Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giáo án tin học 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 75 trang )

Ngày soạn : 01/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
chơng I : Làm quen với tin học và máy tính đIện tử
Tiết 1.
Bài 1: Thông tin và tin học
a. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Học sinh biết đợc khái niệm thông tin của con ngời.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời trong hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của Tin học.
2. Về kỹ năng
- Ban đầu làm quen với tin học và các thao tác cơ bản trong tin học
3. Về thái độ.
- Thấy đợc tầm quan trọng của thông tin. Tầm quan trọng của môn tin học.
- Say mê hứng thú trong học tập
b. phơng pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại, Thảo luận nhóm
c. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Giáo viên
Soạn giảng
2. Học sinh
- SGK, Vở, đồ dùng học tập. phiếu học tập
- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.
d. Tiến trình Dạy Học
1. ổn định tổ chức (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không).
3. Dạy nội dung bài mới

Phơng pháp Nội dung
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống thông
tin đóng vai trò rất quan trọng.


Vậy thông tin là gì? Cách biểu diễn
thông tin nh thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thông tin
(15phút)
GV: Giúp học sinh tìm hiểu về thông
tin bằng cách : Cho học sinh quan sát
các biển báo giao thông, hình ảnh
sinh hoạt hàng ngày, các t liệu về âm
thanh
- ? Thông tin là gì?
HS : Tìm hiểu và phát biểu lấy ví dụ
về các thông tin trong đời sống.
Hoạt động 2 : Hoạt động thông tin
của con ngời. (22 phút)
GV: Chúng ta không chỉ tiếp nhận
mà còn lu trữ, trao đổi và xử lý thông
tin.
? Con ngời tiếp nhận thông tin nhờ
vào giác quan nào?
? Hoạt động thông tin của con ngời
diễn ra nh thế nào?
1. Thông tin là gì ?
a) Khái niệm :
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh ( sự vật, sự
kiện ) và về chính con ngời.
b) Các ví dụ:
- VD1 : Tín hiệu đèn xanh, đỏ, vàng trên đ-
ờng
- VD2 : Tiếng trống trờng báo cho em đến

giờ ra chơi hay vào lớp
2. Hoạt động thông tin của con ngời.
- Hoạt động thông tin của con ngời đợc
tiến hành trớc hết là nhờ vào giác quan và
bộ não bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lu trữ
và truyền đi các (trao đổi) thông tin.
-Việc tiếp nhận, xử lý, lu trữ và truyền (trao
đổi) thông tin đợc gọi chung là hoạt động
thông tin.
+ Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng vì
nó đem lại sự hiểu biết cho con ngời. Mục
đích chính của xử lý thông tin là đem lại sự
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
1
GV:
- Dựa vào mô hình quá trình ba bớc
Yêu cầu HS hãy nêu một số ví dụ về
hoạt động thông tin của con ngời.
HS : Phát biểu, lấy ví dụ về các hoạt
động thông tin của con ngời.
GV:
- Thông qua mô hình xử lý thông tin
các em thấy rằng máy tính là công cụ
giúp con ngời xử lý các thông tin.
hiểu biết cho con ngời, trên cơ sở đó mà có
những kết luận và quyết định cần thiết.
Mô hình quá trình xử lí thông tin
Thông tin vào Thông tin ra
+ Thông tin đợc xử lý đợc gọi là thông tin
vào, còn thông tin nhận đợc sau xử lý đợc

gọi là thông tin ra
+ Việc lu trữ, truyền thông tin làm cho
thông tin và những hiểu biết đợc tích luỹ và
nhân rộng.
4. Củng cố (3 phút):
- Hệ thống lại kiến thực trọng tâm của bài
5. Dặn dò, hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (5 phút) :
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời câu hỏi SGK trang 5.
- Đọc thêm tài liệu
Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
2
Xử lí
Ngày soạn :01/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
Tiết 2:
Bài 1: Thông tin và tin học
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết đợc khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con ngời
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của Tin học.
2. Về kỹ năng:
Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời trong các hoạt động thông tin.
3. Về thái độ:
Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp.

c- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Soạn giảng
2. Học sinh :
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
- Sách giáo khoa, vở ghi chép, Tìm hiểu sách, báo, Phiếu học tập.
d- Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi:
Thông tin là gì? Lấy ví dụ.
Đáp án:
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh(sự vật,
sự kiên ) và về chính con ngời.
ví dụ:
3. Dạy nội dung bài mới.
Phơng pháp Nội dung
* Đặt vấn đề : Trong cuộc sống hàng
ngày máy tính giúp ta những công việc
gì?
Máy tính thờng xuất hiện ở đâu?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khả năng
của máy tính. (15phút)
GV: Đa ra một số ví dụ minh hoạ công
cụ giúp ích cho con ngời trong quá
trình nghiên cứu.
HS: nghe giảng và ghi chép nội dung
GV: Yêu cầu hs đọc nội dung ghi nhớ
SGK
HS : Tìm hiểu công cụ máy tính có

những khả năng gì? máy tính trợ giúp
con ngời trong những công việc gì? lấy
ví vụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Vai trò của
ngành tin học.(12 phút)
3. Hoạt động thông tin và tin học.
a) Khả năng của máy tính:
- Máy tính là công cụ giúp con ngời tự động
thực hiện các hoạt động thông tin (cụ thể là
xử lý thông tin)
- Máy tính ra đời nh là một công cụ trợ giúp
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động và
những khả năng hạn chế của con ngời.
- Máy tính không chỉ là công cụ trợ giúp
tính toán thuần tuý mà còn có thể hỗ trợ con
ngời trong nhiều lĩnh vực khác nhau của
cuộc sống.
VD : Máy tính hỗ trợ cho công việc tính
toán của con ngời, soạn thảo các loại văn
bản, tạp chí
b) Vai trò của ngành tin học
- Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu
việc thực hiện các hoạt động thông tin một
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
3
GV: Giải thích rõ vì sao ngành khoa
học mới hình thành này có tốc độ phát
triển mạnh mẽ và có vai trò quan trọng
nh hiện nay.
- Lấy VD : không ít các ngành khoa

học khác, có ngành có lịch sử hình
thành và phát triển hàng trăm năm, với
thành tựu và kết quả nghiên cứu rất cơ
bản đồ sộ. Nhng CNTT lại có thể sánh
vai, thậm chí vợt lên trên ngành đó về
tầm quan trọng vào khả năng ứng dụng
một cách có hiệu quả trong cuộc sống
ngày nay.
HS : Tìm hiểu khả năng của máy tính
và vai trò của ngành tin học. Lấy VD.
Hoạt động 3: Bài đọc thêm số 1
(5 phút)
GV : Cho Hs tìm hiểu bài đọc thêm
cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính
điện tử.
- Ngành công nghệ thông tin (sự mở rộng
khái niệm tin học) nhằm tổ chức, khai thác,
sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thông
tin phong phú trong mọi lĩnh vực hoạt động
của con ngời. CNTT đang nổi lên nh là một
lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng quan trọng
nhất.
- CNTT gắn liền với hoạt động thông tin của
con ngời, trong khi hoạt động thông tin lại
là nhu cầu hàng ngày thậm chí hàng giờ của
con ngời. Sự phát triển CNTT xuất phát
chính từ nhu cầu của con ngời.
Bài đọc thêm 1: SGK.6
Sự phong phú của thông tin
4. Củng cố: (4 phút)

- Nhắc lại những nội dung chính của bài
5. Dặn dò, hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (3phút)
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK.5
- Đọc thêm tài liệu tham khảo.
Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Ngày soạn : 02/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
Tiết 3
Bài 2: thông tin và biểu diễn thông tin
A. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Học sinh biết đợc khái niệm thông tin của con ngời.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời trong hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của Tin học.
- Phân biệt đựoc các dạng thông tin cơ bản.
2. Về kỹ năng
- Ban đầu làm quen với tin học và các thao tác cơ bản trong tin học
3. Về thái độ.
- Thấy đợc tầm quan trọng của thông tin. Tầm quan trọng của môn tin học.
- Say mê hứng thú trong học tập
b. phơng pháp
- Thuyết trình, đàm thoại vấn đáp, thảo luận nhóm.
c. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Giáo viên
Soạn giảng
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
4

2. Học sinh
- Học nội dung bài cũ, đọc trớc bài mới
- SGK, Vở, đồ dùng học tập, phiếu học tập
III. Tiến trình Dạy-Học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
Câu hỏi.
- Nêu vai trò của ngành tin học, hãy nêu các ví dụ về phơng tiện giúp con ngời
vợt qua hạn chế của giác quan.
Đáp án:
nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động trên cơ sở
sử dụng máy tính điện tử.
Vd: Máy trợ thính, kính cận
3. Dạy nội dung bài mới :
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
5
Phơng pháp Nội dung
* Đặt vấn đề : Hàng ngày con ngời đ-
ợc tiếp nhận các thông tin từ nhiều
nguồn thông tin khác nhau.
? Em hãy cho biết con ngời tiếp nhận
thông tin bằng các giác quan nào?
? Các dạng thông tin mà con ngời tiếp
nhận là những dạng thông tin nào?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng
thông tin của máy tính (15phút)
GV:
- Cho học sinh quan sát và lắng nghe 3
dạng thông tin cơ bản
+ Dạng văn bản : cho HS xem các trang

viết dới dạng văn bản ( sách, báo, tạp
chí )
+ Dạng hình ảnh : cho học sinh xem
các bức tranh, bức ảnh về phong cảnh,
hoa, ảnh con vật, đồ vật
+ Dạng âm thanh : cho học sinh lắng
nghe 1 bản nhạc, tiếng còi của các ph-
ơng tiên giao thông, tiếng kêu của 1 số
loài vật
? HĐ1, 2, 3 cho chúng ta những thông
tin gì?
- Giải thích đây là 3 dạng thông tin cơ
bản mà máy tính có thể xử lý đợc.
HS : Tìm hiểu các dang thông tin cơ
bản
- Học sinh quan sát và lắng nghe 3
dạng thông tin cơ bản.
? Ngoài 3 dạng thông tin cơ bản nêu
trong bài học, em hãy thử tìm xem
trong cuộc sống, con ngời thờng thu
nhận dạng thông tin nào khác không?
HS : Trả lời câu hỏi, cho ví dụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách biểu
diễn thông tin (20 phút)
GV : Đa ra một vài gợi ý cụ thể gần gũi
với học sinh về cách biểu diễn thông
tin (dạng văn bản, âm thanh, hình
ảnh ) thể hiện cách biểu diễn thông
tin.
HS : Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin,

lấy ví dụ
GV : lấy ví dụ để diễn tả thông tin có
nhiều cách biểu diễn:
Để diễn tả một buổi sáng đẹp trời,
hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh, nhạc sĩ lại
diễn đạt cảm xúc dới dạng bản nhạc,
nhà thơ có thể sáng tác một bài thơ,
chúng ta có thể biểu diễn dới dạng văn
bản
HS : Lấy ví dụ vê 1 thông tin mà nhiều
cách biểu diễn.
GV: Giúp học sinh tìm hiểu vai trò của
biểu diễn thông tin có vai trò quan
1. Các dạng thông tin cơ bản.
* Dạng văn bản :
Là những gì đợc ghi lại bằng các con số,
bằng chữ viết hay ký hiệu trong sách vở,
báo chí các dạng thông tin đó đợc thể
hiện dới dạng văn bản.
* Dạng hình ảnh :
Những hình vẽ minh hoạ trong sách báo,
các tấm ảnh chụp phong cảnh, con ngời, đồ
vật đều cho chúng ta thông tin ở dạng
hình ảnh.
* Dạng âm thanh :
Tiếng đàn ghi ta, tiếng còi các phơng tiện
giao thông, tiếng trống trờng cho chúng
ta thông tin dới dạng âm thanh.
- Ba dạng thông tin trên( văn bản, hình ảnh,
âm thanh) là những dạng cơ bản mà máy

tính có thể xử lý đợc
Lu ý :
- Ngoài ba dạng thông tin ( văn bản, hình
ảnh, âm thanh) trong cuộc sống con ngời
còn thờng thu nhận thông tin dới dạng khác
; mùi, vị, cảm giác (nóng, lạnh, vui,
buồn )
2. Biểu diễn thông tin.
*) Biểu diễn thông tin.
- Là cách thể hiện thông tin dới dạng cụ thể
nào đó. Ba dạng thông tin cơ bản văn bản
(Text, charecter), các số liệu (Nuber), âm
thanh (Sound), đồ họa (graphic) chính là
chỉ cách biểu diễn thông tin.
- Một thông tin có thể có nhiều cách biểu
diễn khác nhau ( ba dạng thông tin ở trên,
về thực chất, chỉ là các cách biểu diễn
thông tin mà thôi)
Vai trò của biểu diễn thông tin.
- Biểu diễn thông tin nằm mục đích lu trữ
và chuyển giao thông tin thu nhận đợc. Mặt
khác thông tin cần đợc biểu diễn dới dạng
có thể tiếp nhận đợc( đối tợng nhận
thông tin có thể hiểu và xử lý đợc)
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
6
trọng đối với việc truyền và tiếp nhận
thông tin.
HS : Tìm hiểu và lấy ví dụ.
4. Củng cố (2phút)

- Nhắc lại những nội dung chính của bài
- Cho học sinh trả lời 1 số câu hỏi trắc nghiệm (chọn câu trả lời đúng)
5. Dặn dò, hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời các câu hỏi bài tập SGK.9
- Đọc thêm tài liệu
Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Ngày soạn : 02/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
Tiết 4
Bài 2: thông tin và biểu diễn thông tin (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Phân biệt đợc các dạng thông tin cơ bản.
- Biết k/n biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng
các dãy bit
- Biết cách mã hoá thông tin trong máy tính.
2. Về kỹ năng:
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính
bằng dãy bít.
3. Về thái độ:
Có khái niệm ban đầu cách biểu diễn thông tin trong máy tính, nghiêm túc,
hứng thú say mê trong học tập
b. phơng pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm
c. chuẩn bị của thầy và trò
1. Giáo viên: Soạn giảng
2. Học sinh

- Học bài cũ chuẩn bị bài mới.
- Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo, phiếu học tập.
d. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút) :
Câu hỏi:
+ Nêu các dạng thông tin cơ bản, cho ví dụ về các dạng thông tin đó.
+ Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách
đa dạng khác nhau.
2. Dạy nội dung bài mới :
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
7
Phơng pháp Nội dung
Đặt vấn đề: Để tính toán, chúng ta biểu
diễn thông tin dới dạng các con số và kí
hiệu toán học. Để mô tả một hiện tợng
vật lí, các nhà khoa học có thể sử dụng
các phơng trình toán học. Để máy tính
có thể có thể trợ giúp con ngời trong
hoạt động thông tin, thông tin cần đợc
biểu diễn dới dạng phù hợp.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách biểu diễn
thông tin trong máy tính (25 phút)
GV: giải thích cho học sinh hiểu thế nào là
cách biểu diễn thông tin trong máy tính, đ-
a một số kiểu dữ liệu đợc mã hoá thông
tin( thông tin đợc máy tính xử lí)
GV: Chỉ ra cho hs thấy cách biểu diễn
thông tin với các đối tợng dùng tin.
HS: Nghe giảng, ghi chép nội dung.

GV: Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về
vấn đề này.
HS: Lấy ví dụ minh hoạ.
GV: Chỉ ra cho học sinh thấy cách mà
máy tính biểu diễn thông tin.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (10 phút)
GV: + Chia lớp làm làm 4 nhóm.
+ Giao phiếu học tập có nội dung
trắc nghiệm.

HS: Hoạt động nhóm.
GV: + Thu và cho các nhóm nhận xét
chéo.
+ GV nhận xét và đa ra đáp án. Cho
điểm những có kết qủa tốt.
GV: Gọi một vài em đọc ghi nhớ.
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Thông tin đợc biểu diễn bằng nhiều
cách khác nhau.
- Việc lựa chọn thông tin tuỳ theo mục
đích và đối tợng dùng tin vó vai trò rất
quan trọng.
VD: + Ngời khiếm thính thì không thể
dùng âm thanh.
+ Ngời khiếm thị thì không thể
dùng hình ảnh.
- Máy tính biểu diễn thông tin dới dạng
dãy bit (còn gọi là nhị phân) chỉ bao gồm
2 kí hiệu 0 và 1.
- Để máy tính xử lý đợc thông tin các

thông tin cần biến đổi thành dãy các bit.
- Trong tin học thông tin lu trữ trong máy
tính gọi là Dữ liệu.
- Hai kí hiệu 1 và 0 tơng ứng với trạng
thái, có hay không có tín hiệu, hoặc đóng
hay ngắt mạch điện.
* Để máy tính có thể đảm bảo quá trình
hoạt động thông tin thì máy tính cần có
những bộ phận:
+ Biến đổi thông tin đa vào máy tính
thành dãy bít
+ Biến đổi thông tin lu trữ dới dạng bit
thành 1 trong các dạng quen thuộc với
con ngời: VB, âm thành, và h/a
Phiếu nhóm 1,2 Phiếu nhóm 3,4
Hãy lựa chọn đáp
án đúng trong các
câu sau:
a. Máy tính biểu
diễn thông tin dới
dạng dãy bit.
b. Máy tính biểu
diễn thông tin dới
dạng dãy nhị
phân.
c. Thông tin lu trữ
trong máy tính gọi
là vật liệu.
d. Thông tin lu
trữ trong máy tính

gọi là dữ liệu
Hãy lựa chọn đáp
án đúng trong các
câu sau:
a. Máy tính biểu
diễn thông tin
bằng hai kí hiệu 0
và 1
b. Để máy tính xử
lý đợc thông tin
không cần biến
đổi thành dãy bit.
c. Hai kí hiệu 0 và
1 tơng ứng với hai
trang thái có hay
không có tín hiệu.
d. Dãy bit có thể
biểu diễn đợc ba
dạng thông tín cơ
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
8
bản.
* Ghi nhớ: SGK
3. Củng cố (2phút)
- Nhắc lại những nội dung chính của bài
- Học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
4. Dặn dò, hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời các câu hỏi bài tập SGK.9
- Đọc trớc bài mới

Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
9
Ngày soạn : 03/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
Tiết 5
Bài 3. Em có thể làm đợc gì nhờ máy tính
a. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Biết đợc các khả năng u việt của máy tính cũng nh các ứng dụng đa dạng của
tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết đợc máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con ngời chỉ dẫn.
2. Về kỹ năng
- Bớc đầu hiểu đợc cách làm việc và những công việc mà tin học có thể làm đợc
3. Về thái độ
- Thấy đợc tầm quan trọng của tin học trong cuộc sống.
- Có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập
b. phơng pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm
c. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Giáo viên: Soạn giảng
2. Học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
- Học bài cũ, chuẩn bị trớc bài mới
d. Tiến trình Dạy-Học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi:

+ Máy tính biểu diễn thông tin bằng hình thức nào?
+ Máy tính cần có bộ phận nào để đảm bảo quá trình hoạt động thông tin?
Đáp án:
- Máy tính biểu diễn thông tin dớc dạng mã nhị phân (Dãy bit) gồm hai kí hiệu 0 và 1.
- Để máy tính có thể đảm bảo quá trình hoạt động thông tin thì máy tính cần có
những bộ phận:
+ Biến đổi thông tin đa vào máy tính thành dãy bít
+ Biến đổi thông tin lu trữ dới dạng bit thành 1 trong các dạng quen thuộc với con
ngời: VB, âm thành, và h/a.
3. Dạy nội dung bài mới
Đặt vấn đề : Máy tính thờng xuất hiện ở đâu? Trong cuộc sống hàng ngày máy
tính giúp ta những công việc gì?
Phơng pháp Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khả năng
của máy tính (13 phút)
GV: Nêu các khả năng của máy tính và
liên hệ so sánh với khả năng sinh học của
con ngời.
- Ví dụ minh hoạ trực tiếp về khả năng
tính toán nhanh của máy tính.
1. Một số khả năng của máy tính.
- Khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
- Khả năng lu trữ lớn.
- Khả năng làm việc không mệt mỏi.
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
10
- Khả năng tính toán với độ chính xác cao
HS : Tìm hiểu các khả năng của máy tính
và cho ví dụ chứng minh.

GV: Đa ra những khả năng của máy tính có
thể làm đợc.
HS: Nghe giảng, ghi chép nội dung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc
máy tính có thể làm (13 phút)
Gv: Chia lớp thành nhóm và giao cho nhóm
lấy ví dụ về các chủ đề đa ra từ trớc.
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Yêu cầu nhóm trởng mỗi nhóm đa ra
kết quả của nhóm mình.
HS: Nhóm trởng phát biểu và hs khác nhận
xét bổ sung.
GV: Kết luận
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về những việc
máy tính không làm đợc (8 phút)
GV: Theo em máy tính đã có thể thay thế
đợc con ngời không?
HS: Đa ra ý kiến của mình
HS: Nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và đa ra kết luận
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?
- Thực hiện các tính toán
- Tự động hoá các công việc văn phòng
- Hỗ trợ công tác quản lí
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và robot
- Lỉên lạc và tra cứu và mua bán trực
tuyến
3. Máy tính và điều cha thể

- Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ
thuộc vào con ngời và do những hiểu biết
của con ngời quyết định. Máy tính chỉ làm
đợc những gì mà con ngời chỉ dẫn thông
qua các câu lệnh;
- Máy tính hiện nay vẫn cha có khả năng
làm một số việc nh: Phân biệt mùi vị, cảm
giác.
- Tất cả những điều trên cho thấy máy tính
cha thể thay thế hoàn toàn con ngời đợc.
4. Củng cố (3 phút)
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Trả lời nhanh về một số câu hỏi trắc nghiệm.
5. Dặn dò, hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học bài cũ. trả lời các câu hỏi cuối SGK
- Đọc và xem trớc bài 4.
Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
11
Ngày soạn : 03/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
Tiết 6
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
a. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Biết về mô hình 3 bớc của cách xử lý thông tin trong máy tính
- Biết đợc sơ lợc cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần
quan trọng nhất của máy tính cá nhân.

2. Về kĩ năng:
- Biết sơ lợc cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan
trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. Biết đ-
ợc máy tính hoạt động theo chơng trình.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện học sinh ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm
việc khoa học, chuẩn xác.
b. Phơng pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
c. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
Soạn giảng
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo, phiếu học tập. Học bài cũ.
III- Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi:
+ Trong cuộc sống hàng ngày máy tính giúp ta những công việc gì?
+ Nêu những hạn chế của máy tính.
Đáp án
Công việc máy tính có thể làm:
- Thực hiện các tính toán; - Tự động hoá các công việc văn phòng
- Hỗ trợ công tác quản lí; - Công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và robot; - Lỉên lạc và tra cứu và mua bán trực tuyến
Những hạn chế của máy tính.
Làm việc dới sự điều khiển của con ngời cha có khả năng phân biệt đợc một số
việc nh mùi vị, tình cảm
3. Dạy nôi dung bài mới :

Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
12
Phơng pháp Nội dung
Đặt vấn đề : Trong bài học Thông tin
và biểu diễn thông tin các em đã đợc
học và quan sát mô hình quá trình xử lí
thông tin của máy tính( thông tin vào ->
xử lí thông tin -> đa thông tin ra) đây
cũng chính là mô hình hoá quá trình ba
bớ, máy tính đã thực hiện các chức năng
tơng ứng, phù hợp với mô hình quá trình
ba bớc.
Hoạt động1 : Tìm hiểu quá trình ba b-
ớc của máy tính. (12 phút)
GV: Cho hs quan sát mô hình quá trình
ba bớc, giải thích bằng cách liên hệ các
công việc quen thuộc hàng ngày.
- Lấy ví dụ mô hình xử lí thông tin trong
máy tính (bài 1)
VD: Giặt quân áo, pha tra, nấu cơm
HS : Tìm hiểu và lấy thêm các ví dụ ngoài
SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Cấu trúc chung
của máy tính điện tử (22 phút)
GV: Giới thiệu qua về nhà khoa học Von
Neumann.
Cha đẻ của kiến trúc máy tính
- Giới thiệu cấu trúc và các thành phần
máy tính ( sử dụng máy tính làm công cụ
trực quan)

GV: Treo tranh vẽ cấu trúc của máy tính
cho học sinh quan sat và cho biết:
- Cấu trúc gồm có mấy thành phần?
- Thành phần nào quan trọng nhất?
Hs: Quan sát, trả lời.
HS : Nhận xét, bổ sung.
GV : Nhận xét đa ra chuẩn kiến thức
a) Bộ xử lí trung tâm.
- Cho hs quan sát một số hình ảnh minh
họa về cấu trúc của CPU Pentium 4 của
hãng Intel).
HS : Quan sát và ghi chép thông tin.
b) Bộ nhớ
- Cho hs quan sát một số hình ảnh minh
họa về cấu trúc của một thanh
RAM( dung lợng 256 hoặc 128).
- Giải thích từ viết tắt :
+ Ram (Random Access memory)
+ Rom (Read Only memory)
HS : Quan sát , ghi chép thông tin
GV :Cho hs quan sát một số hình ảnh
minh họa về cấu trúc của một số thiết bị
lu trữ ngoài (đĩa CD, DVD, USB )
HS : Tìm hiểu, quan sát, ghi chép thông
1. Mô hình quá trình ba bớc
- Quá trình xử lí thông tin đều theo quá
trình ba bớc. Do vậy, để trở thành công
cụ trợ giúp xử lí thông tin, máy tính cần
có các bộ phận (thiết bị) đảm nhận các
chức năng tơng ứng phù hợp với quá trình

ba bớc.
2 .Cấu trúc chung của máy tính điện tử
Cấu trúc của một máy tính điện tử gồm có
5 thành phần chính:
- Bộ xử lý trung tâm CPU.
- Bộ nhớ trong ;
- Bộ nhớ ngoài.
- Thiết bị vào.
- Thiết bị ra.
KL: Chơng trình là tập hợp các câu lệnh,
mỗi câu lệnh hớng dẫn một thao tác cụ
thể cần thực hiện.
a) Bộ xử lí trung tâm (CPU) :
Đợc coi là là bộ não của máy tính. CPU
thực hiện các chức năng tính toán, điều
khiển và phối hợp hoạt động của máy tính
theo sự chỉ dẫn của chơng trình(là tập hợp
các câu lệnh, mỗi câu lệnh là 1 thao tác
cụ thể cần thực hiện)
b) Bộ nhớ :
Bộ nhớ là nơi lu trữ các chơng trình dữ
liệu. Ngời ta chia bộ nhớ thành 2 phần :
- Bộ nhớ trong (RAM và ROM)
+ Dùng để lu giữ chơng trình và dữ liệu
trong quá trình máy tính làm việc.
+ Khi tắt máy tính toàn bộ các thông tin
trong RAM sẽ bị mất đi.
- Bộ nhớ ngoài (đĩa CD.DVD )
+ Dùng để lu trữ lâu dài chơng trình và dữ
liệu bên ngoài máy tính (đĩa cứng, đĩa

mềm. đĩa CD.DVD, bộ nhớ Flash(USB)
+ Thông tin lu trên bộ nhớ ngoài không bị
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
13
Nhập
INPUT
Xử lí
Xuất
OUTPUT
tin.
GV : Để đo dung lợng thiết bị nhớ ngời ta
phải sử dụng 1 đơn vị để đo dung lợng đó
là BYTE.
- Yêu cầu HS kẻ bảng đo dung lợng bộ
nhớ vào vở và tìm hiểu dung lợng của bộ
nhớ thông qua các ổ đĩa, th mục, tệp
trong máy tính dới sự hớng dẫn của giáo
viên.
c) Thiết bị vào/ra.
GV : Cho hs quan sát một số hình ảnh
minh họa về cấu trúc 1 số thiết bị vào
(Input); thiết bị xuất dữ liệu (Output)
HS : Tìm hiểu, quan sát, ghi chép thông
tin lấy ví dụ.
mất đi khi ngắt điện.
* Đơn vị dùng để đo dung lợng thiết bị
nhớ là byte (bai)
Tên gọi Kí
hiệ
u

So sánh với các đơn vị đo
khác
Ki lô - bai
KB
1 kb=2
10
byte = 1024 byte
Me ga - bai
MB
1 mb = 2
10
kb 1048.567 byte
Ghi ga - bai
GB
1 GB = 2
10
MB = 1.073.741.824
byte
c) Thiết bị vào.ra ( Input.Output - I.O)
- Thiết bị vào .ra (thiết bị ngoại vi) giúp
máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài,
đảm bảo việc giao tiếp với ngời sử dụng.
- Các thiết bị vào.ra đợc chia làm 2 loại
chính :
+ Thiết bị nhập : Bàn phím, chuột, máy
quét
+ Thiết bị xuất : màn hình, máy in, máy
vẽ, máy chiếu (projector)
4. Củng cố (3phút)
- Nhắc lại những nội dung chính của bài

- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi dạng trắc nghiệm
5. Dăn dò, hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời các câu hỏi bài tập SGK.19
- Đọc thêm tài liệu phần cứng máy tính.
Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
14
Ngày soạn : 04/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
Tiết 7
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính (tiếp)
a. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Biết đợc sơ lợc cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần
quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết đợc máy tính hoạt động theo chơng trình.
2. Về kĩ năng:
- Biết sơ lợc cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan
trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. Biết đ-
ợc máy tính hoạt động theo chơng trình.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện học sinh ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm
việc khoa học, chuẩn xác.
b. Phơng pháp
- Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, Thảo luận nhóm nhỏ

c. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Soạn giảng
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi chép, tìm hiểu sách, báo, phiếu học tập. Học bài cũ.
d. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (15 phút): Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi: - Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính.
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm mấy thành phần?
3. Dạy nội dung bài mới
Phơng pháp Nội dung
* Đặt vấn đề : Cho học sinh quan
sát mô hình hoạt động 3 bớc của máy tính
bằng những thiết phần cứng bị vào.ra, cây
vi tính nhận xét quá trình hoạt động của
máy tính đợc tiến hành một cách tự động
theo sự chỉ dẫn của chơng trình.
Hoạt động 1: Máy tính là một công cụ
xử lí thông tin (10 phút)
GV: Giúp hs thực hiện 1 số thao tác trên
máy tính ( thao tác mở một chơng trình
trên windows, MS DOS. )
- Gọi một số học sinh lên thực hiện.
HS : Quan sát, tìm hiểu thực hành một
số thao tác trên máy tính.
Hoạt động 2 : Phần mềm và phân loại
phần mềm (15 phút)
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông
tin
- Máy tính hoạt động dới sự hớng dẫn của

các chơng trình (là tập hợp các câu lệnh,
mỗi câu lệnh là 1 thao tác cụ thể cần thực
hiện)
ví dụ : thực hiện lệnh trong windows
Muốn mở một th mục chơng trình
trong ổ C:
Chọn nút start ->chọn run-> gõ C:\chơng
trình -> nhấn Enter
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
15
Nhập
INPUT
Xử lí
Xuất
OUTPUT
GV : Giúp hs tìm hiểu khái niệm phần
mềm.
- Vai trò của phần mềm máy tính
- Cho 1 số ví dụ về phần mềm hệ thống
và phần mềm ứng dụng.
HS : học sinh hoạt động thảo luận theo
bàn, đại diện bàn lên bảng làm.
GV: Lấy ví dụ về các loại phần mềm cho
học sinh hiểu hơn.
VD : Phần mềm Word tạo ra các trang
văn bản, phần mềm đồ hoạ để vẽ hình và
trang trí, các phần mềm giải trí Game
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
* Phần mềm là gì ?
- Phần mềm máy tính là các chơng trình

điều khiển mọi hoạt động phần cứng của
máy tính.( đa sự sống đến cho phần cứng)
VD : Chơng trình hệ điều hành windows
(nếu không có phần mềm này, màn hình
của em không hiển thị bất cứ thứ gì,
không điều khiển đợc loa(âm thanh)
không đánh đợc văn bản trên bàn phím.
- Phần mềm đợc chia làm 2 loại chính :
+ Phần mềm hệ thống : Là các chơng
trình tổ chức việc quản lí, điều phối các
bộ phận chức năng của máy tính sao cho
chúng hoạt động một cách nhịp nhàng.
VD : DOS, Windows 98, Windows XP
+ Phần mềm ứng dụng : là các chơng
trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ
thể của con ngời.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại những nội dung chính của bài
- Trả lời một số câu hỏi củng cố bài học
5. Dăn dò, hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
- Học thuộc bài cũ
- Trả lời các câu hỏi bài tập SGK.19
- Đọc thêm tài liệu, Bài đọc thêm cuối SGK
Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
16
Ngày soạn : 04/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:

Tiết 8:
Bài thực hành số 1
Làm quen với một số thiết bị máy tính
a. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Giúp học sinh làm quen với các thiết bị máy tính nhằm làm ro mô hình ba bớc
mà hs đã đợc làm quen ở các tiết trớc.
2. Về kỹ năng.
- Bớc đầu rèn kỹ năng lam quen và phân biêt đợc một số thiết bị máy tính cơ bản.
Nhận biết đợc một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính
thông dụng nhất hiện nay)
- Biết cách bật. tắt máy tính.
- Làm quen với bàn phím và con chuột máy tính.
3. Về thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, say mê, sáng tạo trong học tin học và khi đi thực hành.
b. Phơng pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại
c. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Giáo viên: Soạn giảng
2. Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập.
d. Tiến trình Dạy-Học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(không)
3. Dạy nội dung bài mới
Phơng pháp Nội dung
Đặt vấn đề: Trong các bài trớc các em đã đ-
ợc học và làm quen với cấu trúc và cách
máy tính biểu diễn thông tin
Hoạt động tìm hiểu một số thiết bị trong
phòng máy và thực hành tắt, bật máy.

Gv: Sử dụng một số thiết bị phòng máy để
hớng dẫn cho hs quan sát về các thiết bị
máy tính nh: Ram, Rom, CPU, ổ đĩa cứng,
ổ đia mềm, ổ CD Và giúp học sinh phân
biệt đâu là thiết bị vào, đâu là thiết bị ra.
Gv: giới thiệu về các chức năng chính của
các thiết bị nhập dữ liệu, về các thiết bị cấu
thành nên máy tính
CPU:
a) Phân biệt các bộ phận của máy
tính cá nhân
* Các thiết bị nhập dữ liệu
- Bàn phím (keyboard) : là thiết bị
nhập dữ liệu chính của máy tính.
- Chuột (Mouse) : Là thiết bị điều
khiển nhập dữ liệu đợc dùng nhiều
trong môi trờng giao diện đồ học
máy tính.
* Thân máy tính :
Chứa các thiết bị ( là các linh kiện
điện tử) bao gồm:
- Bộ vi xử lí (CPU),
- Bộ nhớ (RAM và ROM)
- Nguồn điện
- Các ổ cứng, ổ CD ROM cùng
với các linh kiện điện tử khác - > Tất
cả đợc gắn trên 1 bảng mạch có tên
là Bảng mạch chủ.
* Các thiết bị xuất :
- Màn hình : Màn hình dùng để hiển

thị kết quả hoạt động của máy tính và
hầu hết là nơi giao tiếp giữa ngời và
máy tính.
- Máy in : Thiết bị dùng để đa dữ liệu
ra giấy. Có rất nhiều loại máy in
( thông dụng hiện nay là máy in kim,
máy in laser, máy in phun mực)
- Loa : Thiết bị dùng để đa âm thanh
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
17
ổ đĩa cứng:
Rom, Main:
ổ CD:
Màn hình:
Chuột, bàn phím: ,
HS: Quan sát, nghe.
GV : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các phím
trên bàn phím và cách thực hiện một số
thao tác với phím đặc biệt( Tab, Shift,
Alt )
- Yêu cầu hs thực hiện các thao tác
HS : Thực hiện các thao tác theo sự hớng
dẫn của GV.
ra
- ổ ghi CD.DVD : Thiết bị dùng để
ghi dữ liệu ra các đĩa dạng CD
ROM.DVD
* Các thiết bị lu trữ dữ liệu :
- Đĩa cứng : Là thiết bị lu trữ dữ liệu
chủ yếu của máy tính, có dung lợng

lu trữ lớn.
- Đĩa mềm : Có dung lợng nhỏ, chủ
yêu dùng để sao chép dữ liệu từ máy
tính này sang máy tính khác.
- Các thiết bị nhớ hiện đại : đĩa
quang, flash (USB)
* Các bộ phận cấu thành một máy
tính hoàn chỉnh.
Một bộ máy tính hoàn chỉnh đủ để
đáp ứng yêu cầu học tập của học sinh
bao gồm các thiết bị sau :
- Bàn phím, chuột
- Bộ vi xử lý trung tâm, bộ nhớ (cây
vi tính)
- Màn hình, loa, máy in
- Nếu điện áp của lới điện không ổn
định, có thể dùng thêm thiết bị Điện
áp để bảo vệ máy tính khi điện tăng
giảm đột ngột
b) Bật CPU và màn hình
Bật công tắc màn hình và công tắc
thân máy -> quan sát các đèn tín hiệu
và quá trình khởi động máy qua các
thay đổi trên màn hình -> đợi xuất
hiện màn hình windows thì quá trình
khởi động sẽ hoàn tất.
c) Làm quen với bàn phím và con
chuột
* Bàn phím : Loại US98(104 phím)
Khu vực chính của bàn phím gồm 5

hàng phím
+ Hàng phím số : (0 9)
+ Hàng phím trên: các phím (Qp)
+ Hàng phím cơ sở : có 2 phím gai (f
và j)
+ Hàng phím dới : Phím (Z M)
+ hàng phím có phím Spacebar
- Các phím điều khiển, phím đặc biệt
nh : Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, Caps
Lock, Tab, Enter, Backspace.
* Con chuột :
- Cấu tạo con chuột máy tính có 2 nút
( trái, phải.
- Cách dùng : dùng tay phải để
điều khiển chuột. Ngón tay trỏ đặt
vào nút trái chuột, ngón tay giữa
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
18
GV : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo
con chuột, cách sử dụng.
- Yêu cầu hs thực hiện các thao tác với
chuột
HS : Thực hiện các thao tác theo sự hớng
dẫn của GV.
GV : Hớng dẫn học sinh cách tắt máy đúng
qui cách.
- Yêu cầu hs thực hiện đúng thao tác
HS : Thực hiện các thao tác theo sự hớng
dẫn của GV.
đặt vào nút phải chuột.

d) Cách tắt máy tính
Nháy chuột chọn nút Start -> Chọn
Turn off Computer -> Chọn Turn off
quan sát quá trình tự kết thúc - Tắt
màn hình (nếu cần)
Lu ý : Cần phải tắt máy đúng trình tự
các bớc.
4. Củng cố bài (3phút)
- Đánh giá, nhận xét buổi thực hành.
- Yêu cầu hs về nhà xem lại nội dung bài thực hành, và ôn lại kiến thức của
toàn bộ chơng I để chuẩn bị học chơng II.
5. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
Ôn lại toàn bộ kiến thức của chơng 1.
Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
19
Ngày soạn : 05/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
chơng II: Phần mềm học tập
Tiết 9
bài 5: Luyện tập chuột
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực
hiện với chuột.
Luyện tập đợc thao tác với chuột bằng phần mềm Mouse Skills,
2. Về kĩ năng :
Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực

hiện với chuột. Thực hiện đợc thao tác cơ bản với chuột.
3. Về thái độ :
Học sinh nhận thấy sự tiện lợi khi sử dụng chuột máy tính trong việc điều khiến
chơng trình.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Soạn giảng
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi chép, Tìm hiểu sách, báo
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
(Kiểm tra kết hợp cùng với phần luyện tập chuột) (3phút)
3. Dạy nội dung bài mới :

Phơng pháp Nội dung
Đặt vấn đề: Chuột máy tính là một
thiết nhập của máy tính dùng để điều
khiển các chơng trình.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thao tác
chính với chuột (10 phút)
GV: Giúp hs tìm hiểu chức năng và vai
trò của chuột trong việc điều khiển máy
tính.
- Hớng dẫn HS cách cầm chuột đúng
cách
HS : Quan sát và thực hành trên máy
tính theo sự hớng dẫn của giáo viên.

- Hớng dẫn HS cách di chuyển chuột
HS : Quan sát và thực hành trên máy
tính theo sự hớng dẫn của giáo viên.
- Hớng dẫn cách nháychuột, nháy đúp
chuột.
1. Các thao tác chính với chuột
* Chức năng vai trò của chuột trong
việc điều khiển máy tính : Chuột là công
cụ quan trọng thờng đi liền với máy tính.
Thông qua chúng ta có thể thực hiện các
lệnh điều khiển hoặc nhập dữ liệu vào
máy tính một cách thuận tiện.
* Cách cầm chuột đúng cách : Dùng tay
phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút
trái, ngón giữa đặt lên nút phải chuột.
* Cách di chuyển chuột : Di chuyển
chuột trên mặt phẳng ( không nhấn bất cứ
nút nào) di chuyển nhẹ nhàng trong khi
chuột tiếp xúc với bàn di chuột.
* Cách nháy và nháy đúp chuột :
- Nháy chuột : Nháy nhanh nút trái chuột
và thả tay ra (quan sát hình a)
- Nháy nút phải chuột : Nhấn nhanh nút
phải chuột và thả tay (quan sát hình b)
- Nháy đúp chuột : Nhấn nhanh 2 lần liên
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
20
HS : Quan sát và thực hành trên máy
tính theo sự hớng dẫn của giáo viên.
- Hớng dẫn học sinh cách kéo thả chuột.

HS : Quan sát và thực hành trên máy
tính theo sự hớng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 2:Luyện tập sử dụng chuột
với phần mềm Mouse Skills.(25 ph)
GV : Hớng dẫn hs luyện tập chuột theo 5
mức của phần mềm Mouse Skills.
HS : Quan sát giáo viên và luyện tập các
thao tác.( theo 5 mức hớng dẫn)
tiếp nút trái chuột ( quan sát hình c)
* Kéo thả chuột : Nhấn và giữ nút trái
chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và
thả tay để kết thúc thao tác ( quan sát
hình d)
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần
mềm Mouse Skills.
- Luyện tập chuột theo 5 bớc :
+ Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột
+ Mức 2 : Luyện thao tác nháy chuột
+ Mức 3 : Luyện thao tác nháy đúp chuột
+ Mức 4 : Luyện thao tác nháy phải chuột
+ Mức 5 : Luyện thao tác kéo thả chuột.
4. Củng cố: (3phút)
- Nhắc lại những nội dung chính của bài
- Kiểm tra một số học sinh thực hiện các thao tác.
- Nhận xét giờ thực hành.
5. Dặn dò, hớng dẫn về nhà (2phút)
- Luyện tập các thao tác với chuột.
- Đọc thêm tài liệu
- Về nhà nếu nhà có máy tự thực hành với phần mềm Mouse Skills
Rút kinh nghiệm:

Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Ngày soạn : 05/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
Tiết 10
Bài 5: Luyện tập chuột (Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực
hiện với chuột.
Luyện tập đợc thao tác với chuột bằng phần mềm Mouse Skills,
2. Về kĩ năng :
Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực
hiện với chuột. Thực hiện đợc thao tác cơ bản với chuột.
3. Về thái độ :
Học sinh nhận thấy sự tiện lợi khi sử dụng chuột máy tính trong việc điều khiến
chơng trình.
B. Phơng pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên : Soạn giảng
2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi chép, Tìm hiểu sách, báo
D. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
(Kiểm tra kết hợp cùng với phần luyện tập chuột) (3phút)
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
21
3. Dạy nội dung bài mới :
Phơng pháp Nội dung

Đặt vấn đề: Chuột máy tính là một thiết
nhập của máy tính dùng để điều khiển
các chơng trình.
Hoạt động Luyên tập chuột với phần
mềm Mouse Skills: (35phút)
GV: Hớng dẫn học sinh cách khởi động
phần mềm Mouse Skills
- Hớng dẫn thao tác chuyển vào cửa sổ
luyện tập chính
- Hớng dẫn thao tác sử dụng chuột qua
từng bớc
GV : nêu 1 số thao tác cần lu ý trong khi
luyện tập chuột.
- HS : Quan sát, tìm hiểu về phần mềm
Mouse skills và luyện tập chuột theo sự
hớng dẫn của giáo viên.
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm.
GV: Giúp học sinh tìm hiểu lịch sử phát
minh chuột máy tính SGK -Tr26.
- Cho HS quan sát cấu tạo một số kiểu
chuột máy tính
HS : Quan sát và tìm hiểu thông tin
3. Luyên tập chuột với phần mềm
Mouse Skills:
B1 : .Khởi động phần mềm bằng cách
nháy đúp chuột vào biểu tợng phần mềm
Mouse Skills.
B2 : Nhấn một phím bất kì để bắt đầu vào
cửa sổ luyện tập chính.
B3 : Luyện tập các thao tác sử dụng chuột

qua từng bớc.
* Lu ý :
- Khi thực hiện xong 1 mức, màn hình sẽ
xuất hiện thông báo kết thúc mức luyện
tập này. Nháy phím bất kì để chuyển sang
mức luyện tập tiếp theo.
- Trong khi đang luyện tập có thể nhấn
nút N để chuyển sang mức khác.
- Khi luyện tập xong 5 mức, phần mềm sẽ
đa ra tổng điểm và đánh giá trình độ sử
dụng chuột của em.
+ Beginner : Mức thấp nhất
+ Not Bad : Tạm đợc
+ Good : Khá tốt.
+ Expert Rất tốt.
- Nháy nút Try Again : để làm lại việc
luyện tập
- Nháy nút Quit để thoát khỏi phần mềm.
Lịch sử phát minh chuột máy tính
SGK Tr26.
4. Củng cố: (3phút)
- Nhắc lại những nội dung chính của bài
- Kiểm tra một số học sinh thực hiện các thao tác.
- Nhận xét giờ thực hành.
5. Dặn dò, hớng dẫn về nhà (2phút)
- Luyện tập các thao tác với chuột.
- Đọc thêm tài liệu
- Về nhà nếu nhà có máy tự thực hành với phần mềm Mouse Skills
Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.

Ký duyệt
Ngày soạn : 06/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
Tiết 11
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
22
Bài 6: Học gõ mời ngón
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu đợc lợi ích
của t thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng 10 ngón.
- Xác định đợc vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt đợc các phím soạn thảo
và phím chức năng.
2. Về kĩ năng
Xác định đợc vị trí các phím ở trên bàn phím, phân biệt đợc các phím soạn thảo
và phím chức năng. Ngồi đúng t thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng mời
ngón.
3. Về thái độ
Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo
ngón tay qui định, ngồi và nhìn đúng t thế.
b. phơng pháp
- Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp
c. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
Soạn giảng
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi chép, Tìm hiểu sách, báo
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III- Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra kết hợp cùng với phần luyện tập bàn phím) (5 phút)
3. Dạy nội dung bài mới :
Phơng pháp Nội dung
Đặt vấn đề: bàn phím (Key board)
là một thiết bị nhập của máy tính dùng
để nhập các dữ liệu và đa vào máy tính.
Để thực hiện đợc thao tác với bàn phím
cả lớp sẽ tiến hành luyện tập các thao
tác với bàn phím.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bàn phím
máy tính (10 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu về
bàn phím máy tính
- Cho học sinh quan sát các hàng phím
trên bàn phím máy tính.
- Chỉ tên các hàng phím.
HS: Quan sát và ghi chép nội dung
GV: Lu ý cho học sinh hàng phím cơ sở
( có 2 phím gai F và J)
- Cho hiển thị rõ hàng phím cơ sở có2
phím gai (f và J)
- Giải thích hàng phím cơ sở
- HS: Quan sát, tìm hiểu về hàng phím
cơ sở ghi chép thông tin.
1. Bàn phím máy tính :
- Khu vực chính của bàn phím gồm 5
hàng phím :
+ Hàng phím số
+ Hàng phím trên
+ Hàng phím cơ sở (có 2 phím gai)

+ Hàng phím dới
+ Hàng phím chứa các phím cách
(Spacebar)
* Lu ý :
Hàng phím cơ sở :
A S D F G H J K L
:
;

,
- Trên hàng phím cơ sở có hai phím có
gai là F và J. Đây là hai phím dùng làm
vị trí đặt hai ngón tay trỏ. Tám phím
chính trên hàng cơ sở A, S, D, F, J, K,
L, ; còn đợc gọi là các phím xuất phát.
- Hàng phím cơ sở là hàng phím quan
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
23
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu các
phím điều khiển và phím đặc biệt trên bàn
phím
- Cho HS quan sát các phím đó trên bàn
phím và trên máy tính
- Nêu 1 số công dụng và số lợng của
các phím đó.
Hoạt động 2: ích lợi của việc gõ bàn
phím bằng mời ngón. (20 phút)
GV: Giúp học sinh thấy đợc ích lợi của
việc gõ bàn phím bằng mời ngón tay.
- Thực hành gõ phím trên máy tính

HS: Tìm hiểu, thực hành và ghi chép
nội dung bài.
Hoạt động 3: T thế ngồi (5 phút)
GV : Hớng dẫn học sinh t thế ngồi làm
việc với máy tính.
- Thực hành t thế
HS : Quan sát, thực hành t thế ngồi
làm việc với máy tính.
trọng nhất. Em sẽ học cách đặt ngón tay
và gõ phím bắt đầu từ các phím trên hàng
này.
Các phím khác
Đó là các phím điều khiển, phím đặc biệt
:
Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, Caps lock,
Enter, và Backspace.
2. ích lợi của việc gõ bàn phím bằng
mời ngón.
- Tốc độ gõ nhanh hơn
- Gõ chính xác hơn
- Ngoài ra gõ bàn phím bằng mời ngón
tay là tác phong làm việc và lao động
chuyên nghiệp với máy tính.
3. T thế ngồi :
- Ngồi thẳng lng, đầu thẳng không ngửa
ra sau cũng nh không cúi về phía trớc.
- Mắt nhìn thẳng vào màn hình, có thể
nhìn chếch xuống nhng không đớc hớng
lên trên.
- Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để

thả lỏng trên bàn phím.
4. Củng cố: (3phút)
- Nhắc lại những nội dung chính của bài
- Giáo viên thực hiện thao tác đặt tay trên bàn phím tại hàng phím cơ sở.
- Thực hiện ngồi đúng t thế.
5. Dặn dò, hớng dẫn học sinh tự học ở nhà (2phút)
- Học thuộc bài cũ
- Thực hành trên máy tính cách luyện tập bàn phím.
- Đọc thêm tài liệu
Rút kinh nghiệm:
Ngàythángnăm 200.
Ký duyệt
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
24
Ngày soạn : 06/8/2009
Ngày giảng : 6A: . 6B:. 6C:
Tiết 12
Bài 6: Học gõ mời ngón (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu đợc lợi ích
của t thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng 10 ngón.
- Xác định đợc vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt đợc các phím soạn thảo
và phím chức năng.
2. Về kĩ năng
Xác định đợc vị trí các phím ở trên bàn phím, phân biệt đợc các phím soạn thảo
và phím chức năng. Ngồi đúng t thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng mời
ngón.
3. Về thái độ
Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo

ngón tay qui định, ngồi và nhìn đúng t thế.
b. phơng pháp
- Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp
c. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
Soạn giảng
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi chép, Tìm hiểu sách, báo
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III- Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Dạy nội dung bài mới :
Phơng pháp Nội dung
Đặt vấn đề: bàn phím (Key board) là
một thiết nhập của máy tính dùng để
nhập các dữ liệu và đa vào máy tính.
Để thực hiện đợc thao tác với bàn phím
cả lớp sẽ tiến hành luyện tập các thao
tác với bàn.
Hoạt động 1: Cách đặt tay và gõ
phím (5 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh cách đặt tay
lên hàng phím cơ sở
- Thực hành các thao tác trên hàng cơ
sở
- Gọi HS vào máy thực hành.
HS : Quan sát và thực hành
Hoạt động 2: Luyện gõ các phím
hàng cơ sở (5 phút)

GV : Hớng dẫn học sinh quan sát hình
để nhận biết các ngón tay sẽ phụ trách
các phím ở hàng cơ sở.
- Gõ các phím hàng cơ sở theo mẫu .
4. Luyên tập
a) Cách đặt tay và gõ phím :
* Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ
sở.
* Nhìn thẳng vào màn hình và không
nhìn xuống bàn phím.
* Gõ phím nhẹ rứt khoát.
* Mỗi ngón tay chỉ gõ một phím nhất
định.
b) Luyện gõ các phím hàng cơ sở
* Quan sát hình để nhận biết các ngón
tay sẽ phụ trách các phím ở hàng cơ sở.
* Gõ các phím hàng cơ sở theo mẫu .
sa as sa as sa as sa as
Giáo viên: Nguyễn Duy Thịnh Trờng THCS Hoàng Đông
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×