11,2 g Fe và 1, 12 lit hỗn hợp khí Cl
2

O
2
.
D. 1,12 g Fe và 8, 96 lit hỗn hợp khí Cl
2
và O
Bài 31: Dung dịch chứa đồng thời 0,01 mol NaCl; 0,02 mol CuCl
2
; 0,01 mol FeCl
3
; 0,06 mol

CaCl
2
. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là :
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ca
Bài 32: Natri, canxi, magie, nhôm đợc sản xuất trong công nghiệp bằng phơng pháp nào:
A. Phơng pháp thuỷ luyện. B. Phơng pháp nhiệt luyện.
C. Phơng pháp điện phân. D. Phơng pháp điện phân hợp chất nóng chảy.
Bài 33: Thể tích khí hiđro sinh ra khi điện phân dung dịch chứa cùng một lợng NaCl có
màng ngăn (1) và không có màng ngăn (2) là:
Biờn son: nguyen hong nhanh
CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
A. bằng nhau. B. (2) gấp đôi (1).
C. (1) gấp đôi (2). D. không xác định.
Bài 34: Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, quá trình nào sau đây xảy ra ở cực dơng
(anot)
A. ion Cl

bị oxi hoá. B. ion Cl

bị khử.
C. ion K
+
bị khử. D. ion K
+
bị oxi hoá.
Bài 35: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của kim loại hoá trị (II) với cờng độ
dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lợng catot tăng1,92 gam. Kim loại trong muối clorua trên
là kim loại nào dới đây (cho Fe = 56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65)
A. Ni B. Zn C. Cu D. Fe
Bài 36: Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị II với cờng độ dòng

điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lợng catot tăng 1,92 gam, Cho biết tên kim loại trong muối
sunfat (cho Fe = 56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65)
A. Fe B. Ca C. Cu D. Mg
Bài 37: Điều nào là không đúng trong các điều sau:
A. Điện phân dung dịch NaCl thấy pH dung dịch tăng dần
B. Điện phân dung dịch CuSO
4
thấy pH dung dịch giảm dần
C. Điện phân dung dịch NaCl + CuSO
4
thấy pH dung dich không đổi
D. Điện phân dung dịch NaCl + HCl thấy pH dung dịch tăng dần
(coi thể tích dung dịch khi điện phân là không đổi, khi có mặt NaCl thì dùng thêm màng
ngăn)
Bài 38 Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4
và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn
xốp). Để dung dịch sau khi địên phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều
kiện của a và b là (biết ion SO
4
2-
không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a B. b = 2a C. b < 2a D. 2b = a
Bài 39: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
thu đợc 56

gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Số mol AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong X
lần lợt là (cho Ag = 108, Cu = 64)
A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,4 C. 0,4 và 0,2 D. 0,4 và 0,2
Bài 40: Điện phân 100ml dung dịch A chứa đồng thời HCl 0,1M và NaCl 0,2 M với điện cực
trơ có màng ngăn xốp tới khi ở anot thoát ra 0,224 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Dung
dịch sau khi điện phân có pH (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) là
A. 6 B. 7 C. 12 D. 13
Bài 41: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện
phân khối lợng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam ? ( cho Cu = 64; O = 16)
A. 1,6 gam B. 6,4 gam C. 8,0 gam D. 18,8 gam
Bài 42: Điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO
3
)
2
bằng phơng pháp nào thì thu đợc Cu tinh khiết
99,999% ?
A. Phơng pháp thủy luyện. B. Phơng pháp nhiệt luyện
C. Phơng pháp điện phân D. Cả A, B, C
Bài 43: Khi điện phân 25,98 gam iotua của một kim loại X nóng chảy, thì thu đợc 12,69 gam iot.
Cho biết công thức muối iotua

A. KI B. CaI
2
C. NaI D. CsI
Bài 44: Trong công nghiệp natri hiđroxit đợc sản xuất bằng phơng pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực
B. điện phân dung dịch NaNO
3
, không có màng ngăn điện cực
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
D. điện phân NaCl nóng chảy
Biờn son: nguyen hong nhanh
CC PHNG PHP GII BI TP HểA HC PH THễNG
Bài 45:Điện phân dung dịch CuCl
2
với điện cực trơ, sau một thời gian thu đợc 0,32 gam Cu ở
catot và một lợng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lợng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH
(ở nhiệt độ thờng). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)
A. 0,15M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,05M
Bài 46: Hoà tan 40 gam muối CdSO
4
bị ẩm vào nớc. Để điện phân hết cađimi trong dung
dịch cần dùng dòng điện 2,144A và thời gian 4 giờ. Phần trăm nớc chứa trong muối là
A. 18,4% B. 16,8% C. 18,6% D. 16%
Bài 47: Điện phân 300ml dung dịch CuSO
4
0,2M với cờng độ dòng điện là 3,86A. Khối lợng
kim loại thu đợc ở catot sau khi điện phân 20 phút là (cho Cu = 64; S = 32; O = 16)
A. 1,28 gam B.1,536 gam C. 1,92 gam D. 3,84 gam
Bài 48: Điện phân dung dịch MSO

4
khi ở anot thu đợc 0,672 lít khí (đktc) thì thấy khối lợng
catot tăng 3,84 gam. Kim loại M là (cho Cu = 64; Fe = 56; Ni = 59; Zn = 65)
A. Cu B. Fe C. Ni D. Zn
Bài 49: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở anot thu đợc 1,568 lít khí (đktc),
khối lợng kim loại thu đợc ở catot là 2,8 gam. Kim loại M là
A. Mg B. Na C. K D. Ca
Bài 50: Có 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Để điện phân hết ion kim loại trong
dung dịch cần dùng dòng điện 0,402A, thời gian 4 giờ, trên catot thoát ra 3,44 gam kim loại. Nồng
độ mol/lit của Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3

A. 0,1 và 0,2 B. 0,01 và 0,1 C. 0,1 và 0,01 D. 0,1 và 0,1
Bài 51: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M
và NaCl 0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Cần bao
nhiêu ml dung dịch HNO
3
0,1M để trung hoà dung dịch thu đợc sau điện phân
A. 200 ml B. 300 ml C. 250 ml D. 400 ml
Bài 52: Hoà tan 1,28 gam CuSO

4
vào nớc rồi đem điện phân tới hoàn toàn, sau một thời gian thu
đợc 800 ml dung dịch có pH = 2. Hiệu suất phản ứng điện phân là
A. 62,5% B. 50% C. 75% D. 80%
Bài 53: Hoà tan 5 gam muối ngậm nớc CuSO
4
.nH
2
O rồi đem điện phân tới hoàn toàn, thu đợc
dung dịch A. Trung hoà dung dịch A cần dung dịch chứa 1,6 gam NaOH. Giá trị của n là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 8
Bài 54: Điện phân dung dịch một muối nitrat kim loại với hiệu suất dòng điện là 100%, cờng
độ dòng điện không đổi là 7,72A trong thời gian 9 phút 22,5 giây. Sau khi kết thúc khối lợng
catot tăng lên 4,86 gam do kim loại bám vào. Kim loại đó là
A. Cu B. Ag C. Hg D. Pb
Bài 55: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol HCl
và 0,05 mol NaCl với Cờng độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 3000 giây, thu đợc dung dịch
Y. Nếu cho quì tím vào X và Y thì thấy (cho H = 1; Cl = 35,5)
A. X làm đỏ quì tím, Y làm xanh quì tím.
B. X làm đỏ quì tím, Y làm đỏ quì tím.
C. X là đỏ quì tím, Y không đổi màu quì tím.
D. X không đổi màu quì tím, Y làm xanh quì tím.
Biờn son: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
SỰ ĐIỆN PHÂN
A.KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Định nghĩa sự điện phân: Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt điện cực,
dưới tác dụng của dòng điện một chiều chạy qua chất điện li ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch.
2. Phản ứng oxi hóa- khử xảy ra ở điện cực khi điện phân:
a) Cation ( ion dương) về catot ( điện cực âm), tại đó cation nhận electron ( chất oxi hóa) để tạo ra

sản phẩm.
b) Anion (ion âm) về anot ( điện cực dương), tại đó anion nhường electron ( chất khử) để tạo ra sản
phẩm.
Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra ở điện cực là giai đoạn quan trọng nhất, cần xác định rõ ion nào ưu
tiên nhận hoặc nhường electron và tạo ra sản phẩm gì?
3. Sừ oxi hoá – khử trên bề mặt điện cực:
a) Điện phân các chất nóng chảy ( muối, Al2O3…)
Ở catot: ion dương kim loại nhận electron.
Ở anot: ion âm nhường electron.
b) Điện phân dung dịch:
Khi điện phân dung dịch có nhiều chất oxi hóa và chất khử thì xảy ra sự oxi hóa – khử lần lượt ở
các điện cực theo thứ tự ưu tiên.
Để viết phương trình điện phân, cần xét riêng rẽ các quá trình xảy ra ở catot và ở anot.
c)Thứ tự nhận electron:
Ỏ cực âm có các ion H+ (H2O) cation kim loại. Cation kim loại nhận electron theo thứ tự ưu tiên
từ sau ra trước:
Li+, K+,Ba2+, Ca2+, Na+,Mg2+, Al3+, H+ (H2O), Mn2+, Zn2+,Cr3+, Fe2+, Ni2+, Sn2+, Pb2+,
H+ (axit), Cu2+, Fe3+,Hg+,Ag+, Hg2+ ,Pt2+,Au3+
Sản phẩm tạo thành: M n+ + ne > M;
2H+( axit) + 2e > H2 ;
2H2O + 2e > H2 + 2OH
Ở cực dương có các anion và nhường ectron theo thứ tự:
Cl-> Br-> S2-> CH3COO-> OH- > SO42
Sản phẩm tạo thành: S2- - 2e > S;
2O2- - 4e > O2 ;
2Cl- - 2e > Cl2 ;
2SO42- - 2e > S2 O82-
2CH3COO- - 2e > CH3 – CH3 + 2CO2;
2OH- (bazơ) – 2e > ½ O2 + H2O;
H2O - 2e > ½ O2 + 2H+.

4. Hiện tượng dương cực tan:
Khi điện phân dung dịch muối trong nước, cực dương làm bằng kim loại của muối hòa tan thị cực
dương bị ăn mòn, gọi là hiện tượng dương cực tan.
( Vật liệu làm anot trơ , không bị hòa tan thường là: graphit, platin)
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
5. Tính lượng sản phẩm điện phân thu được:
a) Tính khối lượng đơn chất:
Áp dụng công thức Faraday: />b) Tính khối lượng hợp chất:
Dựa vào công thức Faraday tính lượng đơn chất trước rồi suy ra lượng hợp chất bằng phương trình
điện phân.
B.CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP:
DẠNG 1: Viết phương trình điện phân, giải thích quá trình điện phân.
Ví dụ 1:Viết phương trình điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực bằng than chì.
Giải: Al2O3 > 2Al3+ + 3O2 (to cao)
Catot: 2Al3+ + 6e > 2Al;
Anot: 3O2- - 6e > 3/2 O2
Phương trình điện phân : Al2O3 > 2Al + 3/2 O2.
Nếu điện cực bằng than, ở anot: C + O2 > CO; CO2 nên anot bị ăn mòn dần.
Ví dụ 2: Viết phương trình điện phân NaOH nóng chảy.
Giải: NaOH > Na+ + OH
Catot: Na+ + 1e > Na;
Anot: 2OH- - 2e > H2O + ½ O2.
Phương trình điện phân: 2NaOH > 2Na + H2O + ½ O2
Ví dụ 3: Giải thích quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng Cu.
Giải: CuSO4 > Cu2+ + SO42-;
H2O > H+ + OH- .
Catot: Cu2+, H+(H2O). Cu2+ + 2e Cu;
Anot: SO42-, OH-( H2O).
H2O – 2e > ½ O2 + 2H+;

Cu + ½ O2 > CuO;
CuO + H2SO4 > CuSO4 + H2O.
Xảy ra hiện tượng dương cực tan.
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
Ví dụ 4: Giải thích quá trình điện phân dung dịch NiSO4 với anot trơ.
Giải: NiSO4 > Ni2+ + SO42-;
H2O > H+ + OH- .
Catot: Ni2+, H+(H2O)
Ni2+ + 2e > Ni.
Anot: SO42-, OH-( H2O). H2O – 2e > ½ O2 + 2H+;
Phương trình điện phân: NiSO4 + H2O > Ni + ½ O2 + H2SO4.
Ví dụ 5: Cho dung dịch của hỗn hợp NaCl và CuSO4.
a) Viết phương trình điện phân dung dịch.
b) Giải thích tại sao dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3.
Giải:
a) NaCl > Na+ + Cl- ;
CuSO4 > Cu2+ + SO42-;
H2O > H+ + OH
Catot: Cu2+, H+(H2O), Na+.
Anot: Cl- , SO42- , OH-( H2O)
Cu2+ + 2e > Cu
2Cl- - 2e > Cl2
Phương trình điện phân: 2NaCl + CuSO4 > Cu + Na2SO4 + Cl2 .
b) Dung dịch sau khi điện phân hòa tan Al2O3 nên có hai khả năng xảy ra:
* Khi điện phân có CuSO4 dư:
CuSO4 + H2O > Cu + H2SO4 + ½ O2
Al2O3 + 3H2SO4 > Al2(SO4)3 + 3H2O
* Khi điện phân có NaCl dư:
2NaCl + 2H2O > 2NaOH + Cl2 + H2

Al2O3 + NaOH > 2NaAlO2 + H2O.
Bài toán điện phân
Posted on 22.04.2010 by lyedu
I- CÁC TRƯỜNG HỢP ĐIỆN PHÂN
1. Điện phân nóng chảy
Phương pháp điện phân nóng chảy chỉ áp dụng điều chế các kim loại hoạt động rất mạnh như: Na,
K, Mg, Ca, Ba, Al
a) Điện phân nóng chảy oxit: chỉ dụng điều chế A
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
* Tác dụng của Na
3
AlF
6
(criolit):
+ Hạ nhiệt cho phản ứng
+ Tăng khả năng dẫn điện cho Al
+ Ngăn chặn sự tiếp xỳc của oxi khụng khớ với Al
Qúa trình điện phân:
+ Catot (-):
+ Anot (+)
Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mòn.
6O
2
- -6e →3O
2

2C + O
2
→ 2CO↑

2CO + O
2
→ 2CO
2

Phương trình phản ứng điện phân cho cả 2 cực là:
2Al
2
O
3
→4Al +3O
2

Al
2
O
3
+ 3C → 2Al + 3CO↑
2Al
2
O
3
+3C →4Al + 3CO
2

Khí ở anot sinh ra thường là hỗn hợp khí CO, CO
2
và O
2
. Để đơn giản người ta thường chỉ xét

phương trình:
b) Điện phân nóng chảy hiđroxit (Chỉ áp dụng để điều chế các kim loại kiềm: Na, K)
Tổng quát:
Catot (-): 2M
+
+2e 2M
Anot (+): 2OH
-
-2e
c) Điện phân nóng chảy muối clorua (Chỉ áp dụng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ)
Tổng quát:
2. Điện phân dung dịch
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
- Áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu.
- Trong điện phân dung dịch nước giữ một vai trò quan trọng.
+ Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực.
+ Đôi khi nước tham gia vào quá trình điện phân.
Catot:
2H
+
+2e →H
2

Anot:
2OH
-
-2e →1/2 O
2
↑ +H

2
O
Về bản chất nước nguyên chất không bị điện phân do điện ở quá lớn ( I=0). Do vậy muốn điện
phân nước cần hoà thêm các chất điện ly mạnh như: muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh…
Để viết được các phương trình điện ly một cách đầy đủ cà chính xác, chúng ta cần lưu ý một số
quy tắc kinh nghiệm sau đây:
Quy tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở catot
+ Các ion kim loại từ Al trở về đầu dãy thực tế không bị khử thành ion kim loại khi điện phân dung
dịch
+ Các ion sau Al thì bị khử thành kim loại, với thứ tự ưu tiên ngược từ dưới lên.
Trong đó đặc biệt chú ý ion H
+
luôn bị khử cuối cùng trong dãy ưu tiên trên.
Quy tắc 2: Quá trình oxi hoá ở anot
Ưu tiên 1: Đó là các kim loại trung bình và yếu.
Ưu tiên 2:
- Nếu khi điện phân ở anot chứa đồng thời kim loại và anion (ion âm) thì anion không bị điện phân.
- Các anion chưa oxi như: … coi như không điện phân.
II – ĐỊNH LUẬT ĐIỆN PHÂN

Trong đó:
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
+ m: số gam dạng sảm phẩm sinh ra trên điện cực
+ n: số electron trao đổi
+ Q = It: điện lượng đi qua dung dịch với cường độ dònh điện là I, thời gian t và có đơn vị là
culong; I (A); t(giây)
+ F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C 96500C
+A/n : gọi là đương lượng điện hoá, gọi tắt là đương lượng, kí hiệu là Đ.
*** Ứng dụng của phương pháp điện phân:

1. Điều chế một số kim loại:
2. Điều chế một số phi kim: H
2
; O
2
; F
2
; Cl
2
3. Điều chế một số hợp chất: KmnO
4
; NaOH; H
2
O
2
, nước Giaven…
4. Tinh chế một số kim loại: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au…
5. Mạ điện:
Điện phân với anot tan được dùng trong kĩ thuật mạ điện, nhằm bảo vệ kim loạikhỏi bị ăn mòn và
tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Trong mạ điện, anot là kim loại dùng để mạ như: Cu, Ag, Au, Cr, Ni catot
là vật cần được mạ. Lớp mạ rất mỏng thường có độ dày từ: 5.10
-5
đến 1.10
-3
cm.
III – VẬN DỤNG
A – BÀI TẬP MẪU
Bài 1: Điện phân dung dịch KCl
Phương trình điện li:
+ catot: (-): K

+
; H
+
, trong đó K
+
không bị điện phân (theo quy tắc 1)
2H
+
+2e →H
2

K
+
→ K
+
+ anot (-): ; thì thứ tự điện phân là: > (theo quy tắc 2 – ưu tiên 2)
2Cl- -2e →Cl
2

Do đó phương trình điện phân là:
2KCl + 2H
2
O →2KOH + H
2
+ Cl
2
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
Nếu hết thì đến H2O lượt tham gia quá trình điện phân:
Như vậy, đến đây nước điện phân và KOH đóng vai trò xúc tác:

Bài 2: Điện phân dung dịch CuSO
4
+ catot: (-): Cu
2+
; H
+
: Cu
2+
+2e Cu
+ anot (-): ; :
Do đó phương trình điện phân là: CuSO
4
+ H
2
O Cu + H
2
SO
4
+
Bài 3: Điện phân dung dịch CuSO
4
với anôt là Cu
+ catot: (-): Cu
2+
; H
+
: Cu
2+
+2e Cu
+ anot (-): Cu; : Cu – 2e Cu

2+
Như vậy, ở catot Cu sinh ra bao nhiêu thì ở anot bị tan ra bấy nhiêu; trước và sau điện phân lượng
CuSO
4
không đổi. Quá trình này dùng để mạ và tinh luyện kim loại nguyên chất.
Bài 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO
4
a mol và KBr b mol.
+Catot (-): thứ tự điện phân là còn K
+
không bị điện phân
hết thì
+ Anot (+): thứ tự điện phân là: ; còn không bị điện phân.
hết Br
-
thì
Phương trình điện phân:
+ Nếu: b > 2a thì KBr dư :
+ Nếu: b < 2a thì CuSO
4
dư: CuSO
4
+ H
2
O Cu + H
2
SO
4
+
+ Nếu b = 2a

Bài 5: Điện phân dung dịch CuCl
2
, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây.Tính
khối lượng kim loại sinh ra trên catot và khí sinh ra ở anot (ở đktc).
PT điện phân:
Áp dụng công thức có:
B – BÀI TẬP TỰ GIẢI
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
Bài 1 : Tiến hành điện phân điện cực trơ, có màng ngăn 1 dung dịch chứa m(g) hỗn hợp CuSO
4
,
NaCl cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. ở anot thu được 0,448 lít khí
(đktc), dung dịch sau phản ứng có thể hoà tan tối đa 0,68g Al
2
O
3
.
1. Tính m
2. Tính khối lượng catot đã tăng trong quá trình điện phân
3. Tính khối lượng dung dịch giảm đI sau quá trình điện phân. (Gs nước bay hơi không đáng kể)
Bài 2: Hoà tan 12,5g CuSO
4
.5H
2
O vào dung dịch chứa a(g) HCl được 100ml dung dịch X. Điện
phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện 1 chiều 5A trong 386 giây.
1. Viết các PTHH có thể xảy ra khi điện phân.
2. Tính nồng độ mol/l các chất tan trong dung dịch sau điện phân
3. Sau điện phân lấy điện cực ra rồi cho vào phần dung dịch 5,9g 1 kim loại M (đứng sau Mg trong

dãy điện hoá). Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 0,672 lít khí (1,6atm và 54,6
0
C) và lọc
dung dịch thu được 3,26g chất rắn. Xác đụnh m và tính a.
4. Nếu không cho M mà tiếp tục điện phân , về nguyên tắc phải điện phân bao lâu mới thấy khí
thoát ra ở K.
Bài 3: Nung hoàn toàn 45,6g hỗn hợp 2 muối hiđrocacbonat của kim loại R và R’ thu được hỗn
hợp chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho B hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,3M (d=1,2) thu
được 102,44g kết tủa.
Sau phản ứng khối lượng dung dịch còn 2325,48g và dung dịch vẫn có tính bazơ. Hoà tan hết chất
rắn A cần 500ml dung dịch HCl 3,65% thì thu được 2 muối clorua của R và R’
Nếu đem điện phân nóng chảy muối clorua của R’ trong A thì cần thời gian t(giây) với cường độ I
= 10A. Trong khi đó, cũng với thời gian và cường độ như trên đem điện phân nóng chảy muối
clorua của R trong A thì được 11,04g R.
a. Hãy xác định R, R’
b. Tính D của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 4: Trong 500ml dung dịch A chứa 0,4925g một hỗn hợp gồm muối clorua và hiđroxit của kim
loại kiềm. Dung dịch A có pH =12. Khi điện phân 1/10 dung dịch A cho đến khi hết clo thì thu
được 11,2ml khí clo (273
0
C và 1atm).
a) Xác định kim loại
b) 1/10 A tác dụng vừa đủ với 25ml dung dịch CuCl
2
. Tìm nồng độ mol của dd CuCl
2
c) Hỏi phải điện phân 1/10A trong bao lâu với I = 96,5A để được dung dịch có 1 chất tan với
pH=13.

Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
Bài 5: Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M + CuCl
2
0,1M + NaCl 0,1M, điện
cực trơ, màng ngăn xốp. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch theo quá trình điện
phân.
Bài 6: Điện phân 100ml dung dịch chứa Cu
2+
, Na
+
; H
+
; có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian
điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng trong dung dịch giảm 0,64 gam và dung
dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi.
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân.
2. Tính nồng độ H
+
có trong dung dịch sau khi điện phân.
Bài 7: M là kim loại có tổng số hạt cơ bản là 87, X là halogenua. Điện phân dung dịch MX
a
bằng
dòng điện 5A, điện cực trơ, sau 21 phút 27 giây ngừng điện phân, thấy trên catot sinh ra 1,9575
gam kimloại M. Xác định tên kimloại M và nguyên tố X biết MX
a
có khối lượng phân tử là 218,7
Bài 8: Nêu phương pháp tách từng chất sau ra khỏi hỗn hợp: KCl; BaCl
2
; MgCl

2
Bài 9: Điều chế các kimloại từ hỗn hợp sau:NaCl; BaCl
2
; AlCl
3
; CuCl
2
Bài 10: Những quá trình nào xảy ra khi điện phân dung dịch Cu(NO
3
)
2
bằng than chì? Sau đó nếu
đổi chiều dòng điện thì điều gì sẽ xảy ra?
Đăng trong: Phương pháp giải bài tập
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
Phản ứng nhiệt phân muối
Phản ứng nhiệt phân muối
1-Nhiệt phân muối Nitrat:
Muối Nitrat > sản phẩm X +
-Nếu KL tan thì X là: muối Nitrit
-Nếu KL từ Mg >Cu thì X là: oxit KL + NO_2
-Nếu KL sau Cu thì X là: KL +
2-Nhiệt phân muối Cacbonat ( chỉ có muối Cacbonat không tan mới bị nhiệt phân)
Muối Cacbonat > sản phẩm Y +
-Nếu kim loại từ Cu về trước thì Y là: oxit KL
-Nếu KL sau Cu thì Y là: Kl +
3-Nhiệt phân muối Hidrocacbonat
Muối hidrocacbonat > muối Cacbonat + +
4-Nhiệt phân muối Sunfat ( trừ muối Sunfat của K, Na, Ba )

Muối Sunfat > sản phẩm Z + +
-Nếu KL từ Mg >Cu thì Z là: oxit Kl
-Nếu KL sau Cu thì Z là: Kl
5-Nhiệt phân muối Amôni
-Amôni của gốc axit dễ bay hơi (-Cl, = ) thì sản phẩm là: axit tạo muối và
-Amôni của axit có tính oxi hoá mạnh thì chuyển hoá thành hoặc tuỳ thuộc
vào nhiệt độ.
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
p
hản ứng nhiệt phân
phản ứng nhiệt phân
I/nhiệt phân axit
HNO3 >NO2+H2O (đk 86oC or ánh sáng)
H2SiO3 >SiO2+H2O
II/ nhiệt phân hiđrôxits khim loại
chỉ có các hiđrôxit k tan mới bị nhiệt phân tạo oxit kim loại và nứơc
trưòng hợp đặc biệt
Fe(OH)2 >(t0 có ôxi)Fe2O3+H2O
AgOH;Hg(OH)2 k tồn tại ở to thường mà bị phân huỷ ngay thành ôxits tương ứng và nứoc
III/ nhiệt phân muối
1)muói nitơrat vủa kim loại M(NO3)n
a.M là 1 trong 8 kl (5 kl nhóm IA và Ba,Ca,Sn)
M(NO3)n >M(NO2)n+O2
b.M là kl từ Mg >Cu
M(NO3)n >M2On+NO2+O2
trường hợp đặc biệt Fe(NO3)2 >(to,O2)Fe2O3+NO2+O2
c.M là kl Ag,Au,Hg
M(NO3)n >M+NO2+O2
bản chất do oxit kl dễ bị nhiệt phân tạo ra kl+O2

2.các muối chúă CO32-,SO32- :chỉ có các muối của kl k tan trong nc mới bị nhiệt phân ra oxit
tương ứng và khí SO2;CO2
3.muối có chúă HSO3-;HCO3- các muối này dù là dd hay chất rán chỉ càn nhiệt phân=>muối trung
hoà +khí (SO2;CO2)+H2O
d.muối KMnO4 >K2MnO4+MnO2+O2
KClO3 >KCl+O2
4.muối amôni của axits dễ bay hơi(H2SO3;H2CO3;HCL;HI;HBr) khi nhiệt phân >NH3+axit
tương ứng
muối amôni có chúă nitơ <=>phản ứng ôxi hoá nội phân tử
NH4NO3 >N2O+H2O
5.muối sunfat của kl kiềm +kiềm thổ rất bền chỉ bị nhiệt phân ở nhiệt độ rất cao trong chương trình
PT coi như k bị nhiệt phân.các muối còn lại M2(SO4)n >M2On+SO2+O2
h.muối có chứa oxi của clo
các muối này kém bền nhiệt dễ bị nhiệt phân hản ứng ôxi hoá nội phân tử
NaClO >NaCl+O2
6.nhiệt phân muối phốt phát
các muối này rất bền nhiệt hầu như k bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao
bài tập
ta sử dụng pp tăng giảm khối lượng
1/ nhiệt phân 3,67 g Cu(NO3)2 tạo 2,032 g phần rắn tính H
giải
Cu(NO3)2 >CuO+2NO2+1/2O2
nhận xét
cứ 1 mol Cu(NO3)2 pứ khối lưọng giảm 46.2+1/2.32=108 (g)
khối lượng giảm thực tế 3,76-2,032=1,7289g
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
số mol Cu(NO3)2 pứ 0,016 mol
H=80%
2.nhiệt phân 10,8 g Fe(NO3)2 thu đc 7,8 g phần rắn H=?

giải
nFe(NO3)2=0,06 mol
2Fe(NO3)2 >Fe2O3+4NO2+3/2O2
nhận xét 2 mol Fe(NO3)2 pứ khối lượng giảm 200 g
klg giảm thực tế là 3 g
=>nFe(NO3)2 pứ=3/200 .2=3/100 mol
mFe(NO3)2 bị nhiệt phân là 5,4 g
=>H=50%
3.nhiệt phân hoàn toàn hh A{KHCO3,Na2CO3)thu đc 51,4 g chất rắn tính % theo klg of hh A
4.nhiệt phân hoàn toàn hh gồm MgCO3và Mg(NO3)2 thu đc hh khí A có M-=43,5 tính số mol của
MgCO3
giải
coi hh a thu đc gồm CO2 và khí B
trong đó khí B{NO2,O2}
MB=43,2
M-=43,5
Ta có CO2 44 0,3
43,5
B 43,2 0,5
nCO2/nB=3/5
xét 8 mol hh A trong đó có 3 mol CO2 ;4 mol NO2,! Mol O2
>nMgCo3=3 mol
Bài tập tương tự
1/khi nhiệt phân 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 vs khối lưọng 95,4 g đến hoàn toàn thu đc hh khí vs
M-=464/11.tính klg từng muối trong hh ban đầu.(20,2;75,2)
1. Quy luật biến hóa kim loại- oxit - hidroxit.
a. Kim loại tan trong nước (Kim loại kiềm, Ca, Ba)
-Hidroxit tan, bền với nhiệt :
- Oxit tan, bền bởi nhiệt
b. Kim loại không tác dụng với oxi, không tan trong nước: Ag, Hg

- Hidroxit không tồn tại tạo thành oxit
- Oxit kém bền bởi nhiệt
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
c. Kim loại không tan trong nước, tác dụng được với oxi ( Cu, Zn, Al, Fe, Mg )
- Hidroxit không tan trong nước kém bền với nhiệt
- oxit không tan trong , không bị nhiệt phân hủy.

2. Nhiệt phân muối Nitrat
- Kim loại trước Mg Muối nitric + Oxi
- Kim loại từ Mg đến Cu -> oxit kiem loại + +
- Kim loại sau Cu -> kim loại + +

3. Nhiệt phân muối Cacbonat
- Muối cacbonat trung tính của kim loại kiềm rất bền với nhiệt, không bị nhiệt phân :
- Muối cacbonat aixt của kim loại kiềm bị nhiệt phân
- Muối Cabonat trung tính của kim loại kiềm thổ bị nhiệt phân
- Muối cacbonat axit của kim loại kiềm thổ bị nhiệt phân
4. Nhiệt phân muối sunfit
(tương tự muối cacbonat)
Biên soạn: nguyen hong nhanh
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
5. Muối sunfat khó bị nhiệt phân
6. Nhiệt phân 1 số muối khác
Biên soạn: nguyen hong nhanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×